OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Số 1 huyện Si Ma Cai

24/03/2021 1.07 MB 270 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210324/355559633758_20210324_104752.pdf?r=7869
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Các em học sinh có thể tham khảo nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Số 1 huyện Si Ma Cai được HOC247 sưu tầm và tổng hợp bên dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm có đáp án cụ thể hi vọng sẽ giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp đến.

 

 
 

TRƯỜNG THPT SỐ 1 HUYỆN SI MA CAI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Không bị chiến tranh tàn phá.

    B. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước

    C. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

    D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 2: Buôn bán vũ khí đã mạng lại cho Mĩ lợi ích gì trong giai đoạn trước, hiện nay và sau này?

    A. Thúc đẩy kinh tế phát triển                     B. Kéo dài thời gian tồn tại các tập đoàn sản xuất vũ khí

    C. Giải quyết nạn thất nghiệp                     D. Tạo ra ổn định xã hội

Câu 3: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

    A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô

    B. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa

    C. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc

    D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa

Câu 4: Hiệp ước Bali tháng 2/ 1976 đã đề ra vấn đề quan trọng đó là gì?

    A. Xác định chiến lược phát triển kinh tế chung cho các thành viên.

    B. Đưa ra tuyên bố chung giữa các thành viên.

    C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

    D. Thống nhất chiến lược và sách lược lâu dài.

Câu 5: Hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật mà nhân loại đã trải qua là những cuộc cách mạng nào, diễn ra vào thời gian nào?

    A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX.

    B. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỉ XX.

    C. Cuộc cách mạng kĩ thuật và cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIIII - XIX và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX đến nay.

    D. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học - kĩ thuật thế kỉ XX.

Câu 6: Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kí thuật lần thứ hai?

    A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

    B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

    C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bát nguồn từ nghiên cứu khoa học.

    D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

Câu 7: Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

    A. do con người ngày càng tiến bộ.                       B. sự bùng nổ dân số của tất cả các quốc gia.

    C. mọi phát minh kĩ thuật ngày càng lớn mạnh.     D. do đòi hỏi bức thiết của cuộc sống, của sản xuất.

Câu 8: Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế là hệ quả của:

    A. xu thế toàn cầu hóa.                                           B. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

    C. quá trình thống nhất thị trường thế giới.           D. cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 9: Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 là gì?

    A. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có tính chất hủy diệt, ô nhiễm môi trường…

    B. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

    C. Đã chế tạo nhiều vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ CTTG III.

    D. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2?

    A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

    B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

    C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

    D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

A

31

A

2

A

12

B

22

D

32

C

3

C

13

C

23

A

33

B

4

C

14

A

24

D

34

A

5

C

15

D

25

C

35

B

6

B

16

B

26

B

36

B

7

D

17

A

27

A

37

C

8

A

18

B

28

D

38

D

9

A

19

B

29

C

39

C

10

A

20

A

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Sau Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ đã căn cứ vào những yếu tố nào để thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó nước Mĩ đóng vai trò lãnh đạo?

    A. Sức mạnh kinh tế, quân sự, dân chủ.                  

    B. Sức mạnh kinh tế, chính trị, quân sự.

    C. Sức mạnh kinh tế, quân sự, khoa học-kĩ thuật.     

    D. Sức mạnh kinh tế, quân sự.

Câu 2: Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?

    A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

    B. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.

    C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.

    D. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.

Câu 3: Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?

    A. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

    B. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

    C. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.

    D. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

Câu 4: Hiệp ước Bali tháng 2/ 1976 đã đề ra vấn đề quan trọng đó là gì?

    A. Thống nhất chiến lược và sách lược lâu dài.

    B. Xác định chiến lược phát triển kinh tế chung cho các thành viên.

    C. Đưa ra tuyên bố chung giữa các thành viên.

    D. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.

Câu 5: Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô?

    A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô.

    B. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa.

    C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa.

    D. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 6: Kĩ thuật muốn tiến bộ, trước hết phải dựa vào:

   A. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất.     

   B. Sự phát triển của khoa học cơ bản.

   C. Sự văn minh của nhân lọai.                             

   D. Sự phát triển của văn hóa.

Câu 7: Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2 là gì?

    A. Chế tạo các loại vũ khí, phương tiện chiến tranh có tính chất hủy diệt, ô nhiễm môi trường…

    B. Đã chế tạo nhiều vũ khí hiện đại, đẩy nhân loại đứng trước nguy cơ CTTG III.

    C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.

    D. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.

Câu 8: Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?

    A. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.    

    B. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội.

    C. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.                       

    D. Yêu cầu của sự văn minh nhân loại.

Câu 9: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì ?

     A. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế. 

   B. Chảy máu chất xám.

    C. Sự bùng nổ thông tin.                                       

    D. Sự đầu tư và khoa học cho lãi cao.

Câu 10: Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của liên minh Châu Âu?

    A. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực.

    B. Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực.

    C. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực.

    D. Gây khó khăng trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

C

21

B

31

B

2

A

12

A

22

A

32

D

3

A

13

D

23

C

33

D

4

D

14

B

24

C

34

B

5

D

15

B

25

B

35

C

6

B

16

B

26

D

36

A

7

B

17

C

27

B

37

D

8

C

18

B

28

D

38

A

9

B

19

B

29

B

39

C

10

C

20

B

30

B

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Thắng lợi naò của quân dân ta trong kháng chiến chống Pháp đã giành quyền chủ động trên chiế trường Bắc Bộ?

A. Chiến thắng Việt Bắc 1947.                 C. Chến thắng Đông Xuân 1953-1954.

B. Chến thắng Biên Giới 1950.                D. Chến thắng Điện Biên Phủ 1954             

Câu 2: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong Chiến thắng Việt Bắc - thu đông 1947:

A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

B. Bảo vệ vững chắc căn cứ Việt Bắc.

C. Bộ đội ta trưởng thành hơn trong chiến đấu,ta giàng quyền chủ động trên chiến trường Bắc Bộ.

D. Làm phá sản kế hoạch “đánh nhanh thắng  nhanh’’ địch chuyển sang đánh lâu dà với ta.

Câu 3: Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông 1947 vì:

A. Pháp vừa được trang bị vũ khí hiện đại

B. Pháp vừa nhận được viện binh.

C. Muốn tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.

D. Muốn giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.

Câu 4. Chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) là chiến dịch nào ?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.                  C. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.                 D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 5. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 đã làm thay đổi quyền chủ động về chiến lược ở Đông Dương như thế nào ?

A. Quân đội ta đã giành được thế chủ động vê chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

B. Ta giành quyền chủ động về chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương,

C. Pháp giành lại thế chủ động về chiến lược ở Bắc Bộ.

D. Pháp càng lùi sâu vào thế bị động trên toàn chiến trường Đông Dương.

Câu 6: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Biên Giới – thu đông 1950 là:

A. Đã tiêu diệt nhiều sinh lực địch

B. Khai thông biện giới Việt Trung với chiều dài 750km.

C. Nối liền căn cứ địa việt Bắc với đồng bằng liên khu III, IV.

D. Ta đã giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.

Câu 7: Từ năm 1951, Đảng đã ra hoạt động công khai với tên gọi mới là:

A. Đảng cộng sản Việt Nam.                                         C. Việt Nam cộng sản Đảng.

B. Đảng Lao Động Việt Nam.                                        D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:

A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

B. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.

Câu 9: Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong hiệp định Giơ-ne-vơ ?

A. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập thống nhất chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do vào tháng 7 – 1956.

C. Trách nhiệm thi hành hiệp định thuộc về những người đã ký kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

D. Hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

Câu 10: Ý nào sau đây không nằm trong phương hướng chiến lược đông – xuân 1953 - 1954 được Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra ?

A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu để tiêu diệt địch, giải phóng đất đai.

B. Buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ.

C. Do địch phải phân tán lực lượng mà tạo điều kiện tiêu diệt thêm sinh lực địch.

D. Nhanh chóng đánh bại quân Pháp kết thúc chiến tranh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1B

2D

3C

4B

5A

6B

7B

8B

9D

10D

11D

12C

13C

14D

15A

16B

17B

18C

19A

20A

21B

22A

23C

24A

25B

26D

27D

28D

29B

30C

31D

32B

33B

34C

35C

36D

37B

38D

39A

40D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc kháng chiến toàn quốc chống Pháp 1946-1954 là:

A.do thực dân Pháp muốn kí hiệp định Sơ bộ    

B. do thực dân Pháp muốn đem quan ra Miền Bắc.

C. do thực dân Pháp bội ước và tiến công nước ta.        

D. do nhân dân ta quyết tâm kháng chiến.

Câu 2. Hành động nào sau đây lộ rõ quyết tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp?

A. Tấn công ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.                

B. Gửi tối  hậu thư cho chính phủ ta .

C. Gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún.                         

D. Tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn .

Câu 3. Khó khăn lớn nhất đối với cuộc kháng chiến của ta từ 1950 là:

A. Mĩ công nhận chính phủ Bảo Đại.                 

B. Mĩ đồng ý viện trợ kinh tế và quân sự  cho Pháp.

C. Dựa vào Mĩ, Pháp đề ra và thực hiện kế hoạch Rơ-ve.

D. Tiềm lực kinh tế và quân sự của ta còn non yếu.

Câu 4. Với kế hoạch Rơ-ve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm:

A. Ngăn chặn Hồng quân liên Xô tiếp viện cho ta.

B. Cắt đứt sự liên lạc trực tếp giữa ta với các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Cắt đứt sự tiếp tế từ các hậu phương của ta đối với Việt Bắc.

D. Làm suy sụp ý chí và tinh thần kháng chiến của quân và dân ta.

Câu 5. “Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ…” là lời của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong.

A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).

B. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà (1945).

C. Lời kêu gọi chống Mĩ cứu nước (1966).

D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 6. cho các sự kiên: Sắp xếp nào sau đây đúng với trình tự thời gian:

1. Chiến dịch Biên giới bắt đầu.                    

2. Chiến dịch Việt Bắc kết thúc.

3. Chỉ thị toàn dân kháng chiến ban hành.   

A. 1, 3, 2.                   B. 2, 1, 3.                                  C. 3, 2, 1.                        D. 3, 1, 2.

Câu 7. Hành động nghiêm trọng trắn trợn nhất thể hiện thực dân Pháp đã bội ước tiến công ta?

A. Ở Nam Bộ và Trung Bộ, Pháp tập trung quân tiến công các cơ sở cách mạng.

B. Ở Bắc Bộ thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn.

C. Ở Hà Nội thực dân Pháp liên tiếp gây những cuộc xung đột vũ trang.

D. Gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta hạ vũ khí đầu hang

Câu 8. Mĩ kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương nhằm mục đích gì?

A. Viện trợ quân sự cho Pháp, từng bước thay chân Pháp.

B. Viện trợ cho Pháp về quân sự, kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.

C. Viện trợ cho Pháp về  kinh tế - tài chính, từng bước thay chân Pháp.

D. Cùng Pháp và tay sai thống trị chung Đông Dương

Câu 9. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi 1950 và kế hoạch Rơve 1949 có điểm gì chung?

A. Bảo vệ chính quyền Bảo Đại do Pháp lập ra.         B. Kết thúc chiến tranh trong danh dự.

C. Xoay chuyển cục diện chiến tranh.                         D. Phô trương sức mạnh mọi mặt

Câu 10. Báo cáo chính trị do Chủ tịch Hồ Chí Minh trình bày trong Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (2/1951) đã

A. tổng kết kinh nghiệm đấu tranh của Đảng qua các chặng đường lịch sử.

B. nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc.

C. nêu rõ mỗi nước Đông Dương thành lập Đảng riêng.

D. khẳng định kháng chiến nhất định thắng lợi.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1C

2B

3C

4B

5A

6C

7D

8B

9B

10A

11A

12C

13A

14A

15C

16D

17B

18D

19D

20A

21B

22D

23D

24A

25B

26B

27B

28C

29D

30B

31A

32D

33B

34D

35D

36C

37A

38B

39D

40B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

    A. làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ.

    B. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

    C. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.

    D. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

Câu 2. Vì sao mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975, ta quvết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975?

    A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam.

    B. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở.

    C. Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - Ngụy ở miền Nam..

    D. Tây Nguyên là nơi tập trung đông quân thứ hai của địch ở Miền Nam.

Câu 3: “Ý Đảng, lòng dân gặp nhau” thể hiện ở phong trào nào trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân miền Nam từ 1954 - 1975?

    A. Phong trào “Đồng khởi”.

    B. Phong trào phá “ấp chiến lược”.

    C. Phong trào “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công”.

    D. Phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

Câu 4: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông - Xuân 1974 - 1975 là:

    A. Chiến dịch Tây Nguyên.                                        B. Chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.

    C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.                    D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 5: Nhiệm vụ của cách mạng hai miền Nam, Bắc sau năm 1954 là:

    A. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

    B. đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

    C. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.

    D. không phải các nhiệm vụ trên.

Câu 6: Tại sao nói chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh thủ đoạn của Mĩ  thâm độc hơn so với các chiến lược chiến tranh trước?

    A. Do Mĩ thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.

    B. Do được tiến hành bằng quân Sài Gòn là chủ yếu.

    C. Do đây là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.

    D. Do Mĩ tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.

Câu 7: Cuối tháng 9 - 1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam họp ở Việt Bắc để:

    A. ra nghị quyết về phương châm tác chiến trong Đông - Xuân 1953 - 1954.

    B. bàn kế hoạch phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava.

    C. bàn kế hoạch mở chiến dịch đánh địch ở Điện Biên Phủ.

    D. bàn kế hoạch quân sự Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 8: Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Miền Nam Việt Nam (1961-1972)  là:

    A. sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.

    B. thực hiện âm mưu dùng người Việt đánh người Việt .

    C. sử dụng quân đội Sài Gòn làm nòng cốt.

    D.  âm mưu chia cắt nước ta và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.

Câu 9: Sắp xếp những sự kiện sau theo thứ tự đúng:

1.Chiến thắng Vạn tường.             

2.Tổng tiến công Mậu Thân.

3.Điện Biên Phủ trên không .       

4. Chiến thắng Âp Bắc.

    A. 2,1,4,3                              B. 4,1,2,3                       C. 1,2,4,3                      D. 3,1,4,2                     

Câu 10: Kết quả nào dưới đây thuộc kết quả của chiến dịch Tây Nguyên?

    A. Ta  giải phóng toàn bộ Tây Nguyên rộng lớn với 60 vạn dân.

    B. Tiêu diệt phần lớn quân đoàn 2  và giải phóng 1/2 diện tích Tây Nguyên với 4 vạn dân.

    C. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 3 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng  Plâycu, Kon Tum.

    D. Tiêu diệt toàn bộ quân đoàn 4 trấn giữ Tây Nguyên và giải phóng toàn bộ Buôn Mê Thuột.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1B

2B

3A

4C

5C

6D

7D

8D

9B

10A

11A

12A

13D

14C

15B

16B

17A

18B

19D

20A

21C

22C

23C

24A

25C

26D

27A

28C

29C

30A

31B

32D

33C

34C

35D

36B

37A

38D

39C

40B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Số 1 huyện Si Ma Cai. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF