OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Mường Than

25/03/2021 994.93 KB 277 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210325/512090599240_20210325_153726.pdf?r=770
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm cung cấp cho các em học sinh nhiều tài liệu tham khảo hữu ích để ôn luyện thật tốt cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Mường Than. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THPT MƯỜNG THAN

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh: 

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên. 

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. 

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên. 

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên. 

Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là 

A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới. 

B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII. 

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. 

D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương. 

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng. 

B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng. 

C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai 

D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc. 

Câu 4: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào? 

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi 

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến. 

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. 

D. Tuyên ngôn độc lập 

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991) 

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989) 

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972. 

D. Định ước Henxinki năm 1975. 

Câu 6: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và nghĩa lịch sử? 

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến. 

B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước. 

C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch. 

D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ). 

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây? 

A. Chính sách đầu tư vốn. 

B. Chính sách tăng thuế khóa. 

C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai. 

D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp. 

Câu 8: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN? 

A. Hiến chương ASEAN. 

B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông. 

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á. 

D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN. 

Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là. 

A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. 

B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng. 

C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933. 

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào. 

Câu 10: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau: 

“Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ...ngày càng cao của con người”.

A. cuộc sống và sản xuất 

B. vật chất và tinh thần 

C. dân số và môi trường 

D. kinh tế và chiến tranh 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1B

2C

3B

4D

5B

6D

7C

8C

9D

10B

11D

12B

12A

14D

15C

16C

17A

18A

19A

20D

21A

22A

23C

24C

25A

26C

27B

28D

29A

30D

31A

32D

33C

34B

35B

36A

37B

38A

39C

40B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Thành tựu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.

C. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.

D. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 2. Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ?

A. Mở rộng lãnh thổ. 

B. Duy trì nền hòa bình thế giới.

C. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 

D. Khống chế các nước khác.

Câu 3. Đâu là trở ngại chủ quan ảnh hưởng đến thắng lợi của xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu?

A. Sự phá hoại của các thế lực phản động và thù địch.

B. Rập khuôn, giáo điều theo mô hình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.

C. Chưa đảm bảo đầy đủ sự công bằng xã hội và quyền dân chủ của nhân dân.

D. Sự trì trệ, thiếu năng động trước những biến động của tình hình thế giới.

Câu 4. Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân nước nào?

A. Thắng lợi của nhân dân An giê ri. 

B. Thắng lợi của nhân dân Mô dăm bích.

C. Thắng lợi của nhân dân Ăng gô la. 

D. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi.

Câu 5. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Mê hi cô. 

B. Thắng lợi của cách mạng E cua đo.

C. Thắng lợi của cách mạng Cu ba. 

D. Thắng lợi của cách mạng Vê nê xuê la.

Câu 6. Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?

A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. 

B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Chế độ phân biệt chủng tộc. 

D. Chế độ thực dân.

Câu 7. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc mang tính chất gì?

A. Một cuộc cách mạng tư sản.

B. Một cuộc cách mạng vô sản do giai cấp vô sản lãnh đạo.

C. Một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Một cuộc nội chiến.

Câu 8. Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực chính trị. 

B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

C. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa. 

D. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

Câu 9. Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Mĩ giàu lên nhanh chóng và là chủ nợ thế giới.

B. Chi phí quá tốn kém cho cuộc chạy đua vũ trang với Liên Xô.

C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định.

D. Bị các nước Nhật Bản và Tây Âu cạnh tranh quyết liệt.

Câu 10. Nhân tố chủ yếu chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là:

A. thắng lợi của phong trào giải phòng dân tộc.

B. ba trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.

C. Chiến tranh lạnh.

D. sự phát triển của khoa học kĩ thuật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2B

3B

4A

5C

6C

7B

8B

9C

10C

11C

12A

13B

14D

15B

16C

17C

18C

19D

20A

21A

22A

23A

24A

25A

26A

27A

28A

29A

30C

31B

32D

33A

34C

35C

36B

37C

38D

39D

40A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương.

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít.

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.

Câu 2. Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng.

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng.

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành.

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam.

Câu 3. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam.

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước.

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản.

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản.

Câu 4. Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là

A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 - 1933.

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh.

D. những tác động của tình hình thế giới.

Câu 5. Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành.

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại.

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam.

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp.

Câu 6. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. 

B. Đại hội kháng chiến toàn dân.

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi. 

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 7. Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?

A. Là một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa.

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc.

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình.

Câu 8. Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài

A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất.

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài.

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì.

Câu 9. Cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ. 

B. chỉ mang tính dân tộc.

C. không mang tính cách mạng. 

D. mang tính chất cải lương.

Câu 10. Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định.

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1B

2A

3D

4C

5A

6C

7D

8D

9A

10D

11B

12B

13C

14C

15B

16B

17D

18A

19A

20A

21A

22A

23C

24C

25B

26B

27B

28D

29C

30B

31C

32D

33C

34B

35C

36D

37A

38D

39D

40A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 2. Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 - 1939 là

A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.

B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

Câu 3. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai.

D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

Câu 4. “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.

D. Tuyên ngôn độc lập.

Câu 5. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6. So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) có gì khác về kết quả và ý nghĩa lịch sử?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.

C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách đầu tư vốn.

B. Chính sách tăng thuế khóa.

C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.

Câu 8. Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hiến chương ASEAN.

B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.

D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.

Câu 9. Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931 là.

A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.

C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.

Câu 10. Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong Câu sau: “Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu . . . ngày càng cao của con người”.

A. cuộc sống và sản xuất. 

B. vật chất và tinh thần.

C. dân số và môi trường. 

D. kinh tế và chiến tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1B

2C

3B

4D

5B

6D

7C

8C

9D

10B

11D

12B

13A

14D

15C

16C

17A

18A

19A

20D

21A

22A

23C

24C

25A

26C

27B

28D

29A

30D

31A

32D

33C

34B

35B

36A

37B

38A

39C

40B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, sự kiện thể hiện quyền làm chủ của nhân dân Việt Nam là

A. cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên.

B. thành lập Quân đội quốc gia Việt Nam.

C. bản Hiến pháp đầu tiên được Quốc hội thông qua.

D. phát hành tiền Việt Nam thay cho tiền Đông Dương.

Câu 2. Những biện pháp đấu tranh với quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai trước ngày 6/3/1946 của Đảng, Chính phủ có tác dụng như thế nào?

A. Chính quyền cách mạng vẫn giữ vững và ngày càng phát triển, được nhân dân tin tưởng, ủng hộ, quyết tâm bảo vệ.

B. Hạn chế đến mức thấp nhất các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai, làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của chúng.

C. Làm thất bại âm mưu cấu kết với quân Anh, quân Pháp ở Miền Nam hòng bóp chết chính quyền cách mạng non trẻ.

D. Làm thất bại âm mưu câu kết giữa quân Trung Hoa Dân quốc và Pháp, kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 3. Chọn đáp án đúng để xác định mục tiêu của Việt Minh qua khổ thơ sau: “Việt Nam Độc lập Đồng minh Có bản chương trình đánh Nhật, đánh Tây. Quyết làm cho nước non này Cờ treo, độc lập, nền xây bình quyền.” (Mười chính sách của Việt Minh- Nguyễn Ái Quốc, 1941).

A. Đánh đuổi Nhật dựng nên nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.

B. Đánh đuổi Pháp làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.

C. Đánh đuổi Nhật-Pháp giành độc lập dân tộc.

D. Đánh đổ phong kiến giành quyền dân chủ.

Câu 4. Cho đoạn tư liệu sau: “Cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ, dù phải hi sinh bao nhiêu và thời gian kháng chiến đến bao giờ, chúng ta cũng nhất định chiến đấu đến cùng, đến bao giờ nước Việt Nam hoàn toàn độc lập và thống nhất. . . ”. (Trích thư Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh ngày 21-12-1946). Nội dung đoạn thư trên cho chúng ta biết thông điệp của Chủ tịch Hồ Chí Minh là

A. dự đoán cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sẽ kéo dài và gặp nhiều gian khổ.

B. tố cáo sự bội ước của thực dân Pháp đối với Hiệp định Sơ bộ.

C. kêu gọi Việt kiều của ta ở Pháp và các nước Đồng minh ủng hộ cuộc kháng chiến của nhân dân ta.

D. khẳng định niềm tin vào thắng lợi của cuộc kháng chiến.

Câu 5. Chính sách đối ngoại của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ hủy diệt loài người.

B. kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến của Mỹ.

C. hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. hòa bình, trung lập, giúp đỡ các nước trên thế giới.

Câu 6. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do

A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.

B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.

D. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.

Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất thúc đẩy Đảng và Nhà nước ta quyết định đổi mới vào năm 1986 là

A. tác động của cách mạng khoa học - công nghệ.

B. chủ nghĩa xã hội đang sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.

C. yêu cầu của lịch sử dân tộc.

D. nguyện vọng của nhân dân.

Câu 8. Nét đáng chú ý trong đời sống văn hóa Nhật Bản mà Việt Nam cần học tập là gì?

A. Sự kết hợp hài hoà giữa truyền thống với hiện đại.

B. Sự phát triển hiện đại nền văn hóa cùng với những tiến bộ khoa học-kĩ thuật.

C. Sự giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

D. Hòa nhập mà không hòa tan.

Câu 9. Lý do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc?

A. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống 2 kẻ thù mạnh.

B. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.

C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.

D. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.

Câu 10. Sự ra đời của các lực lượng xã hội mới ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất có ý nghĩa gì?

A. Làm cho nền kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ.

B. Làm cho những mâu thuẫn vốn có trong xã hội Việt Nam thêm sâu sắc.

C. Là điều kiện bên trong để tiếp thu các hệ tư tưởng cứu nước mới.

D. Thúc đẩy sự phân hóa của các giai cấp, tầng lớp trong xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1A

2B

3C

4D

5C

6D

7C

8D

9A

10C

11C

12D

13D

14B

15B

16B

17C

18C

19D

20A

21B

22A

23D

24C

25A

26A

27D

28A

29D

30C

31B

32B

33B

34B

35A

36A

37C

38A

39B

40D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Mường Than. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF