Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo. Hoc247 đã biên soạn Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị thất tốt cho năm học mới. Mời các em tham khảo.
TRƯỜNG THPT LÊ THỊ HỒNG GẤM |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ 12 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian: 45 phút |
Đề 1
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Nước nào sau đây không có mặt ở Hội nghị cấp cao Ianta (2-1945)?
A. Pháp.
B. Mĩ.
C. Anh.
D. Liên Xô.
Câu 2: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta (2-1945) là
A. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
B. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
Câu 3: Nhân dân Liên Xô nhanh chóng hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 – 1950) dựa vào
A. những tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
B. tinh thần tự lực tự cường.
C. sự giúp đỡ của các nước Đông Âu.
D. có nguồn tài nguyên phong phú.
Câu 4: Ý nghĩa sự kiện Liên Xô phóng vệ tinh nhân tạo vào năm 1957?
A. Là nước đầu tiên trên thế giới phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Đánh dấu bước phát triển của nền khoa học – kĩ thuật Liên Xô.
C. Chứng tỏ sự ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
D. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 5: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
1. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
2. Trên bán đảo Triều Tiên ra đời hai nhà nước.
3. Nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản ở Trung Quốc.
4. Trung Quốc thu hồi Hồng Công và Ma Cao.
A. 4, 2, 3, 1.
B. 3, 2, 4, 1.
C. 3, 1, 2, 4.
D. 3, 2, 1, 4.
Câu 6: Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu xuất hiện từ
A. đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
B. giữa những năm 80 của thế kỉ XX.
C. cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
D. đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 7: Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là
A. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Philipin.
B. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Brunây.
C. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.
D. Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan, Mianma.
Câu 8: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là
A. Lào.
B. Mianma.
C. Campuchia.
D. Đông Timo.
Câu 9: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học – kĩ thuật.
B. nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. do tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. do trình độ tập trung tư bản và sản xuất.
Câu 10: Nhật Bản kí kết hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật nhằm mục đích gì?
A. Mĩ muốn biến Nhật trở thành căn cứ quân sự.
B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
D. Hình thành liên minh Mĩ – Nhật chống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 11: Từ những năm 70 của thế kỉ XX, cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 còn được gọi là gì?
A. cách mạng khoa học – công nghệ.
B. cách mạng công nghiệp.
C. cách mạng xanh.
D. cách mạng chất xám.
Câu 12: Chiến tranh lạnh chấm dứt đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Định ước Henxinki được kí kết năm 1975.
B. Các hiệp ước cắt giảm vũ khí tiến công của Mĩ và Liên Xô được kí kết những năm 1970.
C. Mĩ thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1975.
D. Nguyên thủ Mĩ và Liên Xô gặp nhau tại đảo Manta năm 1989.
Câu 13: Hội nghị thành lập Đảng đã thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,… do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo gọi chung là
A. Tuyên ngôn của Đảng.
B. Luận cương chính trị của Đảng.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
D. Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Đảng.
Câu 14: Đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản ra đời năm 1930 đến nay là
A. độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. giải phóng dân tộc, nhân dân được ấm no, hạnh phúc.
C. dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
D. giải phóng dân tộc, giải phóng tất cả các giai cấp khỏi thân phận nô lệ.
Câu 15: Đến 3-1938, Đảng đổi tên từ Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành mặt trận nào?
A. Mặt trận phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
D. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
Câu 16: Các đoàn thể quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là những
A. hội dân chủ.
B. hội phản đế.
C. hội cứu quốc.
D. hội Liên Việt.
Câu 17: Từ cuối tháng 9-1940 đến tháng 3-1945, nhân dân ta sống duới ách thống trị của
A. Pháp và Mĩ.
B. Anh và Pháp.
C. Nhật và Pháp.
D. Trung Hoa Dân quốc và Pháp.
Câu 18: Khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” thay cho khẩu hiệu “Đánh đuổi Pháp – Nhật” được đưa ra trong văn kiện nào?
A. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11-1939.
B. Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5-1941.
C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ngày 12-3-1945.
D. Hội nghị toàn quốc của Đảng ngày 14, 15-8-1945.
Câu 19: Tổ chức nào được coi là tiền thân của Quân đội Nhân dân Việt Nam?
A. Trung đội Cứu quốc quân I.
B. Việt Nam Giải phóng quân.
C. Việt Nam cứu quốc quân.
D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 20: Mặt trận nào có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Liên Việt.
Câu 21: Trong Cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945, phong trào “phá kho thóc giải quyết nạn đói” diễn ra chủ yếu ở các tỉnh
A. Bắc Kì.
B. Trung Kì.
C. Bắc Kì và Bắc Trung Kì.
D. Trung Kì và Nam Kì.
Câu 22: Ngày 14-9-1946 ta kí với Pháp bản Tạm ước nhường thêm cho chúng một số quyền lợi về
A. kinh tế, chính trị.
B. kinh tế, văn hóa.
C. kinh tế, chính trị, văn hóa.
D. kinh tế, tài chính.
Câu 23: Để khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám 1945, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào?
A. “Quỹ độc lập”.
B. “Ngày đồng tâm”.
C. “Tăng gia sản xuất”.
D. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
Câu 24: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Trung Hoa Dân quốc.
B. phát xít Nhật.
C. Mĩ và thực dân Anh.
D. thực dân Pháp.
Câu 25: Cuộc bầu cử Quốc hội ngày 6-1-1946 của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám đã để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây?
A. Phát huy sức mạnh làm chủ đất nước của nhân dân.
B. Phải biết phân hóa, cô lập kẻ thù.
C. Mềm dẻo trong sách lược đấu tranh.
D. Nhân nhượng có giới hạn, có nguyên tắc.
B. PHẦN TỰ LUẬN
Trình bày nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển nền kinh tế các nước Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam từ sự phát triển đó?
ĐÁP ÁN
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1.A |
2.D |
3.B |
4.A |
5.D |
6.A |
7.A |
8.C |
9.A |
10.B |
11.A |
12.D |
13.C |
14.A |
15.B |
16.C |
17.C |
18.C |
19.D |
20.C |
21.C |
22.B |
23.A |
24.D |
25.A |
B. PHẦN TỰ LUẬN
* Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Mỹ - Tây Âu - Nhật Bản:
- Dựa vào thành tựu khoa học – kĩ thuât, điều chỉnh cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật, nâng cao năng suất, hạ giá thành.
- Trình độ tập trung tư bản và tập trung sản xuất cao nên có sức sản xuất và cạnh tranh lớn.
- Vai trò điều tiết của nhà nước có hiệu quả.
* Bài học rút ra cho Việt Nam:
- Học hỏi và áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất, học hỏi kinh nghiệm quản lí từ các nước phát triển.
- Nhà nước cần thực hiện chính sách hợp lí, điều chỉnh kịp thời cho phù hợp với những biến động của thế giới và tình hình trong nước.
- Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã. Đặc biệt mở rộng nền kinh tế thị trường để có thể tăng cường giao lưu, trao đổi hàng hóa giữa các nước.
Đề 2
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Tháng 11-2017, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một
A. cộng đồng vững mạnh.
B. cộng đồng kinh tế.
C. trung tâm kinh tế - tài chính.
D. liên minh kinh tế - chính trị.
Câu 2: Tháng 9-1929, những người giác ngộ cộng sản trong Đảng Tân Việt tuyên bố thành lập
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Câu 3: Để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có biện pháp trước mắt nào?
A. Kêu gọi sự giúp đỡ của nhân dân thế giới.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước “Nhường cơm sẻ áo”.
C. Tịch thu gạo của người giàu chia cho người nghèo.
D. Tăng gia sản xuất trong cả nước.
Câu 4: Vận dụng linh hoạt và thể hiện sự tôn trọng nguyên tắc hoạt động của Liên Hợp quốc, Đảng ta xác định mục tiêu đối ngoại tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII là (Trích những điểm mới trong văn kiện ĐHĐB toàn quốc lần thứ XII, trang 88)
A. “Vì lợi ích quốc gia, dân tộc trên hết, mở rộng quan hệ quốc tế trên cơ sở bình đẳng và hai bên cùng có lợi”.
B. “Bảo đảm lợi ích tối cao của quốc gia – dân tộc, trên cơ sở các nguyên tắc cơ bản của luật pháp quốc tế, bình đẳng và cùng có lợi”.
C. “Đặt lợi ích quốc gia, dân tộc lên hàng đầu, mở rộng quan hệ trên cơ sở luật pháp quốc tế và hai bên cùng có lợi”.
D. “Đảm bảo lợi ích quốc gia, dân tộc, bình đẳng, mở rộng quan hệ quốc tế và nguyên tắc các bên cùng có lợi”.
Câu 5: Yếu tố khách quan nào đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936-1939?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, chuẩn bị gây Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Ở Đông Dương có toàn quyền mới.
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
D. Pháp cử một phái đoàn sang điều tra tình hình Đông Dương.
Câu 6: Dưới tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp, nền kinh tế Việt Nam có sự chuyển biến như thế nào?
A. Phát triển mạnh mẽ, đặc biệt trong ngành công nghiệp.
B. Có thêm nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.
C. Kinh tế phát triển đồng đều giữa các vùng miền.
D. Phát triển mất cân đối, bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tế Pháp.
Câu 7: Nội dung nào phản ánh ý nghĩa bao quát nhất sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng.
B. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng.
C. Kết thúc sự khủng hoảng về con đường giải phóng dân tộc.
D. Mở ra thời kì mới, thời kì độc lập dân tộc.
Câu 8: Đâu là yếu tố khách quan giúp Nhật Bản có thêm cơ hội để phát triển đất nước trong những năm 1950-1953?
A. Nhật Bản coi trọng nhân tố con người, xem đây là nhân tố quyết định hàng đầu.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung vốn đầu tư cho kinh tế.
C. Nhận được đơn đặt hàng của Mĩ trong cuộc chiến tranh ở Triều Tiên.
D. Các công ty của Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí tốt.
Câu 9: Đâu là kinh nghiệm được Việt Nam rút ra từ sự phát triển kinh tế của các nước sau Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên.
B. Nhận đơn đặt hàng quân sự của các nước lớn.
C. Giảm chi phí cho quốc phòng.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
Câu 10: Sách lược của Đảng và Chính phủ đề ra cho nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946 là gì?
A. Nhân nhượng với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
C. Đánh cả quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
Câu 11: Ở Việt Nam, trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Thương nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Giao thông vận tải.
D. Thủ công nghiệp.
Câu 12: Tình hình kinh tế Việt Nam trong những năm 1929-1933 ở vào thời kì
A. phát triển nhanh chóng.
B. ổn định, phát triển.
C. suy thoái, khủng hoảng.
D. có bước phát triển mới.
Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô bắt tay khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội trong hoàn cảnh như thế nào?
A. Nhận được sự giúp đỡ của các nước trong phe xã hội chủ nghĩa.
B. Là nước thắng trận, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh thế giới.
C. Nhận được sự viện trợ giúp đỡ của phe Đồng minh là Mĩ, Anh, Pháp.
D. Đất nước chịu nhiều tổn thất về người và của, khó khăn nhiều mặt.
Câu 14: Thời cơ “ngàn năm có một” trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng ta xác định chỉ tồn tại trong khoảng thời gian từ
A. sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. khi Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 15: Một trong những hạn chế trong nội dung Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng ta là chưa chỉ ra được
A. chiến lược và sách lược cho cách mạng Việt Nam.
B. mối liên hệ của cách mạng Việt Nam với thế giới.
C. khả năng lãnh đạo cách mạng của giai cấp công nhân.
D. mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
Câu 16: Lực lượng chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là
A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, trí thức.
B. công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ.
C. công nhân và nông dân.
D. công nhân, nông dân, tiểu tư sản, địa chủ.
Câu 17: Đến nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á có ba trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á, đó là
A. Ma Cao, Hồng Công, Đài Loan.
B. Hàn Quốc, Đài Loan, Nhật Bản.
C. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan.
D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc.
Câu 18: Mục đích của Mĩ khi can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương trong những năm 1950-1954 là nhằm
A. từng bước thay chân Pháp ở Đông Dương.
B. biến chính phủ Bảo Đại thành bù nhìn.
C. giúp đỡ Pháp trong chiến tranh ở Đông Dương.
D. giúp chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương.
Câu 19: Mục đích lớn nhất của Mĩ khi tiến hành “Chiến tranh lạnh” là gì?
A. Buộc các nước Đồng minh lệ thuộc hoàn toàn vào Mĩ.
B. Thực hiện thành công “Chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới.
C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 20: Ý nào không phản ánh đúng những thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN?
A. Nền kinh tế có nhiều chuyển biến, vị trí quốc tế thay đổi.
B. Nền kinh tế bị cạnh tranh, bản sắc văn hóa có nguy cơ xói mòn.
C. Kẻ thù thực hiện âm mưu “Diễn biến hòa bình”.
D. Lệ thuộc vốn đầu tư, chịu tác động của khủng hoảng kinh tế bên ngoài.
Câu 21: Đại hội lần thứ VII (7-1935) của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là
A. chủ nghĩa đế quốc.
B. chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
C. chủ nghĩa phát xít.
D. bọn phản động thuộc địa.
Câu 22: Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc gồm những nước nào?
A. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Đức, Trung Quốc.
B. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
C. Liên Bang Nga, Mĩ, Anh, Pháp, Đức.
D. Liên Bang Nga, Mĩ, Nhật, Pháp, Trung Quốc.
Câu 23: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?
A. Anh.
B. Mĩ.
C. Nhật Bản.
D. Đức.
Câu 24: Có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân. Đây là đặc điểm của giai cấp nào ở Việt Nam?
A. Tư sản.
B. Địa chủ phong kiến.
C. Công nhân.
D. Tiểu tư sản.
Câu 25: Pháp chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc lần thứ hai để nhanh chóng kết thúc chiến tranh bằng kế hoạch
A. Rơ-ve.
B. Đờ Lát đơ Tátxinhi.
C. Nava.
D. Bôlae.
B. TỰ LUẬN
Từ năm 1920 đến năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã tham gia sáng lập những tổ chức cách mạng nào?
Kể ra những vai trò lớn của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930 đối với cách mạng Việt Nam.
ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM
1.A |
2.A |
3.B |
4.B |
5.C |
6.D |
7.A |
8.C |
9.D |
10.A |
11.B |
12.C |
13.D |
14.D |
15.D |
16.A |
17.C |
18.A |
19.B |
20.A |
21.C |
22.B |
23.B |
24.C |
25.A |
|
B. TỰ LUẬN
* Những tổ chức cách mạng được Nguyễn Ái Quốc sáng lập từ năm 1920 đến năm 1930:
- Năm 1921, tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, báo Người cùng khổ (1922)
- Sáng lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (6/1925), ….
* Những vai trò to lớn của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920 – 1930 đối với cách mạng Việt Nam:
- Tìm ra con đường cứu nước cho dân tộc, con đường cách mạng vô sản.
- Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
- Triệu tập và chủ trì hội nghị thống nhất các tổ chức cộng sản và thành lập một Đảng duy nhất là: Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Soạn thảo cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Đề 3
Câu 1: Ngày 01/10/1949, khu vực Đông Bắc Á diễn ra sự kiện quan trọng nào?
A. Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền.
B. Hai nước trên bán đảo Triều Tiên kí hiệp định đình chiến.
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập.
D. Hồng Công, Ma Cao trở về chủ quyền của Trung Quốc.
Câu 2: Trong những năm 1919-1925, tổ chức cuộc tẩy chay tư sản Hoa kiều là giai cấp nào?
A. Tiểu tư sản.
B. Công nhân.
C. Tư sản.
D. Nông dân.
Câu 3: Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian.
1. Dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
2. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa.
3. Đọc bản Sơ thảo luận cương của Lênin.
A. 2-3-1.
B. 1-2-3.
C. 2-1-3.
D. 3-2-1.
Câu 4: Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
B. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
C. Đề cao chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng thời kì này.
Câu 5: Chi bộ cộng sản đầu tiên ra đời (3-1929) tại Bắc kì đã chứng tỏ điều gì?
A. Các tổ chức cộng sản lớn mạnh.
B. Thống nhất ba tổ chức cộng sản.
C. Khuynh hướng cách mạng tư sản chiếm ưu thế.
D. Sự nhạy bén về chính trị của các hội viên.
Câu 6: Điểm giống nhau giữa Hội nghị Trung ương Đảng tháng 11-1939 và tháng 5-1941 là:
A. Thay khẩu hiệu lập “Chính quyền Xô viết công nông binh” bằng khẩu hiệu lập “Chính phủ dân chủ cộng hòa”.
B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trọng tâm.
D. Đưa nhiệm vụ giải phóng dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
Câu 7: Địa danh nào được chọn làm thủ đô Khu giải phóng Việt Bắc?
A. Đồng Văn (Hà Giang).
B. Pác Bó (Cao Bằng).
C. Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Định Hóa (Thái Nguyên).
Câu 8: Sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian:
(1). Chủ nghĩa phát xít đã lên cầm quyền ở Đức, Italia, Nhật Bản.
(2). Các cuộc mít tinh được tổ chức công khai ở Hà Nội và nhiều nơi khác.
(3). Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
A. 1,3,2.
B. 3,2,1.
C. 2,1,3.
D. 3,1,2.
Câu 9: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chấm dứt là
A. bọn phản động thuộc địa phản công phong trào cách mạng.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương rút vào hoạt động bí mật.
C. Liên Xô suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
Câu 10: Đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển sang đấu tranh tự giác là sự kiện nào?
A. Thợ máy xưởng Ba Son (Sài Gòn) bãi công.
B. Công hội thành lập ở Sài Gòn - Chợ Lớn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ra đời.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
Câu 11: Năm 1945, Việt Nam Giải phóng quân ra đời trên cơ sở hợp nhất các tổ chức nào?
A. Cứu quốc quân với du kích Võ Nhai – Thái Nguyên.
B. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
C. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
D. Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
Câu 12: Tổ chức chính trị nào không phải của tầng lớp tiểu tư sản trí thức?
A. Việt Nam nghĩa đoàn.
B. Hội Phục Việt.
C. Đảng Thanh niên.
D. Đảng Lập hiến.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7.0 điểm)
Câu 1: Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thực hiện sách lƣợc gì?
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
C. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
D. Hòa với Pháp và Tưởng để giữ gìn chủ quyền.
Câu 2: Ý nghĩa của việc thành lập ba tổ chức cộng sản đối với sự thành lập Đảng Cộng sản Việt nam?
A. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt nam.
B. Dẫn đến sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt nam.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt nam.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 3: Từ ngày 6/1/1930 – 8/2/1930, Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản đã họp ở đâu?
A. Pác Pó – Hà Quảng (Cao Bằng).
B. Cửu Long – Hương cảng (Trung Quốc)
C. Quảng Châu (Trung Quốc)
D. Ma Cao (Trung Quốc)
Câu 4: Từ năm 1920 – 1925, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở các nước nào?
A. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc, Thái Lan
B. Pháp, Thái Lan, Trung Quốc.
C. Pháp, Liên Xô, Trung Quốc
D. Pháp, Liên Xô, Anh.
Câu 5: Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 chứng tỏ.
A. Sự mềm dẻo trong việc phân hóa kẻ thù.
B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. Sự thỏa hiệp của Đảng ta và Chính phủ ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
Câu 6: Khó khăn lớn nhất đẩy chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2/9/1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Âm mưu của Pháp và Tưởng.
B. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
D. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc đầu dậy chống phá cách mạng.
Câu 7: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khoá đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là?
A. Ngày 6/1/1946
B. Ngày 2/3/1946.
C. Ngày 2/9/1945.
D. Ngày 8/9/1945.
Câu 8: Từ ngày 10 đến 19/5/1941 ở Việt Nam diễn ra sự kiện lịch sử nào quan trọng có liên quan đến Cách mạng tháng Tám?
A. Đức mở cuộc tấn công vào lãnh thổ Liên Xô.
B. Nguyễn Ái Quốc mới trở về Tổ quốc.
C. Quá trình diễn ra Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
D. Quá trình thực hiện cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 9: Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỉ niệm ngày Quốc tế lao động vào thời gian nào?
A. 1/5/1929.
B. 1/5/1930.
C. 1/5/1931.
D. 1/5/1933.
Câu 10: Đảng Cộng sản Việt Nam đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dương vào thời gian nào?
A. Tháng 11/1930
B. Tháng 5/1930
C. Tháng 3/1930
D. Tháng 10/1930
Câu 11: Vào thời gian nào Nguyễn Ái Quốc rời Pari đi Liên Xô – đất nước mà từ lâu Người mơ ước đặt chân đến?
A. Tháng 6/1924
B. Tháng 6/1923
C. Tháng 12/1923
D. Tháng 6/1922.
Câu 12: Đảng ta xác định kẻ thù trong giai đoạn 1939 – 1945 là
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai.
B. Bọn đế quốc và phát xít.
C. Bọn thực dân và phong kiến.
D. Bọn phát xít
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
Câu 1: Tổ chức nào dưới đây do Nguyễn Ái Quốc cùng một số nhà yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi thành lập năm 1921 ở Pháp?
A. Tổ chức Những người Cộng sản.
B. Tổ chức Những người Vô sản.
C. Hội liên hiệp thuộc địa.
D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 2: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là gì?
A. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến, tư sản phản cách mạng làm cho Việt Nam được độc lập.
B. Đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho nước Việt Nam hoàn toàn độc lập.
C. Đánh đổ đế quốc Pháp, phong kiến tay sai làm cho Việt Nam hoàn toàn độc lập.
D. Đánh đổ phong kiến, tay sai, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
Câu 3: Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban Thường vụ Trung ương Đảng họp và ra chỉ thị nào dưới đây?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền.
B. Đánh đuổi Pháp – Nhật.
C. Đánh đuổi phát xít Nhật.
D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
Câu 4: Những việc làm nào dưới đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính trở thành người cộng sản?
A. Bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế III và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Gửi yêu sách đến Hội nghị Véc-xai, thành lập hội liên hiệp thuộc địa.
C. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự thật”.
D. Đọc bản sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 5: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” nêu ra trong văn kiện nào dưới đây?
A. Văn kiên Đại hội Quốc dân Tân Trào (16, 17/8/1945).
B. Chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (3/1945).
C. Văn kiện Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
D. Văn kiện Hội nghị toàn quốc của Đảng (14, 15/8/1945).
Câu 6: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung Ương đảng (5/1941) so với các hội nghị trước đó là
A. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
B. Đề cao giải phóng dân tộc, chủ trương thành lập Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Đông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Đề cao giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng nước Ðông Dương, chủ trương thành lập Mặt trận Việt Nam Ðộc lập đồng minh.
Câu 7: Vai trò của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 như thế nào đối với Cách mạng tháng 8/1945?
A. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
B. Chủ trương thành lập Việt Minh.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Hoàn chỉnh chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng.
Câu 8: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, Pháp đã thực hiện chính sách gì dưới đây ở Việt Nam?
A. Kinh tế mới.
B. Kinh tế thời chiến.
C. Kinh tế chỉ huy.
D. Thuộc địa thời chiến.
Câu 9: Năm 1929, Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phân liệt thành các tổ chức cộng sản nào dưới đây?
A. Đông Dương Cộng sản Đảng và An Nam Cộng sản Đảng.
B. Đông Dương Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
C. Tân Việt và Đông Dương Cộng sản Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng và Đông Dương Cộng sản Đảng.
Câu 10: Điểm khác nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng là gì?
A. Xác định vị trí cách mạng Việt Nam.
B. Xác định nhiệm vụ và lực lượng cách mạng.
C. Xác định chiến lược cách mạng Việt Nam.
D. Xác định lực lượng cách mạng Việt Nam.
Câu 11: Phong trào đấu tranh nào dưới đây của giai cấp tiểu tư sản là tiêu biểu nhất trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. “Bài trừ ngoại hóa”.
B. “Chấn hưng nội hóa”.
C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.
D. Đòi Pháp trả tự do cho cụ Phan Bội Châu.
Câu 12: Tác phẩm nào dưới đây tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện đào tạo cán bộ cách mạng ở Quảng Châu?
A. Vi Hành.
B. Nhật kí trong tù.
C. Đường Kách Mệnh.
D. Bản án chế độ thực dân Pháp.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Lê Thị Hồng Gấm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024343 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024113 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024200 - Xem thêm