OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Sin Hồ

25/03/2021 1022.33 KB 91 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210325/182518171138_20210325_135252.pdf?r=9990
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 được biên soạn và tổng hợp từ đề thi của Trường THPT Sin Hồ, đề thi gồm có các câu trắc nghiệm với đáp án đi kèm sẽ giúp các em luyện tập, làm quen các dạng đề đồng thời đối chiếu kết quả, đánh giá năng lực bản thân từ đó có kế hoạch học tập phù hợp. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

TRƯỜNG THPT SIN HỒ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho 20,15 g hỗn hợp X gồm (CH2NH2COOH và CH3CHNH2COOH) tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của mỗi chất trong X là

A. 52,59% và 47,41%.        

B. 53,58% và 46,42%.    

C. 55,83% và 44,17%.   

D. 58,53% và 41,47%.

Câu 2: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là

A. 1.                                    

B. 3.                                

C. 2.                                

D. 4.

Câu 3: Số este ứng với CTPT C5H10O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là

A. 3.                                    

B. 1.                                

C. 4.                                

D. 2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dd Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dd giảm 1,1 gam. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2

A. 0,8M.                              

B. 0,4M.                         

C. 0,3M.                         

D. 0,2M.

Câu 5: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. hoà tan Cu(OH)2.           

B. tráng gương.               

C. trùng ngưng.              

D. thủy phân.

Câu 6: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong A là

A. 9.                                    

B. 18.                              

C. 20.                              

D. 10.

Câu 7: Etyl axetat có công thức là

A. CH3COOH.                    

B. CH3COOC2H5.          

C. CH3COOCH3.           

D. C2H5COOCH3.

Câu 8: Tripanmitin có công thức là

A. (C15H31COO)3C3H5.      

B. (C17H35COO)3C3H5.  

C. (C17H33COO)3C3H5

D. (C17H31COO)3C3H5.

Câu 9: Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm -COOH và một nhóm -NH2  trong phân tử. Giá trị của m là

A. 54,30.                               

B. 51,72.                           

C. 66,00.                           

D. 44,48.

Câu 10: Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 6,16 lít H2 (đktc), 4,35 gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?

A. 24,60 gam.                      

B. 22,85 gam.                 

C. 22,70 gam.                 

D. 24,00 gam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Để chứng minh trong glucozơ có nhiều nhóm -OH, người ta sử dụng phản ứng nào sau đây?

A. CH3OH/HCl.                 

B. Cu(OH)2, t0 thường.  

C. AgNO3/NH3, t0.         

D. Na.

Câu 2: Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:

A. C2H5COO-CH=CH2.                                             

B. CH2=CH-COO-CH3.

C. CH3COO-CH=CH2.                                               

D. CH2=CH-COO-C2H5.

Câu 3: Hãy cho biết loại peptit nào sau đây không có phản ứng biure?

A. tetrapeptit.                      

B. đipeptit.                      

C. tripeptit.                     

D. polipeptit.

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng:

X + H2O →  Y; Y + AgNO3 + NH3 + H2O →  amoni gluconat + Ag + NH4NO3

Y → E + Z; Z + H2O →  X + G. X, Y, Z lần lượt là

A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit.                       

B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit.

C. Tinh bột, glucozơ, etanol.                                       

D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit.

Câu 5: Hãy cho biết loại polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?

A. cao su lưu hóa.                                                        

B. poli (metyl metacrylat).

C. xenlulozơ.                                                               

D. amilopectin.

Câu 6: Alanin có CTCT thu gọn là

A. H2NCH2CH2COOH.                                            

B. CH3CH(NH2)COOH.       

C. H2NCH2CH(NH2)COOH.                        

D. H2NCH2COOH.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây chưa chính xác?

A. Monosaccarit là cacbohiđrat không thể thủy phân được.

B. Thủy phân hoàn toàn polisaccarit sinh ra nhiều monosaccarit .

C. Thủy phân đisaccarit sinh ra hai loại monosaccarit.

D. Tinh bột, mantozơ và glucozơ lần lượt là poli, đi, và monosaccarit.

Câu 8: Hỗn hợp X gồm: HCHO, CH3COOH, HCOOCH3 và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) sau phản ứng thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thu được 30 gam kết tủa. Vậy giá trị của V tương ứng là

A. 6,72.                               

B. 8,40.                           

C. 5,60.                           

D. 7,84.

Câu 9: Cho X là hexapeptit, Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là

A. 73,4.                               

B. 87,4.                           

C. 77,6.                           

D. 83,2.

Câu 10: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là

A. 0,27M.                            

B. 1,36M.                       

C. 1,8M.                         

D. 2,3M.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau, ghi rõ điều kiện phản ứng:

a. Metyl fomat (HCOOCH3) + dung dịch NaOH  ….. 

b. triolein [(C17H33COO)3C3H5] + H2 dư ….

c. Xenlulozơ  + H2O    …..                                           

d. anilin (C6H5NH2) + dung dịch Br2

Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt sau đây: andehit axetic (CH3CHO), glucozơ, glixerol (C3H5(OH)3), etanol. Viết phương trình phản ứng xảy ra?

Câu 3: Từ tinh bột, cùng các chất vô cơ và điều kiện cần thiết khác hãy viết phương trình phản ứng điều chế etyl axetat. Ghi rõ điều kiện phản ứng?

Câu 4: Các chất hữu cơ X, Y, Z có công thức phân tử lần lượt là C3H4O2, C3H6O2, C4H6Ocó các tính chất sau:

- 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 4 mol Ag.

- Chất Y hòa tan được đá vôi.

- Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và một andehit. Hãy xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y, Z và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai andehit đơn chức A, B (MA < MB), cho 0,3 mol hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 86,4 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn              0,3 mol hỗn hợp X thu được 9,0 g nước và 15,68 lít khí CO2 (đktc). Lập công thức phân tử và tính % về khối lượng của mỗi andehit trong hỗn hợp X?

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 5,28 gam một este X cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm cháy có số mol CO2 = số mol H2O. Nếu cho 5,28 gam X tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch NaOH 1,0M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 6,52 gam chất rắn khan. Lập CTPT, viết CTCT và gọi tên X?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn 265,2 gam chất béo (X) bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất. Tên gọi của X là

A. tripanmitoyl glixerol (hay tripanmitin).                  

B. trilinoleoyl glixerol (hay trilinolein).

C. tristearoyl glixerol (hay tristearin).                         

D. trioleoyl glixerol (hay triolein).

Câu 2: Nhiều vụ ngộ độc rượu do trong rượu có chứa metanol. Công thức của metanol là

A. C2H5OH                         

B. H-CHO                      

C. CH3COOH                

D. CH3OH

Câu 3: X là sản phẩm sinh ra khi cho fructozơ tác dụng với H2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm: ancol metylic, glixerol và X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Cũng m gam Y trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 4,48.                               

B. 2,80.                           

C. 3,36.                           

D. 5,60.

Câu 4: Khi thuỷ phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ ta thu được sản phẩm là

A. fructozơ                          

B. glucozơ                      

C. saccarozơ                   

D. axit gluconic

Câu 5: Đun nóng 7,8 gam hỗn hợp X gồm: Y, Z (hai ancol đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MY < MZ) với H2SO4 đặc ở 1400 c đến phản ứng hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nước. Công thức phân tử của Z là

A. C2H5OH.                        

B. C3H5OH                    

C. C3H7OH.                   

D. CH3OH

Câu 6: X, Y, Z là một trong các chất sau: C2H4; C2H5OH; CH3CHO. Tổng số sơ đồ dạng  X  Y  Z (mỗi mũi tên là 1 phản ứng) nhiều nhất thể hiện mối quan hệ giữa các chất trên là

A. 6.                                    

B. 5.                                

C. 3.                                

D. 4.

Câu 7: Cho 6,6 gam một andehit đơn chức (X) vào AgNO3/NH3 (dư) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 32,4 gam Ag. Tên của X là

A. andehit axetic.                

B. andehit fomic.            

C. andehit acrylic.          

D. propanal.

Câu 8: Cho phenol vào dung dịch Br2 vừa đủ thu được chất rắn X. Phân tử khối của X là

A. 333                                 

B. 173                             

C. 329                             

D. 331

Câu 9: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi:

(1) C3H7COOH         

(2) CH3COOC2H5     

(3) C2H5CH2CH2OH

A. (1), (2), (3).                     

B. (2), (3), (1).                

C. (1), (3), (2).                

D. (3), (2), (1).

Câu 10: Hỗn hợp Y gồm: metyl axetat, metyl fomat, axit axetic, đimetyl oxalat. m gam Y phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam Y cần dùng V lít oxi (đktc), thu được 26,88 lít CO2 (ở đktc) và 21,6 gam H2O. Giá trị của V là

A. 33,6.                               

B. 30,24.                         

C. 60,48.                         

D. 43,68

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Trong các chất sau: (1) ancol etylic; (2) etanal; (3) axit fomic; (4) ancol metylic; (5) axeton

Số chất bằng một phản ứng điều chế trực tiếp ra axit axetic là

A. 3                                     

B. 1                                 

C. 4                                 

D. 2

Câu 2: Số este ứng với công thức phân tử C4H8O2

A. 6.                                    

B. 3.                                

C. 2                                

D. 4.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam một este X thu được 1,344 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam nước. Khi đun nóng m gam X với dung dịch NaOH dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 41m/44 gam muối. Công thức cấu tạo  của X là

A. CH3COO-CH3               

B. H-COO-CH2C2H5     

C. CH3COO-C2H5         

D. C2H5COO-CH3

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol no, mạch hở (X) cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, X hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh lam. Tên của X là

A. glixerol.                          

B. ancol isopropylic.       

C. propan-1,2-điol.         

D. propan-1,3-điol.

Câu 5: Foocmon (hay còn gọi là fomalin) là dung dịch đậm đặc (37- 40%) của anđehit fomic. Nó được dùng để ngâm xác động thực vật do tiêu diệt vi khuẩn gây thối rữa. Anđehit fomic cũng được sinh ra khi đốt nhiên liệu hóa thạch như rơm, dạ, … nên ngày xưa người ta thường treo hành, tỏi, các đồ tre nứa, … trên mái bếp. Công thức của anđehit fomic là

A. C2H5OH                         

B. CH3COOH                

C. H-CHO                      

D. CH3OH

Câu 6: X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit đơn chức, mạch hở có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon (MX < MY). Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X. T là este hai chức tạo bởi cả X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm: X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 5,58 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,02 mol Br2. Cho 11,16 gam E phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được a gam muối. Giá trị của a là

A. 4,68 gam                         

B. 5,44 gam                    

C. 5,04 gam                    

D. 5,80 gam

Câu 7: Metyl axetat là tên gọi của chất có công thức cấu tạo là

A. C2H5COOCH3               

B. CH3COOCH3            

C. HCOOCH3.               

D. HCOO C2H5

Câu 8: Mô tả nào dưới đây không đúng về glucozơ?

A. Chất rắn, không màu, tan trong nước và có vị ngọt.                    

B. Là hợp chất tạp chức.

C. Còn có tên gọi là đường mật ong.

D. Có 0,1% về khối lượng trong máu người.

Câu 9: Để nấu rượu, người ta lên men từ tinh bột. Một cơ sở sản xuất như sau:

Lên men 75,6 gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất H%. Lượng CO2 sinh  ra được hấp thụ hoàn toàn vào nước vôi trong, thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi thu được kết tủa cực đại hết 100 ml.

Giá trị của H gần nhất với

A. 46,7%.                            

B. 53,5%.                        

C. 64,2%.                       

D. 73,5%.

Câu 10: Giấm ăn là dung dịch chứa từ 3-5% khối lượng của chất X có công thức CH3COOH. Tên của X là

A. etanol                              

B. axit lactic                   

C. axit axetic                  

D. andehit axetic

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Hóa học 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Sin Hồ. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF