OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Lê Hồng Phong có đáp án

25/03/2021 2.58 MB 345 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210325/764727665722_20210325_134303.pdf?r=1927
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nội dung Bộ 5 đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Lê Hồng Phong có đáp án do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị, sinh thái,.... để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC: 2020-2021

ĐỀ CHÍNH THỨC

 

MÔN THI: SINH HỌC

Lớp 12 THPT

Thời gian: 180 phút(không kể thời gian giao đề)

1. ĐỀ 1

Câu 1:

     a. Trình bày diễn biến cơ bản ở các pha của kỳ trung gian trong chu kỳ tế bào.

     b. Khi cấu trúc bậc 1 của prôtêin bị thay đổi thì chức năng của prôtêin đó có bị thay đổi không? Giải thích.

Câu 2:

     a. Những trường hợp nào một gen trội có hại vẫn có thể được di truyền trong quần thể ?

     b. Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XAY sinh con gái có kiểu gen XAXaXa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST. Hãy giải thích sự hình thành kiểu gen của con gái.

Câu 3:

     a. Trình bày xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối và quần thể giao phối.

     b. Trong một quần thể của một loài thú, xét tính trạng màu lông do một gen quy định và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Tính trạng lông màu nâu do alen lặn b quy định, được tìm thấy ở 30% con đực và ở 9% con cái. Xác định tần số các alen(B, b) và tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen b so với tổng số cá thể trong quần thể.

Câu 4:

     a. Kỹ thuật di truyền có những ưu điểm và nguy cơ tiềm ẩn gì so với tạo giống mới bằng phương pháp lai thông thường?

     b. Giả sử muốn tổng hợp insulin người bằng kĩ thuật ADN tái tổ hợp vi khuẩn, người ta sẽ lựa chọn nguồn gen nào: Gen mã hoá insulin có nguồn gốc trực tiếp từ hệ gen của người hay một bản sao cADN của gen? Giải thích?

Câu 5:

     a. Nêu thực chất của quy luật phân li. Vì sao chứng minh quy luật phân li lại sử dụng ở cấp độ tế bào?

     b. Phân tích kết quả của các phép lai sau đây và viết sơ đồ lai cho mỗi phép lai đó:

Phép lai

Kiểu hình bố và mẹ

Kiểu hình đời con

1

Xanh  × Vàng

Tất cả xanh

2

Vàng × Vàng

3/4 vàng :1/4 đốm

3

Xanh × Vàng

1/2 xanh:1/4 vàng:1/4 đốm

 

Câu 6:

     Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định (gen này có hai alen). Nhung và Thủy đều có mẹ bị bệnh bạch tạng. Bố của họ không mang gen gây bệnh, họ lấy chồng bình thường (nhưng có bố đều bị bệnh). Nhung sinh một con gái bình thường đặt tên là Thúy, Thủy sinh một đứa con trai bình thường đặt tên là Phương. Sau này Thúy và Phương lấy nhau.

     a. Xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng này bị bệnh ?

     b. Xác suất cặp vợ chồng Thúy và Phương sinh 2 đứa con đều bình thường ?

Câu 7:

     Quan sát sơ đồ biểu diễn các hình thức chọn lọc tự nhiên:

     a. Xác định hình thức chọn lọc của hình (1), hình (2), hình (3)? Hình thức chọn lọc nào phù hợp nhất với quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lý, giải thích ?

     b.Tại sao chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn ra khỏi quần thể, điều này có ý nghĩa gì?

Câu 8:

     Nêu các loại đột biến NST có thể nhanh chóng góp phần dẫn đến hình thành loài mới. Cơ chế hình thành loài mới bằng các loại đột biến NST diễn ra như thế nào ?

Câu 9:                                                        

     a.Tác động tổ hợp của nhiệt - ẩm lên sinh vật được mô tả bằng biểu đồ có tên gọi là gì ? Ý nghĩa của biểu đồ đó ?

     b. Hai quần thể A và B khác loài, sống trong cùng một khu vực địa lý, có các nhu cầu sống giống nhau. Hãy dự đoán xu hướng biến động số lượng cá thể của hai quần thể sau một thời gian xảy ra cạnh tranh.

Câu 10:

     Ở một loài động vật, khi cho bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 cái lông trắng : 1 đực lông đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 gồm: 4 cái lông đen: 396 cái lông trắng : 198 đực lông đen: 202 đực lông trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

 

 

a. Diễn biến cơ bản các pha của kỳ trung gian:

- Pha G1:  Là thời kì sinh trưởng chủ yếu của tế bào; tổng hợp các bào quan,  tổng hợp các prôtêin; chuẩn bị các tiền chất cho quá trình nhân đôi ADN..................................

 Cuối pha G1 có 1 điểm kiểm soát (R), nếu tế bào vượt qua được mới đi vào pha S và diễn ra quá trình nguyên phân......................................................................................

- Pha S: Ở pha này diễn ra sự nhân đôi ADN, NST, nhân đôi trung tử; tổng hợp nhiều chất cao phân tử, các hợp chất giàu năng lượng..........................................................

- Pha G: Diễn ra sự tổng hợp prôtêin histon, prôtêin của thoi phân bào (tubulin...)...

b. Chức năng của protein có thể bị thay đổi hoặc cũng có thể không bị thay đổi........

- Giải thích:

+ Chức năng và hoạt tính của protein do cấu hình không gian 3 chiều quyết định...

+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 không làm thay đổi cấu hình không gian (không thay đổi trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein không thay đổi...................................................................................................................................

+ Nếu sự thay đổi cấu trúc bậc 1 làm thay đổi cấu hình không gian (thay đổi trung tâm hoạt động) của protein thì chức năng của protein thay đổi.........................................

2

 

 

a. Một gen trội có hại có thể được di truyền trong quần thể trong các trường hợp:

- Gen trội có hại liên kết chặt chẽ với một gen có lợi khác → CLTN sẽ ưu tiên duy trì gen có lợi → ngẫu nhiên duy trì gen có hại................................................................

- Là gen đa hiệu, ảnh hưởng đến sự hình thành đồng thời nhiều tính trạng, trong đó có một số tính trạng có lợi được CLTN giữ lại → duy trì một số tính trạng của gen đa hiệu có hại............................................................................................................................

- Gen trội có hại được biểu hiện muộn trong vòng đời, sau khi cá thể đã sinh sản → được truyền lại cho thế hệ sau....................................................................................

- Gen trội có hại tồn tại ở trạng thái dị hợp không gây chết hoàn toàn.....................

- Do yếu tố ngẫu nhiên tác động (tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể làm 1 gen có hại có thể trở nên phổ biến trong quần thể).....................................................................

b. Giải thích:

- Do không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST → KG của con gái XAXaXa chỉ có thể được tạo thành do nhận giao tử XA từ người bố và giao tử XaXa từ người mẹ...

- Trong quá trình giảm phân, bố giảm phân bình thường tạo giao tử XA và Y, mẹ xảy ra sự không phân li ở giảm phân 2 ở cặp NST giới tính tạo giao tử đột biến XaXa .............

- Trong thụ tinh, sự kết hợp giữa giao tử XA của bố với giao tử XaXa của mẹ → hợp tử XAXaXa ...........................................................................................................................

3

 

 

a.

- Quần thể tự phối:Tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tạo các dòng thuần...................................................................................................................

- Quần thể giao phối: Tạo ra nhiều biến dị di truyền, duy trì tính đa dạng di truyền của quần thể............................................................................................................................

b.

- Theo đề, quần thể đang cân bằng nhưng tần số kiểu hình lặn phân bố không đều ở hai giới → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.............

- Tần số kiểu hình lặn, lông nâu ở con đực XbY = 0,3 → tần số alen lặn Xb = 0,3 → tần số alen trội XB = 1 – 0,3 = 0,7............................................................................................

- Tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen lặn ở giới cái là: 2 x 0,7 x 0,3 = 0,42......................

- So với tổng số cá thể trong quần thể số cá thể cái chỉ chiếm 50%, nên tỉ lệ con cái dị hợp tử mang alen lặn so với tổng số cá thể trong quần thể là:

                                       0,42 × 0,5 = 0,21 = 21%.

4

 

 

a.* Ưu điểm..........................................................................................................

- Nhân giống nhanh và hiệu quả hơn phương pháp lai thông thường.

-Thay gen đúng mục đích.

- Cho phép tạo ra giống mới mang nguồn gen từ những loài rất xa nhau mà phương pháp lai thông thường không thể thực hiện được.

- Tạo ra SV biến đổi gen, phục vụ các mục đích khác nhau của con người.

* Nguy cơ tiềm ẩn ................................................................................................

- SV biến đổi gen do kỹ thuật di truyền tạo ra, nếu vượt qua khả năng kiểm soát → tiềm ẩn nguy cơ đe dọa an toàn của con người và HST.

- Việc sử dụng những loài SV biến đổi gen trên diện rộng và lâu dài → làm mất đi những giống cây trồng quý, có năng suất thấp nhưng là kho dự trữ vốn gen quý hiếm có lợi cho con người.

b. Chọn bản sao cADN của gen....................................................................................

 Giải thích :

+ Gen mã hóa insulin có nguồn gốc trực tiếp từ hệ gen của người có cả đoạn intron xen kẽ các đoạn êxon, mà ở tế bào vi khuẩn không có phức hệ enzim cắt các đoạn intron (phức hệ spliceôsôm) và nối các đoạn êxôn lại với nhau → quá trình tổng hợp insulin có thể không diễn ra.............................................................................................................

+ Bản sao cADN của gen tổng hợp insulin hình thành từ các mARN của gen đó chỉ gồm các đoạn êxon mã hóa insulin quá trình tổng hợp insulin diễn ra ............................ 

{-- Nội dung đáp án câu 5 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

6

 

 

a. Để sinh con bị bệnh, cặp vợ chồng Thúy và Phương mang gen Aa với tỉ lệ \(\frac{2}{3}\) .....

        Xác suất sinh người con đầu lòng bị bệnh: \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3} \times \frac{1}{4} = \frac{1}{9}\)

b. Xác suất ít nhất có một đứa bị bệnh là \(\frac{2}{3} \times \frac{2}{3}\left( {1 - {{\left( {\frac{3}{4}} \right)}^2}} \right) = \frac{7}{{36}}\). Xác suất cặp vợ chồng Thúy và Phương sinh 2 đứa con đều bình thường : \(1 - \frac{7}{{36}} = \frac{{29}}{{36}}\)

7

 

 

a.

- Hình (1): chọn lọc phân hóa (chọn lọc gián đoạn).................................................

- Hình (2): chọn lọc vận động..................................................................................

- Hình (3): chọn lọc ổn định......................................................................................

- Tác động của chọn lọc vận động rõ nhất đối với hình thành loài bằng con đường cách li địa lí.

        Giải thích: Khi khu phân bố của loài được mở rộng hay bị chia cắt điều kiện sống thay đổi hướng chọn lọc cũng thay đổi.......................................

 

b. Vì:

+ Alen lặn không biểu hiện kiểu hình ở thể dị hợp  không chịu tác động của CLTN ...

+ Alen đó liên kết chặt với các gen có lợi; gen biểu hiện ở giai đoạn muộn sau sinh sản............

- Ý nghĩa:

+ Tích lũy BDDT cung cấp nguyên liệu cho CL khi môi trường thay đổi ......................

+ Tạo ra các tổ hợp gen mới thay đổi giá trị thích nghi của alen..............................

8

 

 

* Đột biến NST có thể nhanh dẫn đến hình thành loài mới : Đa bội hóa (cùng nguồn, khác nguồn); đột biến cấu trúc lại bộ NST (đột biến chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST) ...................

* Cơ chế:

- Đa bội cùng nguồn (tự đa bội):

+ Trong nguyên phân: Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội (2n), các NST nhân đôi nhưng không phân li (2n  4n) ...................................................................

 + Trong giảm phân: Do sự kết hợp của hai giao tử mang 2n (NST)  hợp tử 4n; hoặc do sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n  hợp tử 3n.........................................

- Đa bội khác nguồn (lai xa kèm đa bội hóa) : Lai giữa 2 cơ thể thuộc 2 loài khác nhau  tạo con lai bất thụ (mang 2 bộ NST đơn bội của 2 loài)  đa bội hóa cơ thể lai tạo thể song nhị bội (mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau), cách li sinh sản với loài ban đầu.

- Đột biến cấu trúc lại bộ NST (đột biến chuyển đoạn NST, đảo đoạn NST): Do ảnh hưởng của tác nhân đột biến  thay đổi vị trí sắp xếp các gen trên NST, thay đổi chức năng của gen trong nhóm liên kết, thay đổi kích thước và hình dạng NST.....................

Đầu tiên xuất hiện ở một số cá thể mang đột biến chuyển đoạn hay đảo đoạn, nếu tỏ ra thích nghi chúng sẽ phát triển và chiếm một phần trong khu phân bố dạng gốc, sau đó lan rộng  cách li sinh sản với dạng gốc  hình thành loài mới..............................

9

 

 

a.

- Tên biểu đồ “vùng sống” hay “thủy nhiệt đồ”.

- Ý nghĩa: Dựa vào các thông số trong thủy nhiệt đồ ta có thể:

+ Xác định được độ ẩm và nhiệt độ cực thuận (tỷ lệ sống cao nhất, tỷ lệ chết thấp nhất) của loài → quyết định điều kiện nuôi dưỡng tối ưu (hoặc nhập nội) loài này................

+Xác định được khu phân bố, thời gian phân bố và dự kiến độ nhiều của loài tại một vùng địa lí nhất định. .......................................................................................

b. Hai quần thể của loài A và loài B có ổ sinh thái trùng nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì xảy ra một trong 2 xu hướng:

     - Nếu hai loài có tiềm năng sinh học ngang nhau → quần thể của hai loài phân li ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh → hai loài cùng song song tồn tại trong cùng một khu vực. Ổ sinh thái bị thu hẹp thì kích thước quần thể sẽ giảm....................................

   - Nếu hai loài có tiềm năng sinh học khác nhau → loài có tiềm năng sinh học cao hơn sẽ chiến thắng. Quần thể của loài chiến thắng có kích thước tăng, quần thể kia bị tiêu diệt hoặc phải di cư đi nơi khác......................................................................................

{-- Nội dung đáp án câu 10 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ 2

Câu 1:

     a) Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ có những loại enzim nào tham gia? Nêu chức năng của từng loại enzim đó.

     b) Vẽ sơ đồ và nêu bản chất của mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

Câu 2:

     Opêron là gì? Trình bày cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac? Điều hòa hoạt động gen ở E.coli xảy ra chủ yếu ở mức độ nào?

Câu 3:

     Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.

     a) Xác định số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến sau: thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể tam bội.

     b) Có bao nhiêu dạng đột biến thể ba ở loài thực vật trên?

Câu 4:

     a) Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen được gọi là phương pháp gì? Nêu trình tự các bước trong phương pháp đó.

     b) Nêu qui trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến. Kể tên một vài thành tựu chọn giống cây trồng bằng phương pháp gây đột biến ở Việt Nam.

Câu 5:

     a) Nếu cho các cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen ở những thế hệ sau sẽ thay đổi như thế nào? Và sẽ dẫn đến hậu quả gì? Đặc điểm của hậu quả đó? Tại sao người ta vẫn tiến hành như vậy?

     b) Tại sao chim bồ câu thường xuyên giao phối gần mà không bị thoái hoá giống?

Câu 6:

     Ở một loài thực vật, tính trạng thân cao do gen B qui định trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp do gen b qui định. Xét phép lai P giữa một cây thân cao với một cây thân thấp thu được F1 có cả cây thân cao và cây thân thấp. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn tự do ngẫu nhiên với nhau. Xác định tỷ lệ phân li kiểu hình ở F2. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, tính trạng chiều cao thân không chịu sự tác động của điều kiện môi trường.

Câu 7: Ở người, nếu trong tế bào sinh dưỡng của nam giới cặp nhiễm sắc thể giới tính là XXY  thì người đó mắc  hội chứng Klaiphentơ.

     a) Người nam mắc hội chứng này có bao nhiêu nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng, thuộc kiểu đột biến lệch bội nào?

     b) Bằng một sơ đồ lai hãy mô tả cơ chế xuất hiện người mắc hội chứng Klaiphentơ.

ĐÁP ÁN

 

Câu

Đáp án

1

a.

- Quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ có các loại enzim tham gia như: enzim tháo xoắn, ADN-polimeraza, enzim nối ligaza.....................................................

- Chức năng của từng loại enzim:

+ Enzim tháo xoắn: Cắt đứt liên kết hidro giữa các nucleotit trên hai mạch -> hai mạch tách nhau....................

+Enzim ADN – polimeraza lắp ghép các nucleotit tự do với các nucleotit trên mạch khuôn......................................................................................................

+ Enzim nối ligaza: Nối các đoạn Okazaki lại với nhau......................................................

b.

- Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

Gen -> mARN -> Prôtêin -> Tính trạng..............................................................................

- Bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng.

+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của ADN quy định trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN....................................................................................................................

+ Trình tự các nuclêôtit trong mạch mARN quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc I của prôtêin................................................................................................................

 + Prôtêin trực tiếp tham gia vào thành phần cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó biểu hiện thành tính trạng của cơ thể....................................................................................

2

- Operon là một nhóm gen cấu trúc có chung một cơ chế điều hòa......................................

- Khi không có đường lacto, chất ức chế bám vào vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã làm cho các gen cấu trúc không hoạt động......................................................................

- Khi môi trường có lacto, lacto liên kết với chất ức chế làm thay đổi cấu trúc không gian của chất ức chế, chất ức chế không bám được vào vùng vận hành, các gen được phiên mã...

- Điều hòa hoạt động gen ở E.coli diễn ra chủ yếu ở mức phiên mã....................................

3

a.

Số NST trong tế bào sinh dưỡng của các thể đột biến

- Thể một nhiễm: 2n-1 = 13....................................................................................................

- Thể ba nhiễm : 2n+1 = 15....................................................................................................

- Thể tam bội: 3n = 21............................................................................................................

b.

Số dạng đột biến thể ba: C17 = 7............................................................................................

{-- Nội dung đáp án câu 4 của đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

5

a.

- Nếu cho các cây ngô tự thụ phấn qua nhiều thế hệ thì tỉ lệ kiểu gen ở những thế hệ sau có kiểu gen đồng hợp tử tăng dần, kiểu gen dị hợp tử giảm dần, gen lặn chuyển dần từ dị hợp sang đồng hợp, gen lặn gây hại gặp nhau dẫn đến hiện tượng thoái hoá.......................................

- Đặc điểm của hiện tượng thoái hoá là sức sống kém, phát triển chậm, năng xuất giảm, dị tật, dị dạng.........................................................................................................................

-  Người ta vẫn tiến hành vì:

+ Để củng cố và duy trì những tính trạng mong muốn.......................................................

+ Tạo dòng thuần có các gen đồng hợp..............................................................................

+ Phát hiện gen qui định tính trạng xấu để loại bỏ ra khỏi  quần thể.................................

b.

- Ở chim bồ cầu thường xuyên xảy ra giao phối gần nhưng không bị thoái hoá giống. Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp nhưng không gây hại cho chúng........................

6

- Lai cây thân cao với cây thân thấp (bb) à F1 có cả cây thân cao và cây thân thấp à kiểu gen cây thân cao là: Bb

 - Sơ đồ lai :     P:                  Bb            x          bb

                        GP :             ½ B : ½ b                b

                        F1:               1/2 Bb        :       1/2bb  ( ½ cây cao : ½ cây thấp)

                        F1x F1 :   ( 1/2 Bb: 1/2 bb)  x ( 1/2 Bb: 1/2 bb)

                        GF1 :          ( ¼ B: ¾ b)   x  ( ¼ B: ¾ b)  

                        F2 :   TLKH: 7/16 cây thân cao: 9/16  cây thân thấp

7

a. Người Klaiphentơ có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào, thuộc thể ba nhiễm

b.

P: ♂ XY           x      ♀ XX

 GP: XY, O               X

 F1 : XXY

3. ĐỀ 3

Câu 1:

     a. Vì sao một số đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn được di truyền qua các thế hệ?

     b. Đột biến mất đoạn xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho biết những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhiễm sắc thể.

     c. Dựa vào cơ chế di truyên phân tử hãy giải thích tại sao tương tác gen là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên?

Câu 2:

     Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức.

     a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?

     b. Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì?

     c. Vào các kì nào của nguyên phân, nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép  gồm 2 crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động)?

     d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào?

Câu 3:

     Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

Câu 4:

     a. Trình bày cơ chế phát sinh thể tam bội và thể ba.

     b. Phân biệt thể đa bội và thể lưỡng bội.

Câu 5: Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo những cách nào? Cho ví dụ.

Câu 6: Nhiều loại ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen. Hãy đưa ra một số kiểu  đột biến làm cho một gen bình thường( gen tiền ung thư) thành gen ung thư.

Câu 7:

     Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

     a. Xác định tần số các alen trong quần thể.

     b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

Câu 8:

     Ở một loài động vật, khi cho lai con cái thuần chủng lông trắng với con đực thuần chủng lông nâu, thu được F1 tất cả đều lông nâu. Cho F1 giao phối với nhau, được F2 gồm: 179 con đực lông nâu, 91 con cái lông nâu, 62 con đực lông đỏ, 29 con cái lông đỏ, 92 con cái lông xám, 31 con cái lông trắng, không có con đực lông xám và con đực lông trắng.

     a. Tính trạng màu sắc lông ở loài động vật trên được chi phối bởi những quy luật di truyền nào.

     b. Viết sơ đồ lai từ P đến F2.

     Biết rằng ở loài động vật này cặp NST giới tính của con đực là XY, con cái là XX; tính trạng nghiên cứu không chịu ảnh hưởng của môi trường và không có đột biến xảy ra.

Câu 9:

     a. Tại sao tốc độ tiến hóa của các nhóm loài khác nhau lại khác nhau?

     b. Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locus nhất định có kiểu hình to lớn hơn rất nhiều so với cá thể có kiểu gen đồng hợp tử (thứ tự kiểu hình ứng với kiểu gen như sau: Aa>AA>aa). Khi môi trường sống chuyển lạnh kéo dài thì kiểu hình nào sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại? Trường hợp này thể hiện hình thức chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa hay chọn lọc ổn định? Giải thích.

     c. Cân bằng di truyền theo định luật Hacdi-Vanbec sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi xảy ra các tình huống sau:

- Trong công viên: 1 vịt nhà đã giao phối với 1 vịt trời.

- Một đột biến làm xuất hiện 1 con sóc đen trong đàn sóc xám.

- Chim ưng mắt kém sẽ bắt được ít chuột hơn những con chim ưng tinh mắt.

- Ruồi giấm cái thích giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ.

Câu 10:

     a. Tại sao trong quần xã sinh vật: có những loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp, ngược lại có những loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp lại cao?

     b. Giải thích vì sao độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của hệ sinh thái đó? Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau như thế nào đối với hệ sinh thái trên cạn và  hệ sinh thái dưới nước?

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung trả lời

1

a) Vì sao một số đột biến gen gây hại cho thể đột biến nhưng vẫn được di truyền qua các thế hệ?

b) Đột biến mất đoạn xảy ra đối với 1 nhiễm sắc thể ở vùng không chứa tâm động. Hãy cho biết những thay đổi có thể xảy ra trong cấu trúc của hệ gen và nhiễm sắc thể.

c) Dựa vào cơ chế di truyên phân tử hãy giải thích tại sao tương tác gen là hiện tượng phổ biến trong tự nhiên?

 

a)

- Đột biến gen thường là gen lặn, khi ở trạng thái dị hợp không biểu hiện kiểu hình à không bị chọn lọc tự nhiên đào thải.

- Một số tính trạng do gen đột biến quy định nhưng biểu hiện ở giai đoạn muộn, sau tuổi sinh sản à vẫn được di truyền cho thế hệ sau.

- Gen đột biến liên kết chặt với gen có lợi trong nhóm liên kêt.

- Gen đột biến có tác động đa hiệu, quy định nhóm tính trạng có lợi và có hại cho thể đột biến.

b)

- Hệ gen sẽ bị mất gen, nếu đoạn mất đó không gắn vào nhiễm sắc thể và bị tiêu biến à đột biến mất đoạn.

- Đoạn đứt ra có thể được gắn vào 1 nhiễm sắc tử chị em làm dư thừa 1 đoạn NST à đột biến lặp đoạn.

- Đoạn đứt ra có thể gắn trở lại với NST ban đầu của nó theo chiều ngược lại à đột biến đảo đoạn.

- Đoạn bị đứt ra gắn với 1 NST không tương đồng à đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa 2 NST.

c)

- Mỗi phân tử protein thường được cấu tạo từ  hai hay nhiều chuỗi polipeptit do hai hay nhiều gen quy định.

- Một sản phẩm protein quy định tính trạng là kết quả của một chuỗi phản ứng do nhiều enzim (do nhiều gen quy định) xúc tác.

- Ở sinh vật nhân thực, một gen có thể chịu sự điều hòa đồng thời của nhiều Pr điều hòa khác nhau. Vì vậy việc quy định một tính trạng cần sự phối hợp hoạt động của cả nhóm gen.

- Sản phẩm của các gen khác nhau cùng được tạo ra trong tế bào, chúng có thể gây ảnh hưởng (tương tác) lẫn nhau, qua đó tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng liên quan.

2

Trình bày những vấn đề sau về nhiễm sắc thể ở sinh vật có nhân chính thức.

a. Nhiễm sắc thể được nhìn rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?

b.Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể là gì?

c. Vào các kì nào của nguyên phân,  nhiễm sắc thể có cấu trúc kép (mỗi nhiễm sắc thể kép  gồm 2 crômatit giống hệt nhau đính với nhau ở tâm động)?

d. Nuclêôxôm được cấu tạo như thế nào?

 

   a. Nhiễm sắc thể   được nhìn rõ nhất ở kì Kì giữa của nguyên phân.

   b. Vật chất cấu tạo nên nhiễm sắc thể bao gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon)

  c. Kì trước và kì giữa ( nếu có nói cuối kì trung gian cũng không sai)

  d.  Nuclêôxôm: một khối prôtêin dạng khối cầu, đường kính 11 nm, bên trong chứa 8 phân tử histon, bên ngoài được quấn bởi 1 đoạn ADN có khoảng 146 cặp nuclêôtit (1 vòng xoắn).

3

Một cá thể của một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể là 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

 

- Có 20 tế bào có cặp số 1 không phân li ở giảm phân I  à kết thúc giảm phân I có 20 tế bào 5 NST kép.

- 20 tế bào này tham gia tiếp vào giảm phân II (diễn ra bình thường) để hình thành giao tử à kết thúc sẽ thu được số giao tử có 5 NST là :

20 x 2 = 40 ( giao tử )

– Sau giảm phân thu được số giao tử là: 2000 x 4 = 8000 ( giao tử)

Vậy số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ là:  x 100% = 0.5%

{-- Nội dung đáp án câu 4 của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

5

Thế nào là sinh vật biến đổi gen? Người ta có thể làm biến đổi hệ gen của một sinh vật theo những cách nào? Cho ví dụ.

 

- Khái niệm về sinh vật biến đổi gen: là những sinh vật mà hệ gen của nó bị con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình.

- Phương pháp làm biến đổi gen ở sinh vật:

+ Đưa thêm gen lạ vào hệ gen.

Ví dụ: cừu biến đổi gen mang gen tổng hợp prôtêin của người.

+ Làm biến đổi một gen có sẵn trong hệ gen.

Ví dụ: một gen nào đó của sinh vật có thể được biến đổi cho nó sản xuất nhiều sản phẩm hơn như tạo ra nhiều hoocmon sinh trưởng hơn bình thường.

+ Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.

Ví dụ: cà chua biến đổi gen có gen làm quả chín bị bất hoạt do đó vận chuyển được xa hơn.

6

Nhiều loại ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức gây ra nhiều sản phẩm của gen. Hãy đưa ra một số kiểu  đột biến làm cho một gen bình thường (gen tiền ung thư) thành gen ung thư.

 

 - Các đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen tiền ung thư → gen hoạt động mạnh tạo ra nhiều sản phẩm → tăng tốc độ phân bào → khối u tăng sinh quá mức → ung thư.

- Đột biến làm tăng số lượng gen → tăng sản phẩm → ung thư.                               

- ĐB chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST → thay đổi mức độ hoạt động của genÒ tăng sản phẩm → ung thư. 

7

Ở người, bệnh hói đầu do một gen có 2 alen trên NST thường quy định: kiểu gen BB quy định kiểu hình hói đầu, kiểu gen bb quy định kiểu hình bình thường, kiểu gen Bb quy định kiểu hình hói đầu ở nam và kiểu hình bình thường ở nữ. Gen quy định khả năng nhận biết màu sắc có 2 alen (M quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với m quy định kiểu hình mù màu đỏ-lục) nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Trong một quần thể cân bằng di truyền, trong tổng số nam giới tỉ lệ hói đầu là 36%, trong tổng số nữ giới tỉ lệ mù màu là 1%. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

     a. Xác định tần số các alen trong quần thể.

     b. Một cặp vợ chồng đều bình thường sinh ra đứa con trai đầu lòng bị mù màu. Xác suất để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

 

a. Xác định tần số các alen trong quần thể.

- Vì quần thể cân bằng di truyền nên tần số các alen tương ứng ở hai giới bằng nhau

Gọi   p1 là tần số alen B

         q1 là tần số alen b

         p2 là tần số alen M

         q2 là tần số alen m.

- Xét tính trạng hói đầu

Nam giới: BB, Bb quy định hói đầu

              bb: không hói đầu

Nữ giới: BB: quy định hói đầu

        Bb, bb: không hói đầu

-Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nam là:

p12BB +2p1q1Bb + q12bb =1 → q12 =100%-36%=64%→q1=0,8→p1 = 1-0,8 =0,2

- Xét tính trạng khả năng nhận biết màu sắc

Cấu trúc di truyền của quần thể ở giới nữ là:

p2 2 XMXM +2p2q2  XMXm   + q22 XmXm =1 → q22 =1%→q2 =0,1→p2 = 1-0,1 = 0,9

Vậy tần số các alen là: B=0,2, b=0,8; M=0,9, m=0,1

b. Xác suất để sinh đứa con thứ hai không bị cả hai bệnh là bao nhiêu?

-Xét tính trạng hói đầu:

+ Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,04BB+0,32Bb+0,64bb = 1

+ Bố bình thường có kiểu gen bb

+ Mẹ bình thường có 2 loại kiểu gen chiếm tỉ lệ: 1/3Bb + 2/3bb

P: Bố  bb  x  Mẹ 1/3Bb + 2/3bb → F1: 1/6Bb, 5/6bb

TLKH: Nam: 5/6 không hói đầu; 1/6 hói đầu

             Nữ:    100% không hói đầu

-Xét tính trạng nhận biết màu

     + Bố bình thường có kiểu gen XMY

     + Vì đứa con trai đầu lòng bị mù màu (XmY) →mẹ phải có kiểu gen XMXm

P: XMY x XMXm → F1:  2/4 XMX- + 1/4 XMY +1/4 XmY

TLKH: Nam: 1/4  nhìn màu bình thường; 1/4 mù màu

             Nữ:    2/4  nhìn màu bình thường

Xác suất để cặp vợ chồng sinh ra đứa con thứ hai bình thường là 5/6.1/4 + 2/4.100%= 17/24

{-- Nội dung đáp án câu 8 của đề số 3 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

9

a) Tại sao tốc độ tiến hóa của các nhóm loài khác nhau lại khác nhau?

b) Xét một quần thể trong đó các cá thể dị hợp tử về một locus nhất định có kiểu hình to lớn hơn rất nhiều so với cá thể có kiểu gen đồng hợp tử (thứ tự kiểu hình ứng với kiểu gen như sau: Aa>AA>aa). Khi môi trường sống chuyển lạnh kéo dài thì kiểu hình nào sẽ được chọn lọc tự nhiên giữ lại? Trường hợp này thể hiện hình thức chọn lọc vận động, chọn lọc phân hóa hay chọn lọc ổn định? Giải thích.

c) Cân bằng di truyền theo định luật Hacdi-Vanbec sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi xảy ra các tình huống sau:

- Trong công viên: 1 vịt nhà đã giao phối với 1 vịt trời.

- Một đột biến làm xuất hiện 1 con sóc đen trong đàn sóc xám.

- Chim ưng mắt kém sẽ bắt được ít chuột hơn những con chim ưng tinh mắt.

- Ruồi giấm cái thích giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ.

 

a)

- Các loài khác nhau có tiềm năng sinh học khác nhau (thời gian thế hệ, tuổi sinh sản lần đầu, số con/ lứa …)/ vì vậy, có tốc độ phát sinh và tích lũy biến dị cung cấp nguyên liệu cho cho chọn lọc rất khác nhau.

- Các nhóm loài có môi trường sống khác nhau, mức độ thay đổi của điều kiện môi trường khác nhau, chịu áp lực của chọn lọc khác nhau,/ hướng chọn lọc khác nhau.

b)

-  Khi môi trường lạnh kéo dài thì những cá thể có kích thước lớn hơn sẽ được giữ lại và kiểu hình có kiểu gen Aa sẽ được giữ lại.

-  Kiểu chọn lọc này là chọn lọc vận động.

- Vì khi thời tiết lạnh kéo dài, những cá thể có kích thước lớn có tỷ số S/V nhỏ, khả năng mất nhiệt hạn chế => Khả năng chống chịu nhiệt độ thấp tốt hơn.

c)

- Nếu con vịt nhà là con đực: thì không ảnh hưởng gì tới vốn gen của quần thể vịt nhà.

- Nếu vịt nhà là con cái:

     + TH1: giao phối không sinh con: không ảnh hưởng gì tới vốn gen của quần thể vịt nhà.

     + TH2: giao phối sinh con: do lai khác loài nên con lai F1 bất thụ à có sự du nhập gen vịt trời vào quần thể vịt nhà nhưng không gây biến đổi lớn trong tần số tương đối của các alen trong quần thể vịt nhà.

- Đột biến đã làm xuất hiện alen mới, nhưng tần số đột biến gen thường rất thấp à cân bằng di truyền không bị ảnh hưởng ngay ở thế hệ đó (không có tác dụng của chọn lọc tự nhiên).

- Chim ưng mắt kém sẽ bắt được ít mồi hơn à khả năng sinh sản kém hơn à chọn lọc tự nhiên sẽ làm cho tần số tương đối của alen mắt kém giảm dần.

- Sự giao phối có lựa chọn sẽ làm cho tần số tương đối của alen mắt đỏ tăng dần.                                                                                                            

10

a) Tại sao trong quần xã sinh vật: có những loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp, ngược lại có những loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp lại cao?

b) Giải thích vì sao độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của hệ sinh thái đó? Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau như thế nào đối với hệ sinh thái trên cạn và  hệ sinh thái dưới nước?

 

a)

 - Loài có mật độ cao nhưng độ thường gặp thấp:

+ Nguồn sống của loài phân bố không đều trong môi trường

+ Loài có tập tính sống tập trung theo nhóm.

- Loài mật độ thấp nhưng độ thường gặp lại cao:

+ Nguồn sống của loài phân bố đồng đều trong môi trường

+ Loài có tập tính sống tập riêng lẻ.

b)

- Độ đa dạng của hệ sinh thái phụ thuộc chủ yếu vào sản lượng sơ cấp tinh của hệ sinh thái đó vì:

+ Sản lượng sơ cấp tinh là sản lượng mà SVSX tích lũy được có thể dùng làm thức ăn cho SVTT.

+ Sinh khối của SVSX càng lớn thì nguồn thức ăn cho SVTT càng dồi dào, chuỗi thức ăn dài, lưới thức ăn phức tạp à Độ ĐD cao.

- Sự chuyển hóa sản lượng này cho bậc dinh dưỡng tiếp theo có sự khác nhau:

+ Hệ sinh thái trên cạn: SVSX là thực vật, một phần đáng kể SLSCT của thực vật không được SVTT sử dụng hoặc không tiêu hóa được...nên hiệu quả chuyển hóa thường thấp.

+ Hệ sinh thái dưới nước: SVSX chủ yếu là tảo, SLSCT được SVTT sử dụng khá triệt để nên hiệu quả chuyển hóa cao hơn.

4. ĐỀ 4

Câu 1:

     a) Trong phòng thí nghiệm sinh học ở điều kiện thường, một học sinh tiến hành thí nghiệm như sau: Đặt một lát khoai tây sống vào khay thứ nhất và một lát khoai tây chín vào khay thứ hai, rồi dùng ống hút nhỏ lêngiữa mỗi lát khoai tây một giọt H2O2. Theo em, hiện tượng gì xảy ra trên mỗi lát khoai tây? Giải thích.

     b) Vì sao dạ cỏ ở động vật nhai lại có thể trở thành chỗ ở hấp dẫn cho vi sinh vật cộng sinh?

Câu 2:

     Hãy nêu tên và chức năng của các enzim lần lượt tham gia vào quá trình nhân đôi của phân tử ADN mạch kép ở vi khuẩn E. coli.

Câu 3:

     a) Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của quá trình phân bào nguyên phân?

     b) Một gen có số nuclêôtit A=400, G = 800, nếu xảy ra đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thì số liên kết hiđrô của gen sau đột biến là bao nhiêu?

Câu 4:

     a) Xét 2 loài thực vật lưỡng bội: loài A (2n= 20) và loài B (2n = 24). Cây của loài A được thụ phấn bởi cây của loài B thu được cây lai bất thụ. Sau một số thế hệ, khi các cây lai sinh sản sinh dưỡng, xuất hiện một số cây hữu thụ. Giải thích nguyên nhân gây bất thụ, hữu thụ ở các cây lai trên và xác định bộ NST trong tế bào của mỗi loại cây đó.

     b) Tại sao đột biến cấu trúc và đột biến lệch bội NST thường gây bất lợi cho sinh vật?

Câu 5:

     a) Xét hai cặp gen không alen nằm trên cặp NST thường, lai 2 cá thể bố mẹ có kiểu di truyền chưa biết, thu đượcF1có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1. Xác định các quy luật di truyền phù hợp với kết quả trên và cho ví dụ minh họa.

     b) Phương pháp nào có thể dùng để xác định một tính trạng do gen ngoài nhân quy định?

Câu 6:

     Ở một loài động vật, xét 3 locut, mỗi locut đều gồm 3 alen, trong đó locut 1 nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY, locut 2 và 3 liên kết với nhau trên NST thường.

     a) Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa bao nhiêu kiểu gen về 3 locut trên trong quần thể?

     b) Xác định số kiểu giao phối khác nhau về kiểu gen trong quần thể.

Câu 7:

      a) Trong công tác tạo giống mới, khâu nào quan trọng nhất? Vì sao để giữ những đặc tính tốt của giống, người ta không dùng phương pháp nhân giống hữu tính?

      b) Tại sao ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời Fvà giảm dần ở các đời tiếp theo?

Câu 8:

     Ở một loài động vật, con đực có cặp NST giới tính XY, con cái có cặp NST giới tính XX, tỉ lệ giới tính là 1 đực : 1 cái. Cho cá thể đực mắt trắng giao phối với cá thể cái mắt đỏ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau:

     + Ở giới đực: 15 mắt trắng : 9 mắt đỏ.

     + Ở giới cái: 9 mắt đỏ : 3 mắt trắng.

     Nếu cho con đực F1 lai phân tích thì theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thu được ở Fa  như thế nào? Biết không có hiện tượng gen gây chết và đột biến.

Câu 9:

     a) Mức độ giống vàkhác nhau trong cấu trúc của ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh điều gì?

     b) Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hoá cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người:

  + Người:                 –  XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –

  + Tinh tinh:            – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –

  + Gôrila:                 – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –

  + Đười ươi:            – TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT –

     Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người?

Câu 10:

     Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ởngười. Gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA , IB , IO; trong đó IA, IB là đồng trội và trội hoàn toàn so với IO. Bệnh M do một gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.

Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng II7 và II8 là bao nhiêu? Biết rằng gen quy định nhóm máu và gen quy định bệnh M phân li độc lập và không có đột biến xảy ra.

ĐÁP ÁN

Câu

Nội dung

1

a) Trên bề mặt lát khoai tây: Khay thứ nhất có nhiều bọt khí thoát ra, khay thứ 2 không có bọt khí thoát ra.

+ Ở khay thứ nhất, lát khoai tây sống, enzim có hoạt tính cao nên tốc độ phản ứng xảy ra nhanh, H2O2 bị enzim catalaza phân hủy thành H2O và O2 nên khí O2 thoát ra nhiều → bọt khí tạo ra nhiều.

+ Ở khay thứ hai, lát khoai tây chín, enzim đã bị nhiệt độ cao phân hủy làm mất hoạt tính nên phản ứng không xảy ra, H2O2 không bị phân hủy → không có bọt khí.

b) Vì - Có nhiệt độ, độ ẩm và độ pH thích hợp.

         - Có đủ nguyên liệu cho quá trình sinh trưởng của vi sinh vật cộng sinh.

2

- Enzym tháo xoắn (mở xoắn) và tách mạch: làm phân tử ADN sợi kép tháo xoắn tạo chạc tái bản chữ Y, sẵn sàng cho quá trình tái bản ADN.

- Enzym ARN pôlymeraza (primaza): tổng hợp đoạn mồi cần cho sự khởi đầu quá trình tái bản ADN (bản chất đoạn mồi là ARN).

- Enzym ADN pôlymeraza: là enzym chính thực hiện quá trình tái bản ADN. (ở E. coli là các enzym ADN pôlymeraza I, II, III và một số ADN pôlymeraza khác)

- Enzym ADN ligaza (hoặc gọi tắt là ligaza): nối các đoạn Okazaki trên mạch ADN được tổng hợp gián đoạn để hình thành nên mạch ADN mới hoàn chỉnh.

3

a) - Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa vào kì giữa →kì sau các crômatit tách nhau ra có thể di chuyển về các cực của tế bào được dễ dàng, không cản trở lẫn nhau và phân li nhanh chóng.

b) - Số liên kết hidrô của gen bình thường là  2 x 400 + 3 x 800 = 3200.

- Gen bị đột biến thay thế một cặp Nu thì số liên kết hiđrô của gen đột biến là:

+ Thay thế cặp A-T bằng cặp G - X: 3200 + 1 = 3201

+ Thay thế cặp G-X bằng cặp A - T: 3200 - 1 = 3199.

+ Thay thế cặp A-T bằng cặp T – A hoặc cặp G - X bằng cặp X - G: 3200.

4

a) - Cây lai bất thụ: đây là những cây lai khác loài, trong tế bào chứa bộ NST không có các cặp NST tương đồng nên các tế bào sinh dục không tiến hành giảm phân  → cây lai không phát sinh được giao tử và không có khả năng sinh sản hữu tính. Tế bào cây lai có bộ NST song đơn bội gồm 10 + 12 = 22.

- Cây lai hữu thụ: một số cây lai sau một thời gian sinh sản sinh dưỡng bị tác động bởi các tác nhân đột biến trong tự nhiên, các NST đã nhân đôi nhưng tất cả không phân li tạo ra thể đa bội có các cặp NST tương đồng→ có khả năng giảm phân và sinh sản hữu tính bình thường. Tế bào cây lai ở trường hợp này có bộ NST song nhị bội (4n) gồm 20 + 24 = 44.

b)-  Hầu hết các dạng đột biến NST dạng cấu trúc và lệch bội thường gây mất cân bằng lớn về vật chất di truyền nên thường biểu hiện thành kiểu hình bất lợi làm cho thể đột biến kém thích nghi.

-  Gây khó khăn cho tiếp hợp NST và phân li NST trong giảm phân, ảnh hưởng đến phát sinh giao tử → giảm hoặc mất khả năng sinh sản.

{-- Nội dung đáp án câu 5 của đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

6

a)-Trên NST thường tạo ra: \(\frac{{3 \times 3 \times (3 \times 3 + 1)}}{2} = 45\)

- Trên NST giới tính:+XX: \(\frac{{3 \times (3 + 1)}}{2} = 6\)

                                 + XY: \(3 \times 3 = 9\)

→ Số kiểu gen trên giới đồng giao XX: 45 x 6 = 270

→ Số kiểu gen trên giới dị giao XY: 9 x 45 = 405

- Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra tối đa số kiểu gen về 3 locut trên trong quần thể là: 270 + 405 = 675 (Kgen)

b) Số kiểu giao phối: 270 x 405  = 109350

7

a)-Khâu quan trọng nhất là: Phải tạo được sự thay đổi trong vật chất di truyền " Tạo nguồn nguyên liệu cho chọn lọc

- Vì: Nhân giống hữu tính có quá trình giảm phân và thụ tinh " Tạo biến dị tổ hợp " Không còn giữ nguyên đặc tính của giống

b)- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1­ vì F1 có kiểu gen dị hợp

- Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ vì tỉ lệ kểu gen dị hợp giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần qua các thế hệ, các gen lặn có hại được biểu hiện → thoái hóa giống

8

- Vì trong phép lai, số kiểu tổ hợp giao tử ở giới đực và giới cái bằng nhau → giới cái sẽ có tỉ lệ là: 18 mắt đỏ : 6 mắt trắng

- F2 có 9 mắt đỏ : 7 mắt trắng → kết quả tương tác bổ sung → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.

Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb, aaB-, aabb mắt trắng

- Ở F2 tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới → một trong hai cặp gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen trên NST Y

- Sơ đồ

             P  ♂aaXbY  x ♀AAXBXB

             F1: ♂AaXBY  x ♀aaXbXb

             Fa: 1AaXBXb: 1 cái mắt đỏ; 1aaXBXb: 1 cái mắt trắng

                  1AaXb Y, 1aaXbY: 2 đực mắt trắng                 

9

a) - Mức độ giống vàkhác nhau trong cấu trúc ADN và prôtêin giữa các loài phản ánh mức độ quan hệ họ hàng giữa chúng.

      - Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự, tỉ lệ các axit amin và các nuclêôtit càng giống nhau và ngược lại.     

{-- Nội dung đáp án câu 10 của đề số 4 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

5. ĐỀ 5

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có sự khác biệt với sự nhân đôi của ADN ở E.Coli về: (1). Chiều tổng hợp, (2) Các enzim tham gia, (3) Thành phần tham gia, (4) Các đơn vị nhân đôi, (5). Nguyên tắc nhân đôi. Câu trả lời đúng nhất là:

     A. (1), (2).                          B. (2), (3).                   C. (2), (4).                   D. (3), (5).

Câu 2. Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba GAU, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là:

     A. 3´ XUA 5´.                    B. 3´ XTA 5´.              C. 5´ XUA 3´.             D. 5´ XTA 3´.

Câu 3. Trong cơ chế điều hòa sinh tổng hợp prôtêin ở vi khuẩn E.coli, khi môi trường có lactôzơ (có chất cảm ứng) thì diễn ra các sự kiện nào?

     1. Gen điều hòa chỉ huy tổng hợp một loại prôtêin ức chế 

     2. Chất cảm ứng kết hợp với prôtêin ức chế, làm vô hiệu hóa chất ức chế.

     3. Quá trình phiên mã của các gen cấu trúc bị ức chế, không tổng hợp được mARN.

     4. Vùng vận hành được khởi động, các gen cấu trúc hoạt động tổng hợp mARN, từ đó tổng hợp các chuỗi pôlipeptit.

     Phương án đúng là:

A. 1, 2.                              B. 1, 3.                        C. 1, 4.                        D. 1, 2, 4.

Câu 4.  Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?

     A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể.

     B. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.

     C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen.

     D. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.

Câu 5. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này thường là

     A. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

     B. Gen lặn và di truyền được chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục

     C. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

     D. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng.

Câu 6.  Người ta dựa vào dạng đột biến nào để xác định vị trí của gen trên NST?

A. Đảo đoạn.                     B. Lặp đoạn.               C. Chuyển đoạn.                     D. Mất đoạn.

Câu 7.  Giống dưa hấu tam bội không có đặc điểm nào sau đây?

A. Quả to, ngọt hơn dưa hấu lưỡng bội.                                       B. Sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh.

C. Chống chịu với điều kiện bất lợi của môi trường.                   D. Quả nhiều hạt, kích thước hạt lớn.

Câu 8. Gen A và gen B cách nhau 12 đơn vị bản đồ. Môt cá thể dị hơp có cha mẹ là Ab/Ab và aB/aB tạo ra các giao tử với các tần số nào dưới đây?

A. 6% AB ; 44% Ab ; 44% aB ; 6% ab.                           B. 12% AB; 38% Ab ; 38% aB ; 12% ab.

C. 44% AB ; 6% Ab ; 6% aB ; 44% ab.                           D. 6% AB ; 6% Ab ; 44% aB ; 44% ab.

Câu 9. Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết phép lai AaBbDd x AabbDD thu được ở đời con có số cá thể mang kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp chiếm tỉ lệ:

A. 37,5%.                          B. 87,5%.                    C. 50%.                       D. 12,5%

Câu 10. Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho phép lai P ♂ AB//ab CcDDXEXe x ♀Ab//aB CcDdXeY, đời con có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là:

     A. 48 và 24.                        B. 240 và 32.               C. 360 và 64.              D. 48 và 24.

Câu 11. Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn ), người ta thường sử dụng phương pháp

     A. Dung hợp tế bào trần.                                                               

     B. Nuôi tế bào tạo mô sẹo.

     C. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xoma có biến dị.         

     D. Nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.

Câu 12. Hai người phụ nữ đều có mẹ bệnh bạch tạng (do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường), bố không mang gen gây bệnh, họ đều lấy chồng bình thường. Người phụ nữ thứ nhất sinh 1 con gái bình thường, người phụ nữ thứ 2 sinh 1 con trai bình thường. Tính xác suất để con của 2 người phụ nữ này lấy nhau sinh ra 1 đứa con bệnh bạch tạng.

     A. 49/144.                          B. 1/16.                       C. 26/128.                               D. 1/4.

Câu 13. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là : 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:

     A. 2560.                             B. 5120.                     C. 7680.                                  D. 320.

Câu 14. Ở những loài sinh sản hữu tình, từ một quần thể ban đầu tách thần hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hóa đã tạo ra sự phân hóa về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?

     A. Cách li sinh sản.                                                B. Cách li sinh thái.               

     C. Cách li địa lí.                                                     D. Cách li nơi ở.

Câu 15. Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể

A. có kiểu hình khác nhau.                                   B. có kiểu hình giống nhau

C. có kiểu gen khác nhau.                                    D. có cùng kiểu gen

Câu 16. Ở người, gen lặn quy định hồng cầu có hình bình thường, đột biến tạo alen trội gây bệnh hồng cầu lưỡi liềm. Có 2 đứa trẻ sinh đôi cùng trứng, 1 đứa kiểu gen đồng hợp lặn và 1 đứa là thể dị hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng và đủ?

     A. Hợp tử lúc tạo ra mang kiểu gen dị hợp.

     B. Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử đã có 1 tế bào con mang đột biến gen quy định hình dạng hồng cầu.

     C. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của bố.

     D. Đột biến đã xảy ra trong quá trình giảm phân của mẹ.

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

1-10

C

A

D

B

D

D

D

A

B

B

11-16

D

A

A

A

D

B

 

 

 

 

ĐÁP ÁN CHI TIẾT

Câu 2. Trên mARN axit amin Asparagin được mã hóa bởi bộ ba 5’ GAU 3’, tARN mang axit amin này có bộ ba đối mã là  3´ XUA 5´.-> Chọn A

Câu 5. Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. những gen ung thư loại này thường là gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng -> Chọn  D

Câu 6: Mất đoạn nhỏ trên NST làm mất các gen tương ứng => người ta thường sử dụng phương pháp mất đoạn để xác định vị trí các gen trên NST ->Chọn D

Câu 7. Giống dưa hấu tam bội là đa bội lẻ nên thường không có hạt -> Chọn D

Câu 8. P: Ab/Ab xaB/aB→F1:aB/Ab, f =12%→ AB = ab = 6%; Ab = aB = 44% -> Chọn A.

Câu 9. AaBbDd x AabbDD Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp là: AAbbDD + aabbDD = 1/4 .1/2.1/2+1/4.1/2.1/2 = 1/8 =>Tỉ lệ cá thể mang ít nhất 1 cặp dị hợp là 1 -1/8= 87,5% -> Chọn  B

Câu 10. Số KG max khi xảy ra hoán vị gen AB/ab x Ab/aB cho tối đa 10KG và 4KH Cc x Cc cho tối đa 3KG và 2KH (trội hoàn toàn) DD x Dd cho tối đa 2KG và 1KH XBXbxXbY  cho tối đa 4KG và 4KH (kể cả đực cái) =>phép lai cho tối đa 10.3.2.4=240 KG và 4.2.1.4=32 KH -> Chọn B

Câu 11. Để tạo ra các giống thuần chủng mang các đặc tính mong muốn (tính kháng thuốc diệt cỏ, kháng sâu bệnh, tính chịu lạnh, tính chịu hạn ), người ta thưởng sử dụng phương pháp nuôi hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh -> Chọn D

Câu 12. Hai người phụ nữ có kiểu gen Aa lấy chồng bình thường có kiểu gen AA hoặc Aa Xác suất sinh con bạch tạng sẽ được tính bằng tổng xác suất các trường hợp

TH1: Cả 2 đàn ông đều AA xác suất sinh con bạch tạng = 1/2 x 1/2 x 1/4 = 1/16
TH2: 1 đàn ông AA. 1 đàn ông Aa xác suất sinh con bạch tạng = 2 x 1/2 x 2/3 x 1/4 = 1/6
TH3: Cả 2 đàn ông là Aa xác suất sinh con bạch tạng = 2/3 x 2/3 x 1/4 = 1/9

Tổng xuất suất = 1/16 + 1/6 + 1/9 = 49/144. -> Chọn A

Câu 13. Tần số alen a = 0,4:2 = 0,2 => tần số alen A = 0,8 => Số cá thể Aa: 2 x 0,8 x 0,2 x 8000 = 2560.

->Chọn A.

Câu 14. Cách li sinh sản là cơ chế chính để hình thành loài mới -> Chọn A

Câu 15. Để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể có cùng kiểu gen

-> Chọn D

Câu 16. Có 2 đứa trẻ sinh đôi cùng trứng -> cùng kiểu gen. Mà 1 đứa kiểu gen đồng hợp lặn và 1 đứa là thể dị hợp. -> Ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử đã có 1 tế bào con mang đột biến gen quy định hình dạng hồng cầu -> Chọn B

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận đề số 5 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HSG môn Sinh học 12 năm 2021 - Trường THPT Lê Hồng Phong có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra, các em còn có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF