OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Dương

29/05/2021 964.05 KB 384 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210529/161510406049_20210529_153343.pdf?r=2879
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 Trường THPT An Dương được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT AN DƯƠNG

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 3

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 2: Triolein có công thức là

A. (C17H35COO)3C3H5.                                            B. (C17H31COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)3C3H5.                                            D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 3: Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam ddNaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là

A. 22%.                              B. 88%.                          C. 42,3%.                       D. 57,7%.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 3), thấy thể tích khí O2 phản ứng bằng 7/6 thể tích khí CO2 sinh ra (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho 8,88  gam X tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của V là

A. 300.                                B. 150.                           C. 200.                           D. 100.

Câu 5: Este etyl axetat có công thức là

A. CH2=CHCOOCH3.       B. C2H5COOCH3.         C. CH3COOCH3.          D. CH3COOC2H5.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic Y không no đơn chức mạch hở có 1 liên kết đôi (C=C) và một este Z no, đơn chức, mạch hở thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Cho 18 gam Z tác dụng với 200 ml NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn khan. Giá trị của a là

A. 24,4 gam.                       B. 32,05 gam.                C. 27,2 gam.                  D. 28,6 gam.

Câu 7: Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất nào sau đây làm thuốc thử?

A. Cu(OH)2 và AgNO3/NH3.                                   B. HNO3 và AgNO3/NH3.

C. Nước brom và NaOH.                                          D. AgNO3/NH3 và NaOH.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. X có thể lên men rượu. X là

A. Glucozơ.                        B. Fructozơ.                   C. Axit axetic.                D. Saccarozơ.

Câu 9: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na.                                                                                    B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.                     D. H2 (Ni, to).

Câu 10: Cho các chất sau: metyl axetat, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và fructozơ. Số chất bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit H2SO4 loãng là

A. 7.                                    B. 6.                               C. 4.                               D. 5.

Câu 11: Cho 20,0 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, làm khan thu được 23,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH = CHCH3.                                      B. CH2 = CHCOOOC2H5.

C. C2H5COOCH = CH2.                                           D. CH2 = CHCH2COOCH2.

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml ddKOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. propyl axetat.                 B. etyl propionat.           C. etyl axetat.                D. etyl fomat.

Câu 13: Các chất: glucozơ, sacarozơ, glixerol, fructozơ có tính chất hóa học chung nào sau đây?

A. Thủy phân trong dung dịch axit cho các monosaccarit nhỏ hơn.

B. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH­3 cho kết tủa Ag.

C. Đun nóng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm có kết tủa đỏ gạch.

D. Hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là

A. C2H5OH.                        B. CH3OH.                    C. CH3COOH.               D. C6H12O6.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm chức CHO.

B. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.

C. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.

D. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.

Câu 16: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là

A. 27,6.                               B. 9,2.                            C. 14,4.                          D. 4,6.

Câu 17: Chất nào sau đây không có trong lipit?

A. chất béo.                        B. glixerol.                     C. Sáp.                           D. photpholipit.

Câu 18: Chất có phản ứng tráng gương (tráng bạc) là

A. Xenlulozơ.                     B. C2H5COOH.             C. Saccarozơ.                 D. HCOOC2H5.

Câu 19: Cho các hóa chất sau: axit axetic (CH3COOH), axit fomic (HCOOH), metanol (CH3OH), etanol (C2H5OH), axit sunfuric đặc, nước, natri hiđroxit đặc. Để điều chế este CH3COOCH3 cần dùng các hóa chất nào sau đây?

A. axit axetic, metanol, natri hiđroxit đặc.               B. axit axetic, metanol, axit sunfuric đặc.

C. axit axetic, etanol, axit sunfuric đặc.                   D. axit fomic, metanol, nước.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2.                         B. C5H10O2.                   C. C4H8O2.                    D. C2H4O2.

Câu 21: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Este chỉ bị thủy phân trong môi trường axit.

B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

C. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.

Câu 22: Amilopectin có cấu tạo:

A. Mạch phân nhánh.         B. Mạch thẳng.              C. Mạng không gian.     D. Mạch vòng.

Câu 23: Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng. Lượng muối hữu cơ thu được sau phản ứng hoàn toàn là

A. 8 gam.                            B. 10,8 gam.                  C. 29,3 gam.                  D. 21,3 gam.

Câu 24: Cho hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH dư thu được hai muối của hai axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro là 33,5. Hai este tương ứng là

A. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3.              B. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH2.

C. CH3COOCH3 và HCOOCH3.                               D. CH2=CHCOOCH3 và CH2=CHCH2COOCH3.

Câu 25: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tác dụng với ddNaOH (to) thì thu được chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của chất X là

A. C2H5COOCH3.             B. HCOOC3H7.             C. CH3COOC2H5.         D. HCOOC3H5.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.

B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối.

C. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.

D. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.

Câu 27: Đun nóng 3,42 gam saccarozơ trong dd axit sunfuric loãng, đun nóng, trung hòa axit sau phản ứng rồi cho hỗn hợp tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dd NH3, đun nóng thu được 3,78 gam Ag. Vậy hiệu suất phản ứng thủy phân mantozơ là

A. 87,5%.                           B. 75,0%.                       C. 81,0%.                       D. 62,5%.

Câu 28: Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 100% là

A. 1,44 gam.                       B. 1,80 gam.                   C. 1,82 gam.                   D. 2,25 gam.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chât béo không tan trong nước.

B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

C. Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.

D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Câu 30: Để nâng cao hiệu suất của phản ứng tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc). Trong các biện pháp sau đây: (1) Sau phản ứng, cho thêm dung dịch NaCl bão hoà;  (2) Dùng xúc tác HCl đặc thay cho H2SO4 đặc;  (3) Tăng gấp đôi lượng xúc tác H2SO4 đặc; (4) Trong quá trình phản ứng, cất sản phẩm etyl axetat ra khỏi hỗn hợp; (5) Tăng lượng ancol etylic hoặc axit axetic. Nên chọn những biện pháp nào?

A. (1), (3), (4), (5).             B. (3), (4), (5).               C. (4) và (5).                  D. (1), (2), (4), (5).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

11

C

21

B

2

C

12

C

22

A

3

C

13

D

23

D

4

C

14

A

24

C

5

D

15

D

25

C

6

B

16

B

26

D

7

A

17

B

27

A

8

A

18

D

28

B

9

B

19

B

29

D

10

C

20

A

30

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho hỗn hợp X gồm hai este. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH dư thu được hai muối của hai axit hữu cơ đồng đẳng kế tiếp và một ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro là 33,5. Hai este tương ứng là

A. CH2=CHCOOCH3 và CH2=CHCH2COOCH3.               B. CH3COOCH3 và HCOOCH3.

C. CH3COOCH3 và C2H5COOCH3.                          D. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CH2.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là

A. C3H6O2.                         B. C5H10O2.                   C. C4H8O2.                    D. C2H4O2.

Câu 3: Triolein có công thức là

A. (C17H35COO)3C3H5.                                            B. (C17H33COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.                                            D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 4: Cho các chất sau: metyl axetat, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và fructozơ. Số chất bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit H2SO4 loãng là

A. 5.                                    B. 7.                               C. 4.                               D. 6.

Câu 5: Cho 10,4 gam một hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 gam ddNaOH 4%. %m của etyl axetat trong X là

A. 88%.                              B. 22%.                          C. 42,3%.                       D. 57,7%.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

B. Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh.

C. Chât béo không tan trong nước.

D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.

Câu 7: Chất X có CTPT C4H8O2. Khi cho X tác dụng với ddNaOH (to) thì thu được chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của chất X là

A. C2H5COOCH3.             B. HCOOC3H7.             C. CH3COOC2H5.         D. HCOOC3H5.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml ddKOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. propyl axetat.                 B. etyl propionat.           C. etyl axetat.                D. etyl fomat.

Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là

A. CH3OH.                         B. C2H5OH.                   C. CH3COOH.               D. C6H12O6.

Câu 10: Cho 20,0 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch, làm khan thu được 23,2 gam chất rắn. Công thức cấu tạo của X là

A. CH3COOCH = CHCH3.                                       B. CH2 = CHCOOOC2H5.

C. C2H5COOCH = CH2.                                           D. CH2 = CHCH2COOCH2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

B

21

A

2

A

12

D

22

D

3

B

13

B

23

B

4

C

14

A

24

D

5

C

15

A

25

C

6

D

16

A

26

A

7

C

17

D

27

A

8

C

18

B

28

C

9

B

19

C

29

D

10

C

20

B

30

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Triolein có công thức là

A. (C15H31COO)3C3H5.                                           B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)3C3H5.                                            D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 2: Các chất: glucozơ, sacarozơ, glixerol, fructozơ có tính chất hóa học chung nào sau đây?

A. Đun nóng với AgNO3 trong dung dịch NH­3 cho kết tủa Ag.

B. Thủy phân trong dung dịch axit cho các monosaccarit nhỏ hơn.

C. Hoà tan Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam.

D. Đun nóng với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm có kết tủa đỏ gạch.

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):

Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Chất Y trong sơ đồ trên là

A. CH3OH.                         B. C2H5OH.                   C. CH3COOH.               D. C6H12O6.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml ddKOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. etyl fomat.                     B. etyl axetat.                C. propyl axetat.            D. etyl propionat.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Thủy phân tinh bột thu được fructozơ và glucozơ.

B. Fructozơ có phản ứng tráng bạc, chứng tỏ phân tử fuctozơ có nhóm chức CHO.

C. Thủy phân xenlulozơ thu được glucozơ.

D. Cả xenlulozơ và tinh bột đều có phản ứng tráng bạc.

Câu 6: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. kim loại Na.                                                B. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng.

C. H2 (Ni, to).                                                  D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 7: Amilopectin có cấu tạo:

A. Mạng không gian.          B. Mạch vòng.               C. Mạch phân nhánh.     D. Mạch thẳng.

Câu 8: Cho các hóa chất sau: axit axetic (CH3COOH), axit fomic (HCOOH), metanol (CH3OH), etanol (C2H5OH), axit sunfuric đặc, nước, natri hiđroxit đặc. Để điều chế este CH3COOCH3 cần dùng các hóa chất nào sau đây?

A. axit axetic, metanol, axit sunfuric đặc.                B. axit fomic, metanol, nước.

C. axit axetic, etanol, axit sunfuric đặc.                   D. axit axetic, metanol, natri hiđroxit đặc.

Câu 9: Cho 18 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3, đun nóng. Lượng muối hữu cơ thu được sau phản ứng hoàn toàn là

A. 21,3 gam.                       B. 29,3 gam.                  C. 10,8 gam.                  D. 8 gam.

Câu 10: Cho các chất sau: metyl axetat, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và fructozơ. Số chất bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit H2SO4 loãng là

A. 5.                                    B. 6.                               C. 7.                               D. 4.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

D

21

D

2

C

12

C

22

B

3

B

13

C

23

D

4

B

14

C

24

B

5

C

15

A

25

A

6

D

16

B

26

A

7

C

17

A

27

A

8

A

18

C

28

D

9

A

19

B

29

D

10

D

20

B

30

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 12,4 gam một amin no, mạch hở, đơn chức phải dùng hết 20,16 lít khí O2 ở đktc. CTPT của amin?

A. CH3NH2                          B. C4H9NH2                    C. C2H5NH2                   D. C3H7NH2

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít khí CO2(đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dd HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350 ml dd NaOH 1M thu được dd Y. Cô cạn dd Y thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A. 30,15 gam                        B. 32,12gam                    C. 28,45 gam                   D. 34,25 gam

Câu 3: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là

A. 112,2.                              B. 56,1.                            C. 82,8.                            D. 171,0.

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây không đúng?

A. Dung dịch phenol làm quì tím hóa đỏ còn dd anilin làm quì tím hóa xanh.

B. Phenol và anilin đều dễ tham gia phản ứng thế và đều tạo kết tủa trắng với dd brom.

C. Phenol và anilin đều khó tham gia phản ứng cộng và đều tạo hợp chất vòng no khi cộng với hiđro.

D. Phenol có tính axit còn anilin có tính bazơ.

Câu 5: Những tơ thuộc loại tơ nhân tạo là

A. tơ visco và tơ nilon−6,6.                                          B. tơ nilon- 6,6 và tơ capron.

C. tơ tằm và tơ nilon - 7.                                              D. tơ visco và tơ axetat.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm H2NR(COOH)x và CnH2n + 1COOH (x,n nguyên dương), thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol H2O. Mặt khác, 0,2 mol X phản ứng vừa đủ với dd chứa a mol HCl. Giá trị của a là

A. 0,2                                   B. 0,15                             C. 0,12                             D. 0,14

Câu 7: Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n; (- CH2- CH=CH- CH2-)n; (- NH[CH2]5CO-)n

Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là

A. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH.

B. CH2=CH2, CH2= CH- CH =CH2, NH2- CH2- CH2 – CH2 – CH2 - CH2- COOH.

C. CH2=CH2, CH3- CH = CH –CH3, NH2[CH2]5 COOH.

D. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3- CH(NH2)- COOH.

Câu 8: Câu nào sau đây  không đúng?

A. Khi nhỏ HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng

C. Phân tử protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên

D. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây của aminoaxit là không đúng?

A. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là a-aminoaxit) là cơ sở kiến tạo protein trong cơ thể sống.

B. Muối đinatriglutamat là gia vị cho thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính)

C. Các aminoaxit (nhóm NH2 ở vị số 6, 7...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.

D. Axitglutamic là thuốc bổ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

Câu 10: Axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) là chất có tính.

A. bazơ.                                B. trung tính.                   C. lưỡng tính.                  D. axit.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

C

21

A

2

A

12

A

22

C

3

B

13

D

23

D

4

A

14

B

24

A

5

D

15

D

25

B

6

C

16

C

26

C

7

B

17

D

27

C

8

B

18

B

28

D

9

B

19

B

29

B

10

C

20

A

30

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A. ns2np1                            B. (n-1)dxnsy                  C. ns2                             D. ns1

Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn  m gam hỗn hợp A gồm ( Mg, MgO, MgS, MgCO3) cần vừa đủ 160 ml dd HCl 1M, thu được dung dịch chứa x gam muối. Giá trị của x là

A. 7,6 gam                          B. 14,2 gam                   C. 10,4 gam                   D. 15,2 gam

Câu 3: Để hòa tan hoàn toàn 8,84 gam hỗn hợp X gồm ( Fe, Al, MgS, CaO) cần vừa đủ 280 ml dd HCl 2M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hỗn hợp X là

A. 30,54%                          B. 61,08%                      C. 45,24%                      D. 36,65%

Câu 4: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu ?

A. Na2CO3                         B. NaCl                          C. H2SO4                       D. HCl

Câu 5: Điện phân 200 ml dd CuSO4 1M (điện cực trơ) bằng dòng điện một chiều với I = 5A không đổi trong thời gian là 3 phút 13 giây. Khối lượng đồng thu được bám vào catot là

A. 0,32 gam                        B. 0,64 gam                   C. 1,28 gam                   D. 6,4 gam

Câu 6: Hốn hợp X gồm MgO, Mg, CaO và Ca. Hòa tan hoàn toàn 21,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 6,496 lít H2(đktc) và dung dịch Y trong đó có 24,70 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là

A. 30,04 gam                      B. 31,08 gam                 C. 32,19 gam                 D. 35,12 gam

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai ?

A. Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt ...

B. Thạch cao sống dùng để bó bột khi gãy xương.

C. KNO3 được dùng làm phân bón và được dùng để chế tạo thuốc nổ

D. NaHCO3 dùng để chế thuốc đau dạ dày và làm bột nở.

Câu 8: Hóa chất quan trọng trong công nghiệp đứng hàng thứ hai sau axit H2SO4

A. Ca(OH)2                        B. CaCO3                      C. CaSO4                       D. NaOH

Câu 9: Cho dãy các chất: Fe, Al, FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 10: Một loại nước cứng khi được đun sôi  thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hoà tan những hợp chất nào sau đây ?

A. Ca(HCO3)2, MgCl2                                              B. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2

C. Mg(HCO3)2, CaCl2                                              D. MgCl2, CaSO4

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

C

21

C

2

A

12

A

22

A

3

D

13

D

23

C

4

A

14

D

24

B

5

A

15

A

25

D

6

B

16

C

26

B

7

B

17

B

27

C

8

D

18

C

28

A

9

C

19

C

29

D

10

B

20

B

30

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Hóa học lần 3 năm 2021 có đáp án Trường THPT An Dương. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF