OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Trương Định có đáp án

06/04/2021 1.2 MB 556 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210406/152072531085_20210406_151929.pdf?r=8910
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Trương Định có đáp án được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi đội tuyển sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu . Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

 

 
 

TRƯỜNG THCS TRƯƠNG ĐỊNH

ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN SINH HỌC 8

Thời gian: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1

a.  Huyết áp là gì? Vì sao càng xa tim huyết áp càng nhỏ?

c.  Hai người có chỉ số huyết áp là 80/120,150/180. em hiểu điều đó như thế nào? tại sao người mắc bệnh huyết áp cao không nên ăn mặn?

 

Câu 2

a. Phân biệt sự khác nhau giữa tế bào thực vật  và tế bào động vật.

b. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vị chức năng?

 

Câu 3

          Tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người. tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)

 

Câu 4

          Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 400 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12nhịp/1phút, mỗi nhịp hít vào là 600ml không khí.

         a) Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu?

   (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô nhấp là 150ml)

          b, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.

 

Câu 5

a, Trình bày quá trình tiêu hóa thức ăn ở ruột non? tại sao nói ruột non là trung tâm của quá trình tiêu hóa?

b, Vì sao khi mắc các bệnh về gan thì làm giảm khả năng tiêu hóa?  

 

Câu 6

Cho biết tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 ml máu và trong 1 ngày đêm đã đẩy đi được 7560 l máu. Thời gian pha dãn chung bằng ½ chu kì tim, thời gian pha co tâm nhĩ bằng 1/3 pha co tâm thất. Hỏi:

         a. Số lần mạch đập trong một phút?

         b. Thời gian hoạt động của 1 chu kì tim?

         c. Thời gian của mỗi pha: co tâm nhĩ, co tâm thất, dãn chung?

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a.

Huyết áp là áp lực của máu trong mạch do tim co bóp gây ra. Huyết áp ở trong mạch đạt tối đa tương ứng với thời gian tâm thất co và đạt tối thiểu khi tâm thất dãn. Càng gần tim áp lực càng lớn thì huyết áp lớn và càng xa tim áp lực càng nhỏ thì huyết áp càng nhỏ. Vì năng lượng do tâm thất co đẩy máu đi càng giảm trong hệ mạch, dẫn đến sức ép của máu lên thành mạch càng giảm dần.

b.

120 mmHg là huyết áp tối đa, 80 mmHg là huyết áp tối thiểu. Người có chỉ số này là huyết áp bình thường. Huyết áp 150 mmHg là huyết áp tối thiểu, 180 mmHg là huyết áp tối đa, người có chỉ số này là người cao huyết áp.

* Người bị cao huyết áp không nên ăn mặn vì:

- Nếu ăn mặn nồng độ Na trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp.

- Nếu ăn mặn làm cho huyết áp tăng cao đẫn đến nhồi máu cơ tim, vỡ động mạch, đột quỵ, tử vong.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (4,0 điểm).

a. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi?

b. Vì sao máu chảy trong mạch không bị đông?

c. Giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sôi lâu) thì bở. Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?

 

Câu 2 (4,5 điểm).

a. Nêu các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não người để chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác trong lớp Thú.

b. Cơ quan phân tích thị giác gồm những bộ phận nào? Vì sao ảnh của vật hiện trên điểm vàng lại nhìn rõ nhất?

 

Câu 3 (3,0 điểm). So sánh cung phản xạ và vòng phản xạ

 

Câu 4 (4,0 điểm).

a. Người nam có nhóm máu O, người nữ có nhóm máu B. Huyết thanh của một bệnh nhân làm ngưng kết máu của người nam mà không làm ngưng kết máu của người nữ. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?

b. Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hỏi

1. Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức

2. Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường

 

Câu 5 (4,5 điểm).

Một người bình thường, hô hấp thường 16 nhịp/phút, người này hô hấp sâu là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 500 ml không khí/phút; người hô hấp sâu cần 800 ml/phút.

 a. Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích và hữu ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml.

  b. Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a. Vì tim co dãn theo chu kỳ.

Mỗi chu kỳ gồm 3 pha (0,8 giây):

Pha nhĩ co mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây;

pha thất co mất 0,3 giấy và nghỉ 0,5 giây;

pha dãn chung mất 0,4 giây.

Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi.

b. Máu chảy trong mạch không bao giờ đông là do:

- Thành mạch và màng các TB máu trơn

- Môi trường máu là môi trường lỏng → Tiểu cầu không bị vỡ → máu không đông

c. - Khi hầm xương bò, lợn,… chất cốt giao bị phân hủy vì vậy nước hầm xương sách và ngọt, phần xương còn lại là chất vô cơ không còn được liên kết bởi cốt giao nên xương bở.

- Xương gồm hai thành phần chính là cốt giao và muối khoáng

+ Thành phần hữu cơ (cốt giao) đảm bảo tính mềm dẻo đàn hồi của xương

+ Thành phần chất khoáng (chủ yếu là canxi) làm cho xương bền chắc

Sự kết hợp của hai thành phần cốt giao và chất khoáng làm cho xương bền chắc và có tính mềm dẻo giúp xương thực hiện tốt chức năng nâng đỡ và vận động cơ thể.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1:

 Nêu cấu tạo của tủy sống?

 

Câu 2:

 Một người có 5 lít máu, bình thường hàm lượng Hb trong máu khoảng 15 gam/100 ml máu có khả năng liên kết với  20 ml ô xi

a. Hỏi người bình thường cơ thể có bao nhiêu ml ô xi trong máu

b. Khi người ấy sống ở vùng núi cao, độ cao là 4000 m thì hàm lượng Hb tăng hay giảm? Vì sao

c. So với khi sống ở đồng bằng thì khi sống ở núi cao, nhịp tim, nhịp thở tăng hay giảm? vì sao?

 

Câu 3:

    a. Phân biệt quá trình đồng hóa và quá trình dị hóa?

    b. Một học sinh độ tuổi THCS nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2200 kcalo, trong số năng lượng đó prôtêin chiếm 19%, lipit chiếm 13% còn lại là gluxit. Tính tổng số gam prôtêin, lipit, gluxit cung cấp cho cơ thể trong một ngày.

    Biết rằng: 1gam prôtêin ô xi hóa hoàn toàn, giải phóng 4,1 kcal,  1 gam lipit 9,3 kcal, 1 gam gluxit 4,3 kcal.

 

Câu 4:

Điểm giống và khác nhau giữa tế bào động vật và tế bào thực vât?

 

Câu5:

 Trong giờ thể dục bạn An lần thứ nhất đẩy một quả nặng 3000g sinh ra một công 1500 jun; Lần thứ hai  đẩy một quả tạ đó  đi một quảng đường dài gấp đôi lần thứ nhất. Tính công sinh ra khi đẩy quả tạ lần thứ 2.

 

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

* Nêu cấu tạo của tủy sống:

    -  Tuỷ sống nằm trong cột sống, hình trụ, dài khoảng 50 cm, màu trắng mềm, nặng khoảng 30 gam, đường kính 1 cm.

    - Có các rãnh trước, rãnh sau, các rễ trước và rễ sau.

    - Tuỷ sống có 2 chổ phình: cỏ và thắt lưng là nơi phát đi các dây thàn kinh đến tây và chân

    - Chất trắng ở ngoài chất xám ở trong. Bao ngoài tuỷ sống là màng tuỷ gồm 3 lớp: màng cứng, màng nhện và màng nuôi.

Giải thích: Gọi dây thần kinh tủy là dây pha vì nó do các bó sợi cảm giác và vận động nhập lại tạo thành, vừa dẫn truyền xung li tâm, vừa dẫn truyền xung hướng tâm.

----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1

Trình bày cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh?

 

Câu 2

1. Miễn dịch là gì? Cơ thể có những loại miễn dịch chủ yếu nào?

2. Có người cho rằng : “ Tiêm vacxin cũng giống như tiêm thuốc kháng sinh giúp cho cơ thể nhanh khỏi bệnh ”. Điều đó có đúng không? Vì sao?

 

Câu 3

1. Em hãy phát biểu các khái niệm: huyết áp, huyết áp tối đa, huyết áp tối thiểu?

2. Những nguyên nhân nào làm thay đổi huyết áp của cơ thể ?

 

Câu 4

  1. Ở khoang miệng có những hoạt động tiêu hóa nào?
  2. Em hãy giải thích nghĩa đen của câu thành ngữ: “ Nhai kĩ no lâu ”?
  3. Gan có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa thức ăn?

 

Câu 5

Cắt toàn bộ rễ trước phụ trách chi sau bên trái và toàn bộ rễ sau phụ trách chi sau bên phải của dây thần kinh tuỷ trên ếch tuỷ. Các thí nghiệm sau sẽ có kết quả như thế nào? Giải thích kết quả đó?

Thí nghiệm 1: Kích thích dung dịch HCl  3% vào chi sau bên trái.

Thí nghiệm 2: Kích thích dung dịch HCl  3% vào chi sau bên phải.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

- Cấu tạo của tế bào thần kinh (Hay còn gọi là nơron)

+ Về cơ bản nó có cấu trúc của một tế bào: Ngoài cùng là màng sinh chất, tiếp là chất tế bào, trong cùng là nhân.

+ Nơron gồm thân và tua:

. Thân : Thường có hình sao, đôi khi có hình tròn hoặc bầu dục

. Tua: - Tua ngắn: Mọc quanh thân, phân nhiều nhánh, mập

- Tua dài: Mảnh hơn, dài, thường có vỏ bọc bằng chất miêlin, đầu tận cùng của tua dài phân nhiều nhánh nhỏ, nơi tiếp xúc giữa các nơron gọi là xináp

+ Thân và tua ngắn tạo nên chất xám nằm trong tuỷ sống hoặc bộ não,  hoặc nằm trong các hạch thần kinh

+ Tua dài: tạo thành các đường thần kinh nối giữa các phần của trung ương thần kinh hoặc tạo thành các dây thần kinh

- Chức năng của tế bào thần kinh: Có hai chức năng

+ Cảm ứng: Là khả năng thu nhận kích thích và phản ứng lại kích thích bằng hình thức phát sinh các xung thần kinh.

+ Dẫn truyền: Là khả năng lan truyền các xung thần kinh theo một chiều nhất định.

----

-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1

  1. Trình bày sự tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận?
  2. Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức?

Câu 2.

Đồng hoá là gì? Dị hoá là gì? Mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá?

Câu 3.

1. Phân biệt tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết?

2. Cho biết hoocmôn có tính chất và vai trò gì?

 

Câu 4

a. Vì sao máu là mô liên kết ? Vẽ sơ đồ truyền máu .

b. Các phát biểu sau đây là đúng hay sai? Giải thích ngắn gọn.

  1. Ở người, động mạch chứa máu đỏ tươi.
  2. Mọi tế bào đều có nhân.
  3. Chúng ta lớn lên được là do tế bào của ta ngày càng to ra.
  4. Để nhiều cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín thì gây nguy hiểm cho con người khi ngủ ban đêm.

 

Câu 5.

Một ngư­ời hô hấp bình th­ường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi ngư­ời ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí.

a. Tính l­ưu lư­ợng khí lư­u thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của ng­ười hô hấp thư­ờng và hô hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút ?

b. So sánh lư­ợng khí hữu ích giữa hô hấp thư­ờng và hô hấp sâu trong mỗi phút?

(Biết rằng lư­ợng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml ).

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

1.

Quá trình tạo thành nước tiểu tại các đơn vị chức năng của thận :

- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ đi qua lỗ lọc(30- 40A0) trên vách mao mạch vào nang cầu thận. Các tế bào máu và các phân tử Prôtêin có kích thước lớn nên không qua được lỗ lọc. Kết quả là tạo ra nước tiểu đầu trong các nang cầu thận.

- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: Quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (chất dinh dưỡng, các iôn khoáng Na+,Cl, …),quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác như: Axit Uric, Urê, .... Kết quả tạo thành nước tiểu chính thức.

2.

Phân biệt nước tiểu đầu và nước tiểu chính thức:

Nước tiểu đầu

Nước tiểu chính thức

Chứa nhiều chất dinh dưỡng.

Gần như không còn các chất dinh dưỡng.

Nồng độ các chất hòa tan loãng.

Nồng độ các chất hòa tan đậm đặc

Chứa ít các chất cặn bã, chất độc hơn

Chứa nhiều các chất cặn bã, chất độc

-----

 -(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HSG môn Sinh Học 8 năm 2021 Trường THCS Trương Định có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

ADMICRO
NONE
OFF