OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tắc Vân

12/04/2021 1001.5 KB 94 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210412/871354053927_20210412_104801.pdf?r=6156
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 Trường THPT Tắc Vân. Đề thi gồm có các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi 

 

 
 

TRƯỜNG THPT TẮC VÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 là

A. chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta.

B. cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi.

C. chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp.

D. buộc Pháp phải chuyển từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang đánh lâu dài với ta.

Câu 2: Những quyết định của Hội nghị Ianta đã đưa đến hệ quả gì?

A. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.

B. Liên hợp quốc được thành lập.

C. Một trật tự thế giới mới được hình thành-trật tự hai cực Ianta.

D. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

Câu 3: Nhân tố quyết định đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. sự năng động và tầm nhìn xa của các công ti Nhật.

B. truyền thống lao động, sáng tạo, cần cù, tiết kiệm của người dân Nhật.

C. ứng dụng thành công các thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

D. trình độ quản lí vĩ mô của nhà nước Nhật.

Câu 4: Trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên, con người cần dựa vào nhân tố nào?

A. Công cụ sản xuất mới.

B. Nguồn năng lượng tái tạo.

C. Hệ thống máy tự động.

D. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới.

Câu 5: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954?

A. Do sức ép của Liên Xô.

B. Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.

C. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 6: Sự kiện nào dưới đây đã buộc chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển từ đánh Pháp sang hòa hoãn nhân nhượng với Pháp?

A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

B. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

C. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

D. Vì Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí Hiệp ước Hoa-Pháp.

Câu 7: Hậu quả tiêu cực nhất mà cách mạng khoa học-kĩ thuật gây cho con người và môi trường là

A. hiện tượng ô nhiễm môi trường.

B. hiện tượng trái đất nóng dần lên.

C. những tai nạn lao động, giao thông, các loại bệnh dịch mới.

D. cuộc chạy đua vũ trang đã làm xuất hiện những loại vũ khí hiện đại có thể hủy diệt nhiều lần sự sống trên hành tinh.

Câu 8: Cho các sự kiện sau:

1. Nhật đảo chính Pháp.

2. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.

3. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

Hãy sắp xếp các sự kiện theo trình tự thời gian

A. 1, 2, 3    

B. 3, 1, 2      

C. 2, 1, 3      

D. 1, 3, 2

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển của thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU).

C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.

D. Việc duy trì liên minh giữa Mĩ và Nhật.

Câu 10: Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947 nhằm mục đích gì?

A. Buộc ta phải đàm phán với những điều khoản có lợi cho chúng.

B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. Giành thắng lợi về quân sự để rút quân về nước.

D. Khóa chặt biên giới Việt-Trung, chặn nguồn liên lạc của ta với thế giới.

Câu 11: Nguyên tắc cơ bản nhất chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc là

A. chung sống hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

B. tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

C. bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

Câu 12: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?

A. Nông nghiệp và khai mỏ.

B. Giao thông vận tải.

C. Nông nghiệp.

D. Ngoại thương, công nghiệp.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây không được ghi trong Hiệp định sơ bộ (6-3-1946)?

A. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ.

B. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế, văn hoá ở Việt Nam.

C. Ta đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế cho quân Trung Hoa Dân Quốc.

D. Pháp công nhận Việt Nam là quốc gia tự do, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

Câu 14: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam?

A. Công nhân.            

B. Địa chủ.

C. Tư sản dân tộc.      

D. Nông dân.

Câu 15: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực nào?

A. Sản xuất nông nghiệp.      

B. Công nghiệp nhẹ.

C. Công nghiệp vũ trụ.          

D. Công nghiệp nặng.

Câu 16: Chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào sau đây?

A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goócbachốp tại đảo Manta (12-1989).

B. Định ước Henxinki năm 1975.

C. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

Câu 17: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào?

A. Buộc Mĩ phải dùng năng lượng nguyên tử phục vụ hòa bình.

B. Giải quyết được vấn đề khủng hoảng năng lượng.

C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. Vươn lên đứng đầu thế giới về vũ khí hạt nhân.

Câu 18: Chiến thắng nào sau đây có ý nghĩa làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương (1945-1954)?

A. Chiến thắng Việt Bắc (1947).

B. Chiến thắng Biên giới (1950).

C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

D. Chiến thắng Hòa Bình (1951-1952).

Câu 19: "Pháp chạy, Nhật hàng, vua Bảo Đại thoái vị. Dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để gầy dựng nên nước Việt Nam độc lập...". Đoạn văn trên được trích trong văn bản nào dưới đây?

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

B. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).

C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 20: Lực lượng nào đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Đế quốc Mĩ.

B. Quân Trung Hoa Dân quốc.

C. Thực dân Anh.

D. Phát xít Nhật.

Câu 21: Nội dung nào không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968?

A. Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh.

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.

C. Làm phá sản chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

D. Chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 22: Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng, thể hiện ở điểm nào?

A. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.

B. Tranh thủ thời cơ, đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của, giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.

C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 23: Sự kiện thế giới nào có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất?

A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11-1917).

B. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.

C. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6-1919).

D. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12-1920).

Câu 24: Khi quân Nhật tiến vào miền Bắc Việt Nam, quân Pháp có thái độ và hành động gì?

A. Kiên quyết đấu tranh chống quân Nhật.

B. Phối hợp cùng nhân dân ta đấu tranh chống Nhật.

C. Vừa chống Nhật, vừa bắt tay với chúng để đàn áp nhân dân Đông Dương.

D. Nhanh chóng đầu hàng, cấu kết với Nhật cùng thống trị và bóc lột nhân dân.

Câu 25: Sự kiện nào quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau năm 1975?

A. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Bắc-Nam.

B. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên.

Câu 26: Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn trên thế giới theo chiều hướng nào?

A. Đối thoại, tránh xung đột.

B. Đối đầu, gây chiến tranh.

C. Hòa hoãn, thỏa hiệp, tránh xung đột.

D. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.

Câu 27: Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa mở cuộc vận động lao động sản xuất năm 1952 nhằm mục đích chủ yếu nào dưới đây?

A. Phục vụ cho việc xây dựng hậu phương kháng chiến vững mạnh.

B. Đáp ứng yêu cầu sản xuất, đời sống và đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.

C. Tiếp tục xây dựng nền kinh tế tự chủ.

D. Động viên nhân dân hăng hái tham gia sản xuất.

Câu 28: Tại Hội nghị lần thứ 8 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5-1941), mặt trận nào sau đây được thành lập?

A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận phản phong.

Câu 29: Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN?

A. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài.

B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh.

D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới.

Câu 30: Điểm mới trong xác định kẻ thù của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1951-1953 so với giai đoạn 1946-1950 là gì?

A. Chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Chống thực dân Pháp và các đảng phái phản động.

C. Chống thực dân Pháp và phong kiến.

D. Chống thực dân Pháp và tay sai.

Câu 31: Bản thông điệp mà Tổng thông Tơ-ru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 được xem là sự khởi đầu cho

A. chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.

B. mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh.

D. chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 32: So với giai cấp công nhân quốc tế, công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào sau đây?

A. Bị ba tầng áp bức bóc lột.

B. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản.

C. Làm việc tại những thành phố lớn.

D. Bị giai cấp tư sản bóc lột.

Câu 33: Chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta" có nội dung cơ bản gì?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền.

B. Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.

C. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.

D. Kêu gọi đứng dậy khởi nghĩa.

Câu 34: Phong trào 1936-1939 được gọi là cuộc tập dượt lần thứ 2 chuẩn bị cho sự thắng lợi cách mạng tháng Tám sau này vì

A. tập dượt cho quần chúng đấu tranh vũ trang.

B. tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị.

C. tập dượt cho quần chúng kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

D. tập dượt cho quần chúng đấu tranh chính trị, binh vận, ngoại giao.

Câu 35: Một trong những bài học kinh nghiệm cơ bản được Đảng ta rút ra trong thời kì đầu đổi mới là

A. tranh thủ sự giúp đỡ của các nước trong khu vực.

B. huy động cả hệ thống chính trị vào công cuộc đổi mới.

C. duy trì môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

D. đẩy mạnh quan hệ đối ngoại hòa bình.

Câu 36: Vì sao ngày 9-3-1945, Nhật tiến hành cuộc đảo chính hất cẳng Pháp ra khỏi Đông Dương?

A. Để tránh hậu họa khi quân Đồng minh vào Đông Dương, Pháp sẽ dựa vào Đồng minh đánh Nhật.

B. Nhật muốn độc chiếm Đông Dương.

C. Pháp vi phạm những điều khoản đã kí kết với Nhật.

D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù Pháp.

Câu 37: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

A. những thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.

C. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

D. đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

Câu 38: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1911-1930 là gì?

A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.

C. Xuất bản tác phẩm "Đường Kách mệnh".

D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 39: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu khuynh hướng cách mạng vô sản giành quyền lãnh đạo duy nhất đối với cách mạng Việt Nam?

A. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản.

B. Tân Việt Cách mạng đảng bị phân hoá.

C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên ra đời.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.

Câu 40: Trong giai đoạn 1954-1975 cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

A. Có vai trò cơ bản nhất.

B. Có vai trò quan trọng nhất.

C. Có vai trò quyết định nhất.

D. Có vai trò quyết định trực tiếp.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

A

21

C

31

C

2

C

12

A

22

B

32

A

3

B

13

B

23

A

33

C

4

D

14

A

24

D

34

B

5

C

15

C

25

C

35

B

6

D

16

A

26

D

36

A

7

D

17

C

27

B

37

A

8

A

18

C

28

B

38

B

9

D

19

B

29

D

39

D

10

B

20

C

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" là lời khen ngợi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với lực lượng nào?

A. Đội cứu quốc quân.

B. Vệ quốc quân.

C. Việt Nam giải phóng quân.

D. Trung đoàn Thủ đô.

Câu 2: Nguyên tắc đổi mới của Đảng đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI là

A. bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

B. không thay đổi mục tiêu của Chủ nghĩa xã hội mà làm cho mục tiêu ấy thực hiện hiệu quả hơn.

C. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội.

D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 3: Những quốc gia nào là "con rồng" kinh tế châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hồng Công, Ma Cao, Xingapo, Hàn Quốc.

B. Hồng Công, Đài Loan, Xingapo, Hàn Quốc

C. Hồng Công, Nhật Bản, Xingapo, Hàn Quốc.

D. Ma Cao, Nhật Bản, Xingapo, Hàn Quốc.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B. Buộc Thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

C. Quân ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.

D. Khai thông đường liên lạc của ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Trong những năm 1954 – 1960, cách mạng miền Bắc đã thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau, ngoại trừ:

A. xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

B. cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.

C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

D. hoàn thành cải cách ruộng đất.

Câu 6: Tổ chức cách mạng tiêu biểu cho khuynh hướng vô sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX có tên là gì?

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Tân Việt cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.

D. Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 7: Cho dữ liệu sau: Với kết quả của kì họp thứ nhất của Quốc hội Khóa VI, công việc thống nhất đất nước về ...........đã hoàn thành. Từ đây sẽ tiếp tục hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực: chính trị, tư tưởng, kinh tế, văn hóa, xã hội; sẽ gắn với việc thực hiện những nhiệm vụ của.......... trong phạm vi cả nước.

Chọn dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ trống.

A. mặt nhà nước...... ; cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. mặt nhà nước...... ; cách mạng giải phóng dân tộc.

C. mặt lãnh thổ......; cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. mặt nhà nước...... ; cách mạng dân tộc xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Bức tranh dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử Việt Nam?

A. Nhân dân Sài Gòn trong những ngày tháng 8/1945.

B. Quảng trường Ba Đình ngày 02/9/1945.

C. Mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế lao động (1/5/1938).

D. Dinh độc lập trong ngày Sài Gòn giải phóng (30/4/1975).

Câu 9: Văn kiện trình bày đầy đủ nhất về đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là:

A. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị toàn dân kháng chiến của Ban thường vụ Trung ương Đảng

D. Một số bài viết trên báo sự thật (3 – 1947) của Trường Chinh.

Câu 10: Chiến tranh lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe – tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực, ngoại trừ

A. chính trị, quân sự, kinh tế.

B. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân.

C. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường – Mỹ và Liên Xô.

D. kinh tế, văn hóa, tư tưởng, giáo dục, y tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1, D

2, B

3, B

4, B

5, A

6, C

7, A

8, C

9, A

10, C

11, D

12, B

13, A

14, B

15, C

16, D

17, D

18, D

19, D

20, A

21, C

22, C

23, B

24, B

25, D

26, A

27, C

28, A

29, A

30, B

31, D

32, C

33, B

34, A

35, A

36, B

37, C

38, D

39, C

40, D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945?

A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Nhật – Pháp và phong kiến, lập nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Buộc Pháp công nhận độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: độc lập, tự do; nhân dân lao động nắm chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 2: Cho các sự kiện:

1. Quân ta tiến công tiêu diệt cụm cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc.

2. Chính phủ Pháp cử tướng Nava sang làm Tổng chỉ huy quân đội ở Đông Dương.

3. Liên quân Lào – Việt tiến công địch ở Trung Lào, uy hiếp Xavanakhet và Xênô.

4. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

Hãy sắp xếp các sự kiện đúng theo thứ tự thời gian

A . 2,3,1,4

B. 1,2,3,4

C. 4,2,3,1

D. 2,1,4,3

Câu 3: Nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pari năm 1973 là

A. Hoa Kì cam kết góp phần vào hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam và Đông Dương, thiết lập quan hệ bình thường cùng có lợi.

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh về nước, hủy bỏ các căn cứ quân sự.

C. nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do, không có sự can thiệp của nước ngoài.

D. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 4: Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian.

1. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo;

2. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử;

3. Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu;

4. Liên Xô phóng tàu vũ trụ Phương Đông, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

A. 2, 3, 1, 4.

B. 2, 1, 4, 3.

C. 1, 4, 2, 3.

D. 1, 2, 3, 4.

Câu 5: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. Trung Hoa Dân quốc.

B. thực dân Pháp

C. thực dân Anh.

D. phát xít Nhật.

Câu 6: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. cục diện "Chiến tranh lạnh".

D. sự hình thành các liên minh kinh tế.

Câu 7: Việc Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương (12 – 1950) đã chứng tỏ điều gì?

A. Mĩ hất cẳng Pháp độc chếm Đông Dương.

B. Mĩ đã bước đầu dòm ngó Đông Dương.

C. Mĩ chính thức xâm lược Đông Dương.

D. Mĩ từng bước thay Pháp ở Đông Dương

Câu 8: "Ấp chiến lược" được coi là "xương sống" của chiến lược chiến tranh nào của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1961-1965?

A. "Đông Dương hóa chiến tranh".

B. "Chiến tranh cục bộ".

C. "Việt Nam hóa chiến tranh".

D. "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.

B. Lực lượng quân đồng minh của Mĩ giữ vai trò quyết định.

C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.

D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất

Câu 10: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam bị phân hóa thành những giai cấp nào?

A. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản, đại dịa chủ, tư sản.

B. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

C. Nông dân, công nhân, địa chủ, tiểu tư sản, tư sản mại bản.

D. Nông dân, công nhân, địa chủ, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1, C

2, A

3, D

4, B

5, B

6, C

7, D

8, D

9, D

10, B

11, B

12, A

13, D

14, A

15, C

16, C

17, C

18, D

19, D

20, C

21, D

22, B

23, A

24, B

25, A

26, D

27, C

28, B

29, B

30, A

31, A

32, D

33, C

34, C

35, B

36, A

37, D

38, C

39, A

40, A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Điểm mới của Hội nghị tháng 5 - 1941 so với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương là

A. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc và tay sai.

B. chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.

C. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.

D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.

Câu 2: Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953 – 1954 ta chủ trương tấn công vào những vị trí quan trọng nhằm thực hiện mục tiêu có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất đó là gì?

A. Nhằm tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

B. Để chiếm giữ những địa bàn chiến lược quan trọng.

C. Buộc địch phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu.

D. Để giải phóng những vùng đất đai rộng lớn, đông dân cư.

Câu 3: Nét mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930 là

A. lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.

B. quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.

C. hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để.

D. phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

Câu 4: Đâu được xem là nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền tháng 8 năm 1945 ở Việt Nam?

A. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị là chủ yếu, có sự phối hợp của lực lượng vũ trang.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng chính trị cách mạng.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền bằng lực lượng vũ trang cách mạng.

D. Khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền từng bộ phận.

Câu 5: Đặc trưng nổi bật, chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên toàn thế giới.

B. cuộc chạy đua vũ trang giữa NaTO và Vác xa va.

C. thế giới phân chia thành 2 phe - XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

D. các quốc gia trên thế giới cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

Câu 6: Con đường cách mạng Việt nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo là:

A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.

B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để.

C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc.

D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc.

Câu 7: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt nam?

A. Công nhân và Tư sản.

B. Nông dân và địa chủ.

C. Địa chủ và Tư sản.

D. Nhân dân Việt nam với đế quốc Pháp và tay sai.

Câu 8: Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949), đã ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đó là

A. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.

B. tác động tích cực tới phong trào giải phóng dân tộc, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

C. tăng cường lực lượng cho phe xã hội chủ nghĩa, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

D. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách mạng Việt Nam và các nước đang tiếp tục sự nghiệp giải phóng dân tộc.

Câu 9: Vai trò quan trọng nhất của Mặt trận Việt Minh đó là

A. tích cực tham gia xây dựng căn cứ địa cách mạng.

B. tập dượt quần chúng đấu tranh, chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

C. tạo điều kiện để xây dựng lực lượng vũ trang cách mạng.

D. xây dựng lực lượng chính trị cho Cách mạng tháng Tám.

Câu 10: Ngày 13/8/1945, khi được tin Nhật sắp đầu hàng Đồng minh, Đảng cộng sản Đông Dương đã có một quyết định vô cùng quan trọng. Quyết định đó là

A. tạm gác vấn đề ruộng đất, đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. thành lập Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc và ban bố lệnh Tổng khởi nghĩa.

C. thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam Giải phóng quân.

D. quyết định khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1, B

2, C

3, D

4, A

5, C

6, A

7, D

8, A

9, D

10, B

11, C

12, A

13, C

14, B

15, A

16, D

17, D

18, D

19, A

20, B

21, A

22, C

23, D

24, C

25, D

26, D

27, A

28, C

29, D

30, B

31, D

32, A

33, D

34, D

35, C

36, B

37, B

38, C

39, B

40, B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Trong đông-xuân 1953-1954, thực dân Pháp không phải tăng cường quân cơ động chiến lược cho

A. Điện Biên Phủ.       B. Hòa Bình.        C. Xê nô.         D. Plâyku.

Câu 2. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động phong trào "Tuần lễ vàng" nhằm

A. phát triển kinh tế nông nghiệp.

B. hỗ trợ cuộc kháng chiến ở Nam Bộ.

C. giải quyết căn bản nạn đói.

D. giải quyết khó khăn về tài chính.

Câu 3. Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng

A. một thể chế chính trị độc lập.

B. nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.

C. nhà nước dân chủ kiểu mới.

D. chế độ pháp quyền nhân dân.

Câu 4. Ngày 22-12-1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.

B. Đội du kích Bắc Sơn.

C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 5. Ban Thư ký là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây?

A. Hội đồng tương trợ kinh tế.

B. Tổ chức thống nhất châu Phi.

C. Liên hợp quốc.

D. Liên minh châu Âu.

Câu 6. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là

A. Đức.       B. Nhật Bản.      C. Anh.        D. Mĩ.

Câu 7. Trong đông-xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân "tìm diệt" lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

D. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 8. Trong thời gian 1919-1930, tăng thuế là một trong những biện pháp của thực dân Pháp nhằm

A. phục vụ chính sách tổng động viên ở Việt Nam.

B. thi hành chính sách kinh tế chỉ huy ở Việt Nam.

C. kiểm soát mọi hoạt động kinh tế ở Đông Dương.

D. tăng thêm nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

Câu 9. Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế

A. hợp tác quốc tế.

B. liên minh kinh tế.

C. hợp tác khu vực.

D. toàn cầu hóa.

Câu 10. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì

A. các nước phương Tây cấm vận.

B. các thế lực phản động chống phá.

C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề.

D. Mĩ tiến hành Chiến tranh lạnh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1. B

2. D

3. B

4. C

5. C

6. D

7. C

8. D

9. D

10. C

11. B

12. C

13. D

14. C

15. B

16. C

17. D

18. B

19. B

20. A

21. B

22. B

23. B

24. A

25. D

26. A

27. B

28. B

29. A

30. D

31. C

32. B

33. A

34. B

35. C

36. D

37. B

38. A

39.B

40. D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Tắc Vân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF