OPTADS360
AANETWORK
LAVA
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Cát Hải

11/05/2021 1.09 MB 283 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210511/336081194494_20210511_173117.pdf?r=4697
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em ôn tập lại kiến thức cũ và chuẩn bị kì thi THPT QG môn Hóa sắp tới. Hoc247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Cát Hải để các em tham khảo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi này.

 

 
 

TRƯỜNG THPT CÁT HẢI

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào được tìm ra trong các dạng vật liệu dưới đây?

A. Bê tông.          

B. Pôlime.          

C. Sắt, thép.         

D. Hợp kim

Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX và khởi đầu từ nước

A. Anh.            

B. Pháp.            

C. Mĩ.              

D. Đức.

Câu 3: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng khoa học công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là

A. mọi phát minh về kĩ thuật dựa trên các nghiên cứu khoa học.

B. mọi phát minh kĩ thuật dựa trên các ngành khoa học cơ bản.

C. mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ thực tiễn kinh nghiệm.

D. mọi phát minh kĩ thuật xuất phát từ đòi hỏi của cuộc sống.

Câu 4: Bước vào thế kỉ XXI, xu thế chung của thế giới hiện nay là

A. hòa nhập nhưng không hòa tan.

B. hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển.

C. xu thế hòa hoãn, hòa dịu trong quan hệ quốc tế.

D. cùng tồn tại, phát triển hòa bình.

Câu 5: "Luận cương chính trị" của Đảng cộng sản Đông Dương được thông qua tại hội nghị nào?

A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11/1939.

B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5/1941.

C. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời, tháng 10/1930.

D. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam tháng 2/1930.

Câu 6: Lĩnh vực kinh tế nào được Pháp đầu tư nhiều nhất trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?

A. Công nghiệp và thương nghiệp.       

B. Nông nghiệp và khai mỏ.

C. Nông nghiệp và công nghiệp.          

D. Nông nghiệp và giao thông vận tải.

Câu 7: Hướng đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với các bậc tiền bối là sang

A. phương Đông.       

B. Nhật Bản.       

C. phương Tây.        

D. Trung Quốc.

Câu 8: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã chấm dứt

A. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.

B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.

D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

Câu 9: Tổ chức không phải biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là

A. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. Hiệp định thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp định thương mại tự do ASEAN (AFTA).

Câu 10: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

B. Hoàn chỉnh quá trình chuyển hướng chỉ đạo chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939.

C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.

D. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.

Câu 11: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam?

A. Nhằm thâu tóm quyền lực vào tay người Pháp.

B. Để cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp.

C. Để phục vụ nhu cầu công nghiệp chính quốc.

D. Do đầu tư vốn nhiều vào nông nghiệp.

Câu 12: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam gồm các văn kiện nào?

A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt.

B. Chính cương vắn tắt, Điều lệ vắn tắt.

C. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.

D. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc.

Câu 13: Tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Đồng Minh.

C. Mặt trận Việt Minh.

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết được thông qua tại Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941?

A. Giải phóng dân tộc.

B. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.

C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp.

D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

Câu 15: Hai khẩu hiệu "độc lập dân tộc" và "ruộng đất dân cày" được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào?

A. 1930 - 1931.       

B. 1932 – 1935.        

C. 1939 – 1945.        

D. 1936 – 1939.

Câu 16: Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là gì?

A. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.

B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.

C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập.

D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.

Câu 17: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam?

A. Tư sản           

B. Công nhân.        

C. Tiểu tư sản.         

D. Nông dân.

Câu 18: Trung tâm của phong trào cách mạng 1930 – 1931 diễn ra ở

A. miền Nam.        

B. trong cả nước.      

C. miền Trung.          

D. miền Bắc.

Câu 19: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa hoc – kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

B. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

C. Đưa loài người sang nền văn minh trí tuệ.

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng mở rộng.

Câu 20: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào trong nước?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.

C. Tân Việt cách mạng Đảng.

D. Tâm tâm xã.

Câu 21: Mục tiêu của các cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật trong lịch sử nhằm

A. giải quyết vẫn đề bùng nổ dân số.

B. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất.

C. đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.

D. giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người.

Câu 22: Phong trào cách mạng 1930 – 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử nào?

A. Từ tháng 9 – 10/1930.          

B. Từ tháng 1 – 5/1931.

C. Từ tháng 2 – 4/1930.          

D. Từ tháng 5 – 8/1930.

Câu 23: So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương thức đấu tranh của thời kì 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh

A. chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. ngoại giao với vận động quần chúng.

C. nghị trường và đấu tranh trên mặt trận báo chí.

D. công khai và nửa công khai.

Câu 24: Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản thất bại ở Việt Nam vì

A. chủ trương đấu tranh bạo lực và ám sát cá nhân.

B. không đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam.

C. giai cấp tư sản Việt Nam non yếu, không đủ khả năng lãnh đạo.

D. không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

Câu 25: Câu nói nổi tiếng "Không thành công cũng thành nhân!" là của

A. Nguyễn Khắc Nhu.            

B. Nguyễn Thái Học.

C. Phạm Tuấn Tài.                

D. Phó Đức Chính.

Câu 26: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành ra nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp (12/1920) có ý nghĩa gì?

A. Đánh dấu bước chuyển biến trong tư tưởng của Nguyễn Ái Quốc từ chiến sĩ yêu nước trở thành chiến sĩ cộng sản.

B. Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.

C. Chứng tỏ Nguyễn Ái Quốc tìm được con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

D. Phong trào công nhân Việt Nam phát triển mạnh mẽ từ tự phát lên tự giác.

Câu 27: Người đề ra chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là ai?

A. G. Đơcu.          

B. G. Xanhtơni.         

C. Anbe Xarô.          

D. Pôn Đume.

Câu 28: Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 khẳng định bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam vì

A. thúc đẩy phong trào đấu tranh của học sinh, sinh viên, tiểu thương phát triển.

B. từ đây liên minh công – nông được hình thành và phát triển mạnh mẽ.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đủ sức lãnh đạo phong trào cách mạng.

D. chứng tỏ hệ tư tưởng vô sản giành ưu thế trong phong trào dân tộc.

Câu 29: Sự kiện nào dưới đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

C. Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế.

D. Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.

Câu 30: Hạn chế lớn nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là

A. tạo ra vũ khí hiện đại, đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh mới.

B. nguy cơ chiến tranh hạt nhân.

C. chế tạo vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt cực lớn, ô nhiễm môi trường, dịch bệnh.

D. vấn nạn khủng bố đe dọa an ninh và hòa bình thế giới.

Câu 31: Người chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản năm 1930 là

A. Lê Hồng Phong.             

B. Trần Phú.

C. Trinh Đình Cửu.             

D. Nguyễn Ái Quốc.

Câu 32: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện nào của thế giới có tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam?

A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

B. Chiến trnh thế giới thứ nhất kết thúc.

C. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập.

D. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc dâng cao ở châu Mĩ, châu Phi.

Câu 33: Điểm giống nhau cơ bản giữa "Cương lĩnh chính trị" đầu tiên (đầu năm 1930) với "Luận cương chính trị" (10/1930) là

A. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.

B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.

C. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

D. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.

Câu 34: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp được triển khai ở Đông Dương trong khoảng thời gian nào?

A. 1919 – 1929.        

B. 1918 – 1933.        

C. 1919 – 1933.        

D. 1918 – 1929.

Câu 35: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

B. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.

C. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

D. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 36: Đặc điểm nào mang tính khách quan, quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai cấp công nhân?

A. Sống tập trung ở nhà máy, xí nghiệp, đồn điền.

B. Có ý thức tổ chức kỉ luật cao.

C. Có quan hệ gắn bó tự nhiên với giai cấp nông dân.

D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.

Câu 37: Đâu là mâu thuẫn chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai?

A. Vô sản - tư sản.                   

B. Nông dân – địa chủ phong kiến.

C. Tư sản dân tộc – thực dân Pháp.      

D. Dân tộc Việt Nam – thực dân Pháp.

Câu 38: Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng tháng Tám 1945 là

A. lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.

B. người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.

C. đem lại độc lập, tự do dân tộc, góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

D. chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.

Câu 39: Sự kiện nào dưới đây không thuộc Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam năm 1930?

A. Vai trò lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.

B. Lực lượng của cách mạng Việt Nam là công nhân và nông dân.

C. Cách mạng Việt Nam trước hết làm cách mạng tư sản dân quyền sau đó làm cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới.

Câu 40: Nội dung nào sau đây không nằm trong Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11/1939?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.

D. Xác định phát xít Nhật là kẻ thù chủ yếu.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

B

21

D

31

D

 2

C

12

A

22

A

32

A

 3

D

13

C

23

C

33

C

4

B

14

C

24

B

34

A

5

C

15

A

25

B

35

D

6

B

16

B

26

A

36

D

7

C

17

B

27

C

37

D

8

D

18

C

28

D

38

B

9

A

19

A

29

D

39

B

10

B

20

A

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)?

A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

B. Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 2: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

B. Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.

C. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3: Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

A. Trung lập tích cực.                                                             B. Nhận viện trợ từ các nước.

C. Xâm lược các nước láng giềng.                                         D. Hòa bình, trung lập.

Câu 4: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì

A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

B. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

C. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

Câu 5: Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 6: Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.          B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.                  D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

Câu 7: Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?

A. Nổi dậy của nông dân.                  

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.                 

D. Bãi công của công nhân.

Câu 8: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.

D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A. Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.

B. Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.

C. Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 10: Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-A

2-C

3-D

4-A

5-C

6-D

7-B

8-B

9-D

10-C

11-D

12-C

13-A

14-A

15-A

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-A

25-A

26-B

27-A

28-B

29-B

30-C

31-D

32-A

33-B

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-A

40-B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Nước Nga hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế vào thời gian nào?

A. Năm 1927.

B. Năm 1925.             

C. Năm 1926.

D. Năm 1928.

Câu 2. Vì sao Mĩ không thể xác lập trật tự thế giới "đơn cực"?

A. Sự cản trở của nước Nga.                         

B. Sự sa lầy của Mĩ ở nhiều nơi trên thế giới.

C. Sự vươn lên của các cường quốc.             

D. Kinh tế Mĩ ngày càng suy giảm.

Câu 3. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu gì thể hiện sức cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu trong việc thực hiện "chiến tranh lạnh"?

A. Đạt thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.

B. Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng.

C. Thế cân bằng sức mạnh về khoa học vũ trụ.

D. Thế cân bằng sức mạnh về kinh tế.

Câu 4. Các nước Đông Bắc Á bao gồm:

A. Hàn Quốc, CHDCND Triều Tiên, Nhật Bản, Trung Quốc.

B. Cộng hòa nhân dân Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Nhật Bản.

C. Hàn Quốc, Nhật Bản, Mông Cổ, Philippin.

D. CHDCND Triều Tiên, Hàn Quốc, Nga, Trung Quốc.

Câu 5. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Nam Bắc Triều Tiên được kí kết tại đâu?

A. Bình Nhưỡng.       

B. Xơ-un.                               

C. Bàn Môn Điếm.    

D. Tân Nghĩa Châu.

Câu 6. Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Thắng lợi của cách mạng Êcuađo.                        

B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.

C. Thắng lợi của cách mạng Mêhicô.                        

D. Thắng lợi của cách mạng Haiti

Câu 7. Chiến lược kinh tế hướng ngoại của các nước sáng lập ASEAN có hạn chế gì sau đây?

A. Tham nhũng, quan liêu, hối lộ.     

B. Phụ thuộc vốn và thị trường nước ngoài.

C. Trình độ sản xuất thấp.                 

D. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu, thiếu thị trường.

Câu 8. Nhân vật nào của nước Mĩ đã đề ra kế hoạch góp phần giúp các nước Tây Âu nhanh chóng khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Rudơven.  

B. Kennơđi                             

C. Truman.                 

D. Mác san.

Câu 9. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định đưa Nhật Bản phát triển nhanh chóng trong giai đoạn 1952 - 1973?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Sự viện trợ của Mĩ.

C. Truyền thống tự lực, tự cường và vượt lên mọi khó khăn của người Nhật Bản.

D. Sự năng động của các công ty của Nhật Bản.

Câu 10. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?

A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1B, 2C, 3A, 4A, 5C, 6B, 7B, 8D, 9C, 10D

11A, 12A, 13A, 14A, 15C, 16A, 17C, 18A, 19D, 20D

21A, 22B, 23D, 24C, 25B, 26A, 27D, 28A, 29D, 30A

31D, 32D, 33D, 34B, 35B, 36A, 37A, 38D, 39D, 40C.

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Ngay sau khi Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam được kí kết, chính quyền Sài Gòn có hành động ra sao?

   A.Thực hiện chính sách “tố cộng, diệt cộng”.

   B. Liên tiếp mở các cuộc hành quân “tìm diệt và bình định”.

   C. Cho quân tràn ngập lãnh thổ, “bình định – lấn chiếm” vùng giải phóng của ta.

   D. Nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản đã kí kết trong Hiệp định.

Câu 2. Trong những năm 1861 – 1862, thực dân pháp đã chiếm được các tỉnh nào ở Nam Kì?

   A. Gia Định, Định Tường, Biên Hòa.                         B. Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh Long.

   C. Gia Định, Định Tường, Vĩnh Long, Biên Hòa.       D. Vĩnh Long, An Giang, Hà Tiên.

Câu 3. Tháng 4 – 1917, Lênin có báo cáo quan trọng chỉ ra mục tiêu và đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN có tên gọi là

   A. Luận cương tháng tư.                                          B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

   C. Luận cương về vai trò của Đảng Cộng sản.        D. Sắc lệnh hòa bình.

Câu 4. Địa phương cuối cùng của nước ta giành được chính quyền trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 là

   A. Sài Gòn.                                                                 B. Hà Nội.

   C. Hải Dương.                                                            D. Hà Tiên, Đồng Nai Thượng.

Câu 5. Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng ở các nước Mĩ Latinh những năm 60 -80 của thế kỉ XX là gì ?

   A. Đấu tranh vũ trang.                                                B. Đấu tranh chính trị.

   C. Đấu tranh ngoại giao.                                             D. Bất hợp tác dụng.

Câu 6. Xu thế hòa hoãn và hợp tác trên thế giới bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào ?

   A. Từ nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.                     B. Từ nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

   C. Từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.                     D. Từ năm 1990, sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.

Câu 7. Tác phẩm Đường Kách mệnh xuất bản năm 1927 là

   A. tác phẩm tuyên truyền chủ nghĩa Mác – Lênin của Nguyễn Ái Quốc.

   B. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin ở Việt Nam.

   C. tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc).

   D. tác phẩm về chủ nghĩa Mác – Lênin chuẩn bị đưa về Việt Nam.

Câu 8. Phòng trào Đông Dương Đại hội diễn ra trong thời gian nào ?

   A. Những năm 1936 – 1939.                                         B. Những năm 1936 – 1937.

   C. Từ giữa năm 1936 đến tháng 3 – 1938.                   D. Từ giữa năm 1936 đến tháng 9 – 1936.

Câu 9. Sau thất bại ở Việt Bắc trong thu – đông năm 1947, thực dân Pháp đề ra chủ trương gì ?

   A. Chuyển sang chiến lược “đánh nhanh, thắng nhanh”. 

   B. Chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh lâu dài”.

   C. Mở cuộc tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai.              

   D. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 10. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch ở đâu ?

   A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.                                 B. Quảng Trị, Đà Nẵng, Sài Gòn.

   C. Quãng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.                      D. Huế, Đã Nẵng, Sài Gòn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

01. C

02. C

03. A

04. D

05. A

06. A

07. C

08. D

09. B

10. C

11. C

12. D

13. B

14. D

15. A

16. B

17. A

18. A

19. A

20. C

21. C

22. C

23. B

24. D

25. A

26. B

27. D

28. D

29. A

30. D

31. C

32. B

33. C

34. B

35. D

36. D

37. A

38. D

39. A

40. B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành.

B. Mĩ vươn lên trở thành siêu cường duy nhất.

C. thế giới bị chia thành 2 cực, 2 phe.

D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.

Câu 2: Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thành lập ASEAN

A. tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á duy trì được hòa bình.

B. đứng trước những yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của khu vực.

C. để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ và phương Tây đối với khu vực.

D. thành lập tổ chức liên minh khu vực, hợp tác phát triển.

Câu 3: Hội nghị Ianta (2-1945) không quyết định

A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. đưa quân đồng minh vào Đông Dương, giải giáp quân đội Nhật Bản.

C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình anh ninh thế giới.

D. phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3 cường quốc ở châu Âu và châu Á.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nội dung của cuộc Duy tân Minh Trị?

A. Cử học sinh giỏi đi du học ở phương Tây.

B. Thủ tiêu chế độ Mạc Phủ, lập chính phủ mới.

C. Tăng cường phát triển kinh tế chủ nghĩa tư bản ở nông thôn.

D. Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ.

Câu 5: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào

A. tư sản dân tộc và phong trào yêu nước.                  B. tiểu tư sản và phong trào yêu nước.

C. nông dân và phong trào yêu nước.                          D. công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 6: Trong việc thực hiện chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết, vai trò của kinh tế Nhà nước như thế nào?

A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt của nền kinh tế nhiều thành phần.

B. Kinh tế phát triển dưới sự kiểm soát của Nhà nước.

C. Tư bản trong nước lũng đoạn chi phối nền kinh tế.

D. Kinh tế phụ thuộc vào kinh tế nước ngoài.

Câu 7: Công lao to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 -1930 là

A. tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.

B. thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.

C. hợp nhất ba tổ chức cộng sản.

D. soạn thảo Cương lĩnh đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Sở dĩ nói sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin là một bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động cách mạng của Nguyễn Ái Quốc là vì đã

A. khẳng định con đường giành độc lập và tự do cho nhân dân Việt Nam.

B. thấy được sự thức tỉnh của các dân tộc thuộc địa.

C. thấy được mâu thuẫn cơ bản của xã hội  thuộc địa.

D. khẳng định được sức mạnh của giai cấp nông dân Việt Nam.

Câu 9: Sự kiện 11/9/2001 ở Mĩ cho thấy

A. cục diện 2 cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

B. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

C. hòa bình hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

D. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ thách thức lớn.

Câu 10: Văn kiện nào ra đời ngay sau ngày Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945)?

A. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

B. Phá kho thóc của Nhật giải quyết nạn đói.

C. Lời kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí đuổi thù chung”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Cát Hải. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF