OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hòa Bình

24/03/2021 1.06 MB 173 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210324/800780398802_20210324_100327.pdf?r=4795
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Hòa Bình được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT HÒA BÌNH

ĐỀ THI THỬ GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Sự kiện nào chứng tỏ " chiến tranh lạnh" bao trùm cả thế giới ?

    A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

    B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

    C. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san

    D. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO.

Câu 2: Xu thế toàn cầu hoá bắt đầu từ khi nào ?

    A. Những năm 80 của thế kỉ XX.                          B. Những năm 90 của thế kỉ XX.

    C. Những năm 70 của thế kỉ XX.                          D. Những năm 60 của thế kỉ XX.

Câu 3: Năm 1950, nhân dân Ấn Độ giành độc lập từ thực dân nào sau đây?

    A. Tây Ban Nha                B. Bỉ                                   C. Anh                                D. Bồ Đào Nha

Câu 4: Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây?

    A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.

    B. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức.

    C. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên.

    D. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật.

Câu 5: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?

    A. Thiết lập trật tự đơn cực.

    B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.              

    C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.             

    D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 6: Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào?

    A. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

    B. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam.

    C. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc.

    D. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh.

Câu 7: Trong khoảng ba thập kỉ đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước đi đầu trong lĩnh vực:

    A. công nghiệp nặng.                                              B. sản xuất nông nghiệp.

    C. công nghiệp vũ trụ.                                            D. công nghiệp dầu mỏ.

Câu 8: Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là:

    A. Nhật                               B. Liên Xô                         C. Mĩ                                  D. Anh          

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là:

    A. Làm bá chủ toàn thế giới.

    B. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

    C. Tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

    D. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh.

Câu 10: Những nước nào tham gia Hội nghị Ianta ?

    A. Anh - Pháp - Đức.                                               B. Anh - Mĩ - Liên Xô.

    C. Anh - Pháp - Mĩ.                                                 D. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

B

21

C

31

B

2

A

12

A

22

D

32

C

3

C

13

A

23

A

33

B

4

A

14

A

24

C

34

D

5

B

15

B

25

B

35

B

6

B

16

D

26

D

36

A

7

C

17

C

27

C

37

B

8

C

18

D

28

C

38

B

9

A

19

A

29

A

39

C

10

B

20

D

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Lực lượng chủ yếu tham gia trong Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ là:

    A. quân đội Sài Gòn.                                               B. quân đội Mĩ.

    C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.                          D. quân Mĩ  và quân đồng minh.

Câu 2: Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”, đó là ý nghĩa của:

    A. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.

    B. thắng lợi 12 ngày đêm tại Hà Nội, Hải Phòng.

    C. đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở Miền Bắc.

    D. cuộc tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.

Câu 3: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

    A. chiến dịch Biên Giới.                                         B. chiến dịch Tây Nguyên.

    C. chiến dịch Hồ Chí Minh.                                   D. chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 4: Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 là:

    A. làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng  chiếm đóng của Pháp.

    B. làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng .

    C. làm thất bại âm mun đánh nhanh thang nhanh của Pháp - Mĩ.

    D. làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp.

Câu 5: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lý quốc tế ghi nhận:

    A. quyền tổ chức Tổng tuyển cử,chuyển quân tự do.

    B. quyền  tự do,dân chủ của  các nước Đông Dương.

    C. quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

    D. các quyền dân tộc cơ bản của  các nước Đông Dương.

Câu 6: Trong kế hoạch Na va , Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động tại:

    A. Quảng Trị.             B. Vạn Tường.             C. Tây Nguyên.        D. Đồng Bằng Bắc Bộ.                                               

Câu 7: Điểm tương đồng trong chiến lược chiến tranh đặc biệt và Việt Nam hóa chiến tranh là:

    A. đều tiến hành phá hoại Miền Bắc.                 B. dùng người việt đánh người việt.    

    C. kết hợp thủ đoạn ngoại giao.                          D. cô lập căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 8: Chiến thắng Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn:

    A. phòng ngự.                                                           B. tiến công chiến lược.

    C. phản công.                                                           D. tổng tiến công chiến lược.

Câu 9: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố rút quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ về nước?

    A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

    B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

    C. Trận “Điện Biên Phủ” trên không năm 1972.

    D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 10: Sau khi Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam như thế nào?

    A. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.

    B. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.

    C. Mĩ đã “cút” nhưng ngụy chưa “nhào”.

    D. Cả Mĩ ngụy đều bị thất bại hoàn toàn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

A

11

A

21

B

31

A

2

A

12

B

22

A

32

C

3

C

13

D

23

D

33

D

4

D

14

A

24

C

34

A

5

D

15

D

25

D

35

D

6

D

16

B

26

B

36

B

7

B

17

D

27

B

37

B

8

D

18

C

28

B

38

B

9

A

19

D

29

D

39

C

10

C

20

A

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Chiến thắng Tây Nguyên thắng lợi, cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân ta chuyển sang giai đoạn:

    A. tiến công chiến lược.                          B. Phản công.

    C. phòng ngự.                                         D. Tổng tiến công chiến lược.

Câu 2: Năm 1950, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơve ở Đông Dương nhằm mục đích:

    A. khoá biên giới Việt Trung, thiết lập hành lang Đông Tây.

    B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc,tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.

    C. nhận được viện trợ về tài chính và quân sự của Mĩ.

    D. mở một cuộc tiến công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 3: Hiệp định Pari năm 1973 ghi nhận quyền nào của nhân dân Việt Nam:

    A. Quyền dân tộc cơ bản.                         B. Quyền chuyển quân và tập kết.

    C. Quyền độc lập, tự do.                           D. Quyền được tuyển cử tự do.

Câu 4: Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18 - 8 - 1968, chứng tỏ:

    A. lực lượng vũ trang miền Nam đã trưởng thành nhanh chóng.

    B. quân dân miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân  Mĩ.

    C. quân viễn chinh Mĩ đã mất khả năng chiến đấu.

    D. cách mạng miền Nam đã đánh bại “Chiến tranh cục bộ “ của Mĩ.

Câu 5: Khẩu hiệu nào dưới đây được nêu ra trong chiến dịch Việt Bắc thu đông năm 1947?

    A. “Phải phá tan cuộc tấn công vào mùa đông của giặc Pháp lên Việt Bắc”.

    B. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

    C. “Tất cả để đánh thắng giặc Pháp xâm lược”.

    D. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để đánh thắng”.

Câu 6: Thắng lợi quân sự nào được xem là trận đánh” trinh sát chiến lươc” của quân ta?

    A. Chiến dịch Tây Nguyên.                         B.  Chiến thắng Phước Long.

    C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.                        D. Chiến thắng ẤP Bắc.

Câu 7: Trận đánh có tính chất quyết định ở chiến dịch Biên giới thu đông 1950 là:

    A. trận đánh ở Thất Khê.                          B. trận đánh ở Cao Bằng.

    C. trận đánh ở Đình Lập.                          D. trận đánh ở Đông Khê.

Câu 8: Một trong những điểm mới về quy mô của Chiến tranh cục bộ mà Mĩ tiến hành ở Việt Nam từ năm 1965 đến 1968 là:

    A. sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ và quân đồng minh.

    B. vẫn còn sử dụng quân ngụy.

    C. mở rộng chiến tranh đánh phá miền Bắc Việt Nam.

    D. sử dụng cố vấn Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 9: Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” và khí thế “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”. Đó là tinh thần và khí thế ra quân của dân tộc ta trong:

    A. Chiến dịch Tây Nguyên.                              B. Chiến dịch Biên Giới.

    C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng,                          D. Chiến dịch Hồ Chí Minh .

Câu 10: Phong trào “Đồng Khởi” ở miền Nam đã góp phần đánh bại loại hình chiến tranh của Mĩ:

    A. Chiến tranh đặc biệt.                                B. Việt Nam hoá chiến tranh.

    C. Chiến tranh cục bộ.                                  D. Chiến tranh đơn phương.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

D

21

D

31

C

2

A

12

C

22

C

32

C

3

A

13

D

23

C

33

D

4

B

14

D

24

C

34

D

5

A

15

C

25

C

35

C

6

B

16

B

26

A

36

D

7

D

17

C

27

C

37

C

8

C

18

D

28

D

38

D

9

D

19

B

29

B

39

B

10

D

20

B

30

C

40

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Kẻ thù vào nước ta từ vĩ tuyến 16 ra Bắc nhằm giải giáp quân nhật là:

    A. quân Anh.                     B. quân Nhật.                    C. quân Tưởng.                 D. quân Pháp.

Câu 2: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:

    A. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.

    B. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.

    C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là hai  lực lượng nồng cốt của cách mạng .

    D. Đã tập hợp được tất cả  lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.

Câu 3: Trong đợt khai thác thuộc địa lần 2 Pháp tập trung vào nghành:

    A. khai khoáng,công nghiệp.                                 B. nông nghiệp,khai khoáng.

    C. thủ công nghiệp,ngoại thương.                         D. luyên kim,giao thông vận tải.

Câu 4: Đến tháng 10/1930 Đảng ta lấy tên gọi là:

    A. Đảng cộng sản Đông Dương.                            B. Đông Dương cộng sản Đảng.

    C. An Nam cộng sản Đảng.                                    D. Đảng cộng sản Việt Nam.

Câu 5: Tại Hội nghị TW Đảng lần thứ 8(5/1941) , Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào?

    A. Mặt trận Việt Minh.                                           B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

    C. Mặt trận Đồng Minh.                                         D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 6: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu ra trong:

    A. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.

    B. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

    C. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).

    D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).

Câu 7: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?

    A. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.

    B. Bí mật, bất hợp pháp.

    C. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

    D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 8: Sự kiện đánh dấu Bác tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam

    A. Đọc sơ thảo luận cương.                              B. tham gia quốc tế cộng sản.

    C. Soạn thảo cương lĩnh chính trị.                     D. gởi bản yêu sách đến hội nghị Vécsai.

Câu 9: Thắng lợi quan trọng của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 là:

    A. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.

    B. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

    C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, Pháp phải rút chạy.

    D. Cơ quan đầu não kháng chiến được bảo toàn.

Câu 10: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?

    A. 80% cử tri -452 đại biểu.                                   B. 98% cử tri - 350 đại biểu.

    C. 50% cử tri -  430 đại biểu.                                 D. 90% cử tri - 333 đại biểu.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

C

21

B

31

A

2

B

12

B

22

B

32

C

3

B

13

D

23

C

33

B

4

A

14

A

24

A

34

A

5

A

15

C

25

B

35

C

6

B

16

C

26

A

36

B

7

C

17

C

27

D

37

B

8

A

18

B

28

B

38

D

9

D

19

B

29

D

39

C

10

D

20

B

30

A

40

D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nội dung của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần hai diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa?

    A. Tạo cơ sở lý thuyết cho các khoa học khác và là nền móng của tri thức.

    B. Tìm ra nguồn năng lượng mới.

    C. Giải quyết những vấn đề kỹ thuật phục vụ cuộc sống con người.

    D. Giúp cho nhân lọai phát minh ra nhiều ngành khoa học mới.

Câu 2: Nguồn năng lượng nào được phát hiện trong cách mạng khoa học - kí thuật lần thứ hai?

    A. Năng lương gió.                                                    B. Năng lượng dầu hỏa.

    C. Năng lượng điện.                                                   D. Năng lượng than.

Câu 3: Chiến lược toàn cầu của Mĩ với ba mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ?

    A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

    B. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.             

    C. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.              

    D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.

Câu 4: Trong CTTG II Đông Nam Á  là thuộc địa của :

    A. Mĩ và Anh.                     B. Bồ Đào Nha.          C. Nhật Bản.               D. Mĩ và Pháp.

Câu 5: Năm 1978 Trung Quốc tiến hành đường lối?

    A. Cải cách - Mở cửa.                                                B. Mở cửa -  Cải cách.

    C. Đổi mới-.Mở cửa.                                                  D. Đổi mới - Cải cách.

Câu 6: Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ?

    A. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao.

    B. Nhờ Mĩ thi hành chiến lược toàn cầu.        

    C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

    D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

Câu 7: Năm 1964 Trung Quốc có thành tựu KHKT gì ngang tầm với Mĩ và Liên Xô?

    A. Đưa nhà du hành Dương Lợi Vĩ vào không gian.

    B. Phóng tàu vũ trụ vào không gian.

    C. Thử thành công bom nguyên tử.

    D. Phóng thành công tàu “Thần Châu”.

Câu 8: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Không bị chiến tranh tàn phá.

    B. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

    C. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.

    D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.

Câu 9: Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây?

    A. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

    B. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá.

    C. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên.

    D. Mất quyền tự chủ về kinh tế.

Câu 10: Xác định một mục tiêu khi Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

    A. Khống chế các nước Mĩ Latinh.

    B. Ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc.         

    C. Xây dựng nhiều căn cứ quân sự, đe dọa các nước khác.          

    D. Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.                  

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

D

21

A

31

C

2

A

12

B

22

B

32

B

3

A

13

A

23

C

33

D

4

C

14

B

24

A

34

C

5

A

15

D

25

D

35

B

6

D

16

C

26

A

36

B

7

C

17

A

27

A

37

D

8

D

18

B

28

A

38

C

9

B

19

C

29

A

39

A

10

D

20

A

30

A

40

D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Hòa Bình. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF