Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị trước kì thi giữa HK2 sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Công Nghệ 7 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An có đáp án được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN |
ĐỀ THI GIỮA HK II NĂM HỌC 2021-2022 MÔN CÔNG NGHỆ 7 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Mục đích của dự trữ thức ăn là?
A. Giữ thức ăn lâu hỏng và có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi
B. Để dành được nhiều loại thức ăn cho vật nuôi.
C. Chủ động nguồn thức ăn cho vật nuôi
D. Tận dụng được nhiều loại thức ăn cho vật nuôi.
Câu 2: Nhân giống thuần chủng là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối:
A. Con đực với con cái trong cùng một giống để đời con cùng giống với bố mẹ.
B. Con đực với con cái cho sinh sản để hoàn thiện các đặc tính tốt của giống.
C. Con đực với con cái khác giống cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
D. Con đực với con cái cho sinh sản theo mục đích chăn nuôi.
Câu 3: Bột cá có nguồn gốc từ:
A. Chất khoáng.
B. Động vật.
C. Thực vật.
D. Chất béo.
Câu 4: Phương pháp nhân giống thuần chủng là phương pháp chọn ghép đôi giao phối:
A. Cùng loài.
B. Khác giống.
C. Khác loài.
D. Cùng giống.
Câu 5: Thức ăn thô (giàu chất xơ), phải có hàm lượng xơ khoảng:
A. 30%
B. > 30%
C. < 30%
D. 30%
Câu 6: Em hãy điền những cụm từ cho sẵn (gia cầm, các chất dinh dưỡng, năng lượng, tốt và đủ, sản phẩm) vào chỗ trống sao cho đúng:
- Thức ăn cung cấp (1)……………. cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp (2)……………. cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho (3)……………. đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp (4)………………. cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Cho ăn thức ăn (5)……………, vật nuôi sẽ cho nhiều (6)………………. chăn nuôi và chống được bệnh tật.
II. Phần tự luận
Câu 1: Trình bày mục đích và phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi?
Câu 2: Nêu các cách phân loại giống vật nuôi? Ví dụ?
Câu 3: Em hãy nêu các đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 01
I. Phần trắc nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
A |
B |
D |
B |
Câu 6
(1): năng lượng
(2): các chất dinh dưỡng
(3): gia cầm
(4): tốt và đủ
(5): các chất dinh dưỡng
(6): sản phẩm
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 01, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 02
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:
Câu 1: Chế biến thức ăn cho vật nuôi nhằm:
A. Tăng mùi vị, tăng tính ngon miệng.
B. Giảm độ thô cứng, giảm bớt độc hại.
C. Dễ tiêu hoá, giảm bớt khối lượng.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 2: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?
A. Di truyền.
B. Thức ăn.
C. Chăm sóc.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 3: Nguồn gốc nào sau đây, không phải là nguồn gốc của thức ăn vật nuôi:
A. Động vật.
B. Chất khoáng .
C. Chất khô.
D. Thực vật.
Câu 4: Giống vật nuôi quyết định đến yếu tố nào sau đây?
A. Năng suất và chất lượng sản phẩm vật nuôi.
B. Chất lượng thịt.
C. Lượng mỡ.
D. Chất lượng sữa
Câu 5: Để dự trữ thức ăn em cần dùng phương pháp nào sau đây:
A. Xử lí nhiệt.
B. Làm khô.
C. Kiềm hoá rơm rạ.
D. Ủ men .
Câu 6: Sự phát dục là:
A. Sự tăng lên về khối lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.
B. Sự thay đổi về chất của các bộ phận của cơ thể.
C. Sự tăng lên về chất lượng và kích thước các bộ phận của cơ thể.
D. Sự tăng lên về chất lượng và số lượng vật nuôi.
Câu 7: Đây là loại thức ăn nào? Biết tỉ lệ nước và chất khô: nước 89,40% và chất khô 10,60%.
A. Rơm, lúa
B. Khoai lang củ
C. Rau muống
D. Bột cá
Câu 8: Hãy cho biết thành phần dinh dưỡng nào sau đây được hấp thụ thẳng qua vách ruột vào máu
A. Nước, protein
B. Vitamin, gluxit
C. Nước, vitamin
D. Glixerin và axit béo
Câu 9: Kiềm hóa với thức ăn có nhiều:
A. Protein
B. Xơ
C. Gluxit
D. Lipit
Câu 10: Rang và luộc thuộc phương pháp chế biến nào?
A. Phương pháp vật lí
B. Phương pháp hóa học
C. Phương pháp sinh học
D. Phương pháp hỗn hợp
Câu 11: Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống của các câu sau để có câu trả lời đúng. “chế biến; thích ăn; tăng mùi vị; bớt khối lượng; ngon miệng”.
- Nhiều loại thức ăn phải qua (1)...................vật nuôi mới ăn được.
- Chế biến thức ăn làm (2)......................tăng tính (3)……………… để vật nuôi (4)........................, ăn được nhiều, làm giảm (5)................... và giảm độ khô cứng và khử bỏ (6)……………
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Thức ăn được tiêu hóa và hấp thụ như thế nào?
Câu 2: Hãy cho biết nhiệm vụ phát triển của chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
Câu 3: Trình bày khái niệm của sinh trưởng và phát dục? Cho ví dụ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 02
I. Phần trắc nghiệm (1 câu = 0,25 điểm)
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
D |
D |
C |
A |
B |
B |
C |
C |
B |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 03
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Giống bò vàng Nghệ An là giống được phân loại theo hình thức:
A. Theo địa lý.
B. Theo hình thái, ngoại hình.
C. Theo mức độ hoàn thiện của giống.
D. Theo hướng sản xuất.
Câu 2: Xương ống chân của bê dài thêm 5cm, quá trình đó được gọi là:
A. Sự sinh trưởng.
B. Sự phát dục.
C. Phát dục sau đó sinh trưởng.
D. Sinh trưởng sau đó phát dục.
Câu 3: Để chọn lọc lợn giống bằng phương pháp kiểm tra năng suất, người ra căn cứ vào các tiêu chuẩn nào sau đây, trừ:
A. Cân nặng.
B. Mức tiêu tốn thức ăn.
C. Độ dày mỡ bụng.
D. Độ dày mỡ lưng.
Câu 4: Giống lợn Ỉ là giống được chọn phối theo phương pháp nào?
A. Chọn phối cùng giống.
B. Chọn phối khác giống.
C. Chọn phối lai tạp.
D. Tất cả đều sai.
Câu 5: Trong các loại thức ăn sau, loại nào có tỉ lệ Protein chiếm cao nhất?
A. Rau muống.
B. Khoai lang củ.
C. Bột cá.
D. Rơm lúa.
Câu 6: Em hãy điền những cụm từ cho sẵn (gia cầm, các chất dinh dưỡng, năng lượng, tốt và đủ, sản phẩm) vào chỗ trống sao cho đúng:
- Thức ăn cung cấp (1)……………. cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp (2)……………. cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho (3)……………. đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp (4)………………. cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Cho ăn thức ăn (5)……………, vật nuôi sẽ cho nhiều (6)………………. chăn nuôi và chống được bệnh tật.
II. Phần tự luận
Câu 1: Thế nào là chọn giống vật nuôi? Em hãy nêu các biện pháp quản lí giống vật nuôi?
Câu 2: Trình bày mục đích và phương pháp dự trữ thức ăn cho vật nuôi?
Câu 3: Em hãy nêu các đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 03
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
A |
A |
C |
B |
C |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 03, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 04
Trắc Nghiệm
Câu 1: Phương pháp sản xuất thức ăn thô xanh là:
A. Nhập khẩu ngô, bột để nuôi vật nuôi.
B. Luân canh, gối vụ để sản xuất nhiều lúa, ngô, khoai, sắn.
C. Trồng xen, tăng vụ cây họ đậu.
D. Trồng nhiều loại cỏ, rau xanh cho vật nuôi.
Câu 2: Bột cá thuộc nhóm thức ăn:
A. Giàu protein
B. Giàu chất khoáng
C. Giàu chất
D. Giàu gluxit
Câu 3: Trong các phương pháp sau đây thì phương pháp nào không phải là phương pháp sản xuất thức ăn giàu protein?
A. Nuôi giun đất
B. Trồng thật nhiều lúa, ngô, khoai, sắn
C. Chế biến sản phẩm nghề cá
D. Trồng nhiều cây họ đậu
Câu 4: Muốn có giống vật nuôi lai tạo thì ta ghép?
A. Lợn Ỉ-Lợn Đại bạch
B. Lợn Ỉ-Lợn Ỉ
C. Bò Hà Lan-Bò Hà Lan
D. Tất cả đều sai
Câu 5: Chuồng nuôi nên có hướng:
A. Đông Bắc
B. Đông Nam
C. Bắc
D. Tây Bắc
Câu 6: Em hãy điền những cụm từ cho sẵn (gia cầm, các chất dinh dưỡng, năng lượng, tốt và đủ, sản phẩm) vào chỗ trống sao cho đúng:
- Thức ăn cung cấp (1)……………. cho vật nuôi hoạt động và phát triển.
- Thức ăn cung cấp (2)……………. cho vật nuôi lớn lên và tạo ra sản phẩm chăn nuôi như thịt, cho (3)……………. đẻ trứng, vật nuôi cái tạo ra sữa, nuôi con. Thức ăn còn cung cấp (4)………………. cho vật nuôi tạo ra lông, sừng, móng.
- Cho ăn thức ăn (5)……………, vật nuôi sẽ cho nhiều (6)………………. chăn nuôi và chống được bệnh tật.
Tự Luận
Câu 1. Thế nào là chọn giống vật nuôi?
Câu 2. Thế nào là sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi? Cho ví dụ?
Câu 3. Tại sao nói rừng có vai trò rất quan trọng đối với sản xuất và đời sống của xã hội ? Nhiệm vụ trồng rừng của nước ta trong thời gian tới là gì ?
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 04
Trắc Nghiệm
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
C |
A |
B |
A |
A |
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 04, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2 - TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN - ĐỀ 05
Câu 1 (3 điểm): Nêu vai trò chăn nuôi, nhiệm vụ phát triển chăn nuôi ở nước ta trong thời gian tới?
Câu 2 (2 điểm): Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu? Thức ăn vật nuôi được phân loại như thế nào? Cho ví dụ minh họa?
Câu 3 (3 điểm): Đặc điểm sự phát triển cơ thể vật nuôi non? Nêu các biện pháp nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non?
Câu 4 (2 điểm): Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Phương pháp nào thường hay dùng dự trữ thức ăn vật nuôi ở địa phương
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 05
Câu 1 VAI TRÒ CỦA CHĂN NUÔI:
- Cung cấp thực phẩm. Cung cấp sức kéo.
- Cung cấp phân bón Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác.
NHIỆM VỤ CỦA NGÀNH CHĂN NUÔI Ở NƯỚC TA:
-Phát triển chăn nuôi toàn diện:
-Đẩy mạnh chuyển giao tiến bộ kĩ thuật vào sản xuất (giống, thức ăn, chăm sóc, thú y)
-Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và quản lí (về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ)
Câu 2 Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và các chất khoáng.
VD:Nguồn gốc từ thực vật:rau, cỏ, rơm, rạ, củ, quả, thân và lá của cây ngô, đậu, ...
Nguồn gốc từ động vật:được chế biến từ nguồn nguyên liệu động vật để chăn nuôi như:bột cá, bột thịt, bột tôm, ...có nhiều protein, khoáng và vitamin.
Nguồn gốc là các chất khoáng: thức ăn dưới dạng muối ko độc, chứa canxi, phốt pho, nari, clo, ...để cung cấp chất khoáng cho vật nuôi.
----
-(Để xem nội dung phần còn lại đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 Đề thi giữa HK2 môn Công nghệ 7 năm 2021-2022 Trường THCS Chu Văn An có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024548 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024187 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024267 - Xem thêm