OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Nậm Tăm

25/03/2021 1.08 MB 157 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210325/859170493280_20210325_141815.pdf?r=6048
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Để giúp các em ôn tập lại kiến thức cũ và chuẩn bị kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Hoc247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Nậm Tăm để các em tham khảo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong kì thi này.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NẬM TĂM

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nhận định sai

  A. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.

  B. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2.

  C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng I2.

  D. Phân biệt glucozơ và fructozơ bằng nước brom.

Câu 2: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T có mạch không phân nhánh. Cho các phát biểu sau:

(1) Axit T có chứa 2 liên kết π trong phân tử.

(2) Chất hữu cơ X có chứa 12 nguyên tử hiđro.

(3) Ancol Y và Z là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

(3) Số nguyên tử cacbon, hiđro và oxi trong axit T đều bằng 4.

Số phát biểu đúng là:

  A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 3: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,25 mol CO2 và 0,35 mol H2O.

- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,362 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,48 gam O2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

  A. 36% và 24%.

B. 60% và 40%.

C. 40% và 60%.

D. 24% và 36%.

Câu 4: Khi lên men glucozơ với xúc tác phù hợp thu được hợp chất hữu cơ X. Biết số mol khí sinh ra khi cho X tác dụng với Na dư và khi cho X tác dụng với NaHCO3 dư là bằng nhau. X không có nhóm CH2. Mặt khác, đốt cháy 9 gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Tên gọi của X là:

  A. Axit axetic.

B. Axit 2-hiđroxi propanoic

  C. Axit propanđioic.

D. Axit 3-hiđroxi propanoic.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam một ancol X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,44 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  A. C3H8O2

B. C3H8O3

C. C5H10O2

D. C4H8O2

Câu 6: Trong phân tử este (X) no, đơn chức, mạch hở có thành phần oxi chiếm 36,36 % khối lượng. Số đồng phân cấu tạo của X là

  A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 7: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

  A. 400 ml.

B. 200 ml.

C. 150 ml.

D. 300 ml.

Câu 8: Từ dầu thực vật (chất béo lỏng) làm thế nào để có được bơ (chất béo rắn)

  A. Hidro hóa axit béo

B. Xà phòng hóa chất béo lỏng

  C. Hidro hóa chất béo lỏng

D. Đehidro hóa chất béo lỏng

Câu 9: CTTQ của ancol bậc 1 no, đơn chức:

  A. CnH2n+1OH.

B. CnH2nCH2­OH

C. R-CH2- OH.

D. CnH2n+1CH2­OH.

Câu 10: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt ba chất lỏng: phenol, stiren và ancol benzylic là:

  A. Dung dịch NaOH

B. Dung dịch Br2

C. Quỳ tím

D. Na

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

B

31

C

2

A

12

C

22

A

32

A

3

D

13

D

23

D

33

C

4

B

14

C

24

C

34

B

5

A

15

D

25

A

35

D

6

B

16

B

26

C

36

C

7

D

17

B

27

B

37

D

8

C

18

C

28

A

38

A

9

D

19

A

29

C

39

D

10

B

20

C

30

A

40

C

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Phản ứng nhiệt phân không đúng là

  A. NaHCO3 NaOH + CO2.

B. NH4Cl NH3 + HCl.

  C. NH4NO2 N2 + 2H2O.

D. 2KNO3 2KNO2 + O2.

Câu 2: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là

  A. HCOOH.

B. HCHO.

C. CH3COOH.

D. C6H12O6 (glucozơ).

Câu 3: Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t0). Giá trị của x là:

  A. 0,28

B. 0,22

C. 0,25

D. 0,27

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol este X rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. X có CTPT là:

  A. HCOOCH3

B. CH3COOCH3

C. HCOOC2H5

D. Không xác định được

Câu 5: Cho các phát biểu sau:

(1) Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy có màu xanh tím, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại thấy có màu xanh tím xuất hiện.

(2) Glucozơ làm mất màu dung dịch brom.

(3) Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo nhớt.

(4) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối.

(5) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α – 1,4 – glicozit.

(6) Trong phản ứng tráng gương glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

Số phát biểu đúng là:

  A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 6: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

  A. C2H5OH.

B. HCOOH.

C. CH3COOH.

D. CH3CHO.

Câu 7: Cho 1,82 gam hỗn hợp bột X gồm Cu và Ag (tỉ lệ số mol tương ứng 4 : 1) vào 30 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được a mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn a mol NO trên với b mol O2 thu được hỗn hợp khí Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với H2O thu được 120 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a, b lần lượt là

  A. 0,009 và 0,015.

B. 0,015 và 0,012.

C. 0,015 và 0,009.

D. 0,012 và 0,015.

Câu 8: Thuốc thử duy nhất có thể dùng để phân biệt ba chất lỏng: phenol, stiren và ancol benzylic là:

  A. Dung dịch Br2

B. Dung dịch NaOH

C. Na

D. Quỳ tím

Câu 9: Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620 000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

  A. 9000

B. 8000

C. 10000

D. 7000

Câu 10: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất pứ với Cu(OH)2

  A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

C

21

D

31

A

2

C

12

B

22

C

32

B

3

B

13

D

23

D

33

D

4

A

14

B

24

B

34

B

5

C

15

C

25

C

35

A

6

A

16

B

26

B

36

C

7

C

17

D

27

C

37

B

8

A

18

C

28

B

38

A

9

C

19

B

29

C

39

A

10

A

20

C

30

D

40

A

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 80 ml dung dịch HCl 0,5M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức Y, Z và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic T có mạch không phân nhánh. Cho các phát biểu sau:

(1) Axit T có chứa 2 liên kết π trong phân tử.

(2) Chất hữu cơ X có chứa 12 nguyên tử hiđro.

(3) Ancol Y và Z là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.

(3) Số nguyên tử cacbon, hiđro và oxi trong axit T đều bằng 4.

Số phát biểu đúng là:

  A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 2: Đun nóng este CH2=CHCOOCH=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

  A. CH3COONa và CH2=CHOH.

B. CH2=CHCOONa và CH3CHO.

  C. C2H5COONa và CH3OH.

D. CH3COONa và CH3CHO.

Câu 3: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ:

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm – OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

  A. 5

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 4: Gluxit (cacbohiđrat) là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công thức chung là

  A. CxHyOz

B. Cn(H2O)m

C. R(OH)x(CHO)y

D. CnH2O

Câu 5: CTTQ của ancol bậc 1 no, đơn chức:

  A. CnH2n+1OH.

B. CnH2nCH2­OH

C. CnH2n+1CH2­OH.

D. R-CH2-OH.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol CH3COOCH=CH2 cần dùng a mol O2 thu được b mol CO2. Giá trị của a, b lần lượt là:

  A. 0,35 và 0,45.

B. 0,45 và 0,4.

C. 0,4 và 0,4

D. 0,4 và 0,45.

Câu 7: Cho các phát biểu sau:

(1) Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy có màu xanh tím, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại thấy có màu xanh tím xuất hiện.

(2) Glucozơ làm mất màu dung dịch brom.

(3) Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo nhớt.

(4) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối.

(5) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α – 1,4 – glicozit.

(6) Trong phản ứng tráng gương glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

Số phát biểu đúng là:

  A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

  A. 400 ml.

B. 150 ml.

C. 200 ml.

D. 300 ml.

Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là

  A. axit axetic

B. Fructozơ

C. Glucozơ

D. Saccarozơ

Câu 10: Este etyl fomiat có công thức là

  A. CH3COOCH3.

B. HCOOCH3.

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOC2H5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

A

21

D

31

A

2

B

12

B

22

C

32

B

3

A

13

C

23

A

33

D

4

B

14

D

24

B

34

C

5

C

15

A

25

D

35

B

6

B

16

B

26

C

36

D

7

C

17

C

27

B

37

B

8

D

18

B

28

C

38

A

9

C

19

C

29

A

39

A

10

D

20

A

30

D

40

C

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là:

  A. CH3COOH, CH3OH.

B. C2H5OH, CH3COOH.

  C. CH3COOH, C2H5OH.

D. C2H4, CH3COOH.

Câu 2: Chất không phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng tạo thành Ag là

  A. CH3COOH.

B. C6H12O6 (glucozơ).

C. HCHO.

D. HCOOH.

Câu 3: Cho các phát biểu sau:

(1) Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thấy có màu xanh tím, đem đun nóng thấy mất màu, để nguội lại thấy có màu xanh tím xuất hiện.

(2) Glucozơ làm mất màu dung dịch brom.

(3) Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo dung dịch keo nhớt.

(4) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên lớp màng thực vật và là bộ khung của cây cối.

(5) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α – 1,4 – glicozit.

(6) Trong phản ứng tráng gương glucozơ đóng vai trò chất oxi hóa.

Số phát biểu đúng là:

  A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 4: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

  A. tristearin

B. triolein

C. tripanmitin

D. stearic

Câu 5: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là

  A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 6: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ được chia làm 2 phần bằng nhau:

- Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn phần 1 thu được 0,04 mol Ag.

- Đun nóng phần 2 với dung dịch HCl loãng đến phản ứng hoàn toàn, trung hòa axit dư thu được dung dịch Y. Đun nóng Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì được tối đa x mol Ag. Hòa tan hoàn toàn x mol Ag trong dung dịch HNO3 loãng, vừa đủ thấy thoát ra 0,28 lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m và x lần lượt là:

  A. 8,73 gam và 0,1 mol

B. 17,46 gam và 0,1 mol

  C. 17,46 gam và 0,2 mol

D. 8,73 gam và 0,2 mol

Câu 7: Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). X phản ứng được với Na, NaOH và NaHCO3. Tên gọi của X là:

  A. axit fomic

B. metyl fomat

C. ancol propylic

D. axit axetic

Câu 8: CTTQ của ancol bậc 1 no, đơn chức:

  A. CnH2nCH2­OH

B. CnH2n+1CH2­OH.

C. R-CH2OH.

D. CnH2n+1OH.

Câu 9: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là:

  A. Fe, Mg, Al.

B. Cu, Pb, Ag.

C. Fe, Al, Cr.

D. Cu, Fe, Al.

Câu 10: Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

  A. 200 ml.

B. 300 ml.

C. 150 ml.

D. 400 ml.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

B

11

A

21

D

31

A

2

A

12

B

22

A

32

C

3

C

13

C

23

B

33

B

4

B

14

B

24

C

34

A

5

C

15

A

25

D

35

C

6

B

16

B

26

A

36

D

7

D

17

A

27

C

37

C

8

B

18

C

28

D

38

D

9

C

19

A

29

B

39

C

10

B

20

B

30

D

40

D

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5

  A. triolein

B. tripanmitin

C. stearic

D. tristearin

Câu 2: Este etyl fomiat có công thức là

  A. CH3COOCH3.

B. HCOOCH=CH2.

C. HCOOCH3.

D. HCOOC2H5.

Câu 3: Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là

  A. 4,4 gam.

B. 6,0 gam.

C. 8,8 gam.

D. 5,2 gam.

Câu 4: Cho các chất: ancol etylic, glixerol, glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất pứ với Cu(OH)2

  A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

Câu 5: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2

  A. CH3COOH.

B. CH3CHO.

C. HCOOH.

D. C2H5OH.

Câu 6: So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ:

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm – OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột và saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

  A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 7: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: K, KOH, KHCO3. Số phản ứng xảy ra là

  A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 8: Muốn có 2610 gam glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thuỷ phân hoàn toàn là

  A. 4468 gam.

B. 4959 gam.

C. 4595 gam.

D. 4995 gam.

Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi H2O có tỉ lệ mol là 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là

  A. Glucozơ

B. axit axetic

C. Fructozơ

D. Saccarozơ

Câu 10: Chất nào không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3

  A. But-1-in

B. But-2-in

C. Propin

D. Etin

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

D

21

D

31

A

2

D

12

B

22

C

32

B

3

A

13

A

23

D

33

C

4

B

14

D

24

B

34

C

5

D

15

A

25

A

35

A

6

B

16

D

26

D

36

A

7

B

17

D

27

A

37

A

8

B

18

A

28

D

38

D

9

A

19

D

29

B

39

B

10

B

20

D

30

A

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2021 có đáp án Trường THPT Nậm Tăm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF