OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hiền

24/10/2022 776.62 KB 1405 lượt xem 16 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2022/20221024/422833978514_20221024_112615.pdf?r=955
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa HK1 lớp 12 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hiền. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi Vật lý 12.

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2022 – 2023

MÔN: VẬT Lý 12

Thời gian làm bài: 45 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  Đơn vị thường dùng để đo mức cường độ âm là:

A. dB                            

B.  J/s                            

C.  W/m2

D.  B                                 

Câu 2: Dao động tắt dần là một dao động :                                                                         

A.  Có chu kì không đổi.

B. Có biên độ giảm dần theo thời gian.

C.  Có cơ năng không thay đổi.

D.  Có tính điều hòa.

Câu 3:  Hai nguồn sóng kết hợp là hai nguồn có:

A.  Cùng biên độ và cùng pha.

B.  Cùng tần số, cùng biên độ .

C.  Cùng tần số và  hiệu số pha không đổi theo thời gian.

D.  Cùng biên độ và  hiệu số pha không đổi theo thời gian.

Câu 4:  Khi sóng cơ truyền trên sợi dây bị phản xạ tại đầu cố định thì

A. sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ

B.  sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ

C.  tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới

 D.  tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới

Câu 5:  Dao động điều hòa là một dao động:

A.  có tần số phụ thuộc vào biên độ dao động 

B.  có giới hạn trong không gian, lặp đi lặp lại nhiều lần quanh một vị trí cân bằng. 

C. được mô tả bằng một định luật hình sin (hay cosin) đối với thời gian.

D.  có trạng thái được lặp đi lặp lại như cũ.

Câu 6: chất điểm dao động theo  x = 6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là

A.  6 cm.                      

B.  2 cm.                        

C.  3 cm.                          

D.  12 cm.

Câu 7: Hai dao động điều hoà cùng pha khi độ lệch pha giữa chúng là

A. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{  }\!\!\varphi\!\!\text{  = }\left( \text{2n + 1} \right)\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{4}\)   

B. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{  }\!\!\varphi\!\!\text{  = 2n }\!\!\pi\!\!\text{ }\)

C.  \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{  }\!\!\varphi\!\!\text{  = }\left( \text{2n + 1} \right)\frac{\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }}{\text{2}}\)            

D. \(\text{ }\!\!\Delta\!\!\text{  }\!\!\varphi\!\!\text{  = }\left( \text{2n + 1} \right)\text{ }\!\!\pi\!\!\text{ }\) 

Câu 8:  Các đặc tính sinh lí của âm bao gồm:

A. Độ cao, âm sắc, độ to. 

B.  Độ cao, âm sắc, biên độ.                                        

C.  Độ cao, âm sắc, năng lượng.                                 

D.  Độ cao, âm sắc, cường độ.       

Câu 9:  Hai dao động điều hòa thành phần cùng phương, cùng tần số, cùng pha có biên độ lần lượt là 6cm và 8cm, biên độ dao động tổng hợp không thể là:

A.  6cm.                                                                   

B.  4cm.

C.  15cm.                                                                 

D.  8cm.                 

Câu 10:  Sóng ngang là sóng

A.  trong đó các phần tử sóng dao động theo phương trùng với phương truyền sóng.

B.  luôn lan truyền theo phương nằm ngang.

C.  trong đó các phần tử sóng dao động theo phương nằm ngang.

D. trong đó các phần tử sóng dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 1 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN - ĐỀ 02

Câu 1: Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k sẽ dao động điều hòa với tần số góc là

A. \(\omega \) = \(\sqrt{\frac{k}{m}}\).                  

B. \(\omega \) = \(\sqrt{\frac{m}{k}}\).    

C. \(\omega \) = 2π\(\sqrt{\frac{m}{k}}\).                                      

D. \(\omega \) = 2π\(\sqrt{\frac{k}{m}}\).

Câu 2: Sóng dừng là

A. sóng trên sợi dây mà hai đầu được giữ cố định.

B. sóng được tạo thành giữa hai điểm cố định trong một môi trường.

C. sóng được tạo thành do sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ.

D. sóng không lan truyền nữa do bị một vật cản chặn lại.

Câu 3: Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động có phương trình li độ lần lượt là  và . Biên độ dao động tổng hợp A được tính bằng biểu thức

A. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.cos\left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)}\).      

B. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.cos\left( {{\varphi }_{2}}+{{\varphi }_{1}} \right)}\).

C. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.cos\left( {{\varphi }_{2}}+{{\varphi }_{1}} \right)}\).  

D. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}.cos\left( {{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}} \right)}\).

Câu 4: Sóng dọc

A. không truyền được trong chất rắn.

B. truyền được trong chất rắn, chất lỏng, chất khí và cả trong chân không .

C. truyền được trong chất rắn, chất lỏng và chất khí.

D. chỉ truyền được trong chất rắn.

Câu 5: Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động có

A. cùng tần số.                

B. cùng biên độ.

C. cùng phương, cùng tần số và độ lệch pha không đổi.              

D. cùng pha ban đầu.

Câu 6: Công thức tính tần số dao động điều hoà của con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng m treo vào sợi dây có chiều dài \(l\) tại nơi có gia tốc trọng trường g là

A. f = \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{l}{g}} \)          

B. f = \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{g}{l}} \)                

C. f = \(2\pi \sqrt {\frac{g}{l}} \)                  

D. f = \(2\pi \sqrt {\frac{l}{g}} \)

Câu 7: Trong dao động điều hoà, gia tốc biến đổi điều hoà

A. cùng pha so với li độ.                                           

B. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.

C. chậm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với li độ.               

D. ngược pha so với li độ.

Câu 8: Bước sóng là

A. khoảng cách giữa hai phần tử của sóng dao động ngược pha.

B. khoảng cách giữa hai vị trí xa nhau nhất của mỗi phần tử sóng.

C. khoảng cách giữa hai phần tử sóng gần nhất trên phương truyền sóng dao động cùng pha.

D. quãng đường mà mỗi phần tử của môi trường đi được trong 1s.

Câu 9: Một con lắc lò xo dao động điều hoà với biên độ 3 cm và chu kì là 0,4 s. Nếu kích thích cho con lắc này dao động với biên độ 6 cm thì chu kì dao động của con lắc là

A. 0,4 s.                           

B. 0,8 s.             

C. 0,2 s.                           

D. 1,2 s.

Câu 10: Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với

A. dao động cưỡng bức.                                         

B.  dao động riêng .

C. dao động tắt dần.                                   

D. dao động điều hòa.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN - ĐỀ 03

Câu 1. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x=Acos(ωt+φ); trong đó A, ω là các hằng số dương. Pha của dao động ở thời điểm t là

A. (ωt +φ).                             

B. ω.            

C. φ.                

D. ω t.

Câu 2. Trong dao động điều hòa, đại lượng nào dưới đây sớm pha hơn li độ \(\frac{\pi }{2}\)?

A. Gia tốc tức thời.                      

B. Thế năng tức thời.

C. Vận tốc tức thời.                        

D. Lực kéo về.

Câu 3. Một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 2cos(4πt + π/3) cm. Chu kì dao động của vật là

A. 0,5 s.        

B. 1 s.              

C. 4 s.                   

D. 2 s.

Câu 4. Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình: x = 2cos(4t + π/3) cm và biên độ 2cm. Độ lớn vận tốc của chất điểm tại vị trí cân bằng và pha của vận tốc tại thời điểm t là

A. 4 cm/s; (4t+ π/3) rad.                           

B. 8 cm/s; (4t+ π/3) rad.

C. 8 cm/s; (4t+5π/6) rad.                   

D. 4 cm/s; (4t+5π/6) rad.

Câu 5. Một vật dao động điều hoà với phương trình: x = 2cos(4πt + π/3) cm. Vận tốc của vật tại thời điểm ban đầu là

A. -4π cm/s.                           

B. \( - 4\sqrt 3 \)π cm/s.                     

C. 4π cm/s.  

D. 4 π cm/s.

Câu 6. Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 10cos(4πt - π/12) cm, ở thời điểm t1 vật có vận tốc là 32π cm/s, ở thời điểm t2 = t1 + 0,125 s, vật có vận tốc là

A. 24 π cm/s                 

B. 8 π cm/s                 

C. 36 π cm/s                          

D. 18 π cm/s

Câu 7. Chu kỳ dao động T của con lắc lò xo có độ cứng k, khối lượng m là

A. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \)                           

B. \(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \)                             

C. \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \)                              

D. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \) 

Câu 8. Cơ năng của một con lắc lò xo tỉ lệ thuận với

A. bình phương biên độ dao động.                                       

B. biên độ dao động.

C. li độ dao động.              

D. tần số dao động.

Câu 9. Con lắc lò xo có tần số là 2Hz, khối lượng của vật 100g (lấy π2 = 10). Độ cứng của lò xo là

A. 16 N/m.                             

B. 100 N/m.                           

C. 160 N/m.                          

D. 200 N/m.

Câu 10. Con lắc lò xo độ cứng 100 N/m, vật nặng khối lượng m dao động điều hòa với biên độ 6 cm . Khi vật có ở vị trí cách biên 2 cm thì động năng của nó là

A. 0,1 J .                                

B. 0,16 J.                               

C. 1000 J.                              

D. 1600 J.

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN - ĐỀ 04

Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x = 2cos(πt + π) cm. Tốc độ cực đại của chất điểm là

A. vmax =2π cm/s.             

B. vmax =2 cm/s.               

C. vmax =π cm/s.               

D. vmax =4π cm/s.

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng k, dao động điều hòa dọc theo trục Ox quanh vị trí cân bằng O. Chọn mốc thế năng là vị trí cân bằng, khi vật có li độ x thế năng của con lắc là

A. \({{\text{W}}_{\text{t}}}=\frac{1}{2}kx\)           

B. \({{\text{W}}_{\text{t}}}=-\frac{1}{2}k{{x}^{2}}.\) 

C. \({{\text{W}}_{\text{t}}}=\frac{1}{2}k{{x}^{2}}.\)                                     

D. \({{\text{W}}_{\text{t}}}=-kx.\)

Câu 3: Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình : x1 = A1cost và \({{x}_{2}}={{A}_{2}}\cos (\omega t+\pi /2)\). Biên độ dao động tổng hợp của hai động này là

A. A = \(\sqrt{\left| A_{1}^{2}-A_{2}^{2} \right|}\).            

B. \(A=\left| {{A}_{1}}-{{A}_{2}} \right|\).              

C. A = A1 + A2.               

D. A = \(\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}}\).

Câu 4: Một vật dao động điều hoà với phương trình x=Acos(\(\omega t+\phi \)), biểu thức tính chu kỳ dao động là

A. \(T=\frac{\omega }{2\pi }\)                                   

B. \(T=\frac{\pi }{\omega }\)          

C. \(T=\frac{\omega }{\pi }\)   

D. \(T=\frac{2\pi }{\omega }\)

Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về sóng dọc ?

A. có phương dao động nằm ngang

B. có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng

C. có phương dao động song song với phương truyền sóng.

D. truyền được trong chân không.

Câu 6: Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây là l= 1m, dao động điều hòa nơi có g= π 2 = 10m/s2. Tần số góc của dao động là

A. ω=10(Rad/s)               

B. ω=1/π(Rad/s)              

C. ω=2π(Rad/s)               

D. ω=π(Rad/s)

Câu 7: Một vật dao động điều hòa với chu kì T = 2s. Tại thời điểm t = 0 vật có li độ x= 1cm, vận tốc \(v=\pi \sqrt{3}\) cm/s. Phương trình dao động của vật là

A. \(x=2\cos (\pi t+\frac{2\pi }{3})\) cm.                  

B. \(x=2\cos (\pi t+\frac{\pi }{3})\) cm.

C. \(x=4\cos (\pi t-\frac{2\pi }{3})\) cm.                   

D. \(x=2\cos (\pi t-\frac{\pi }{3})\) cm.

Câu 8: Một sóng cơ hình sin truyền theo trục Ox. Hệ thức liên hệ giữa chu kì và tần số của sóng là

A. T=1/f      

B. T=f               

C. T= \(2\pi .f\)                

D. T=\(\frac{2\pi }{f}\)

Câu 9: Sóng cơ không truyền được trong

A. chân không                 

B. chất lỏng                      

C. chất khí                       

D. chất rắn

Câu 10: Một vật dao động điều hòa với biên độ A, tần số góc . Tốc độ cực đại là

A. \({{v}_{m\text{ax}}}=-{{\omega }^{2}}A.\)      

B. \({{v}_{m\text{ax}}}=-\omega A.\)       

C. \({{v}_{m\text{ax}}}=\omega A.\)                              

D. \({{v}_{m\text{ax}}}={{\omega }^{2}}A.\)

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN VẬT LÝ 12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN - ĐỀ 05

Câu 1: Hộp cộng hưởng có tác dụng:

A. tăng tần số sóng.                                                     

B. làm giảm mức cường độ âm.

C. làm tăng cường độ âm.                                           

D. làm giảm cường độ âm.

Câu 2: Cho hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số, biên độ lần lượt là : A1 = 9cm, A2, j1 = \(\frac{\pi }{3}\), j2 = -\(\frac{\pi }{2}\)rad. Khi biên độ của dao động tổng hợp là 9cm thì biên độ A2 là :

A. A2 = 9\(\sqrt{3}\)cm.     

B. A2 = 9cm.                   

C. A2 = 4,5\(\sqrt{3}\)cm.    

D. A2 = 18cm.

Câu 3: Một vật dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình: x = 2cos(3πt-\(\frac{\pi }{2}\))cm. Tỉ số động năng và thế năng của vật tại li độ 1,5cm là:

A. 1,28.                              

B. 0,22.                            

C. 0,56.                            

D. 0,78.

Câu 4: Một con lắc đơn có chu kì 2s tại nơi có g = p2  = 10m/s2, quả cầu có khối lượng 10g, mang điện tích 0,1mC. Khi dặt con lắc trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường hướng từ dưới lên thẳng đứng có E = 104V/m. Khi đó chu kì con lắc là:

A. 1,9s.

B. 2,1s.

C. 2,01s.                     

D. 1,99s.

Câu 5: Cường độ âm tại một điểm trong môi trường truyền âm là 10-6W/m2. Biết cường độ âm chuẩn là I0 =10-12W/m2. Mức cường độ âm tại điểm đó bằng

A. 60dB.                            

B. 70dB.                          

C. 50dB.                          

D. 80dB.

Câu 6: Một sóng cơ học lan truyền từ nguồn O đến M trên một phương truyền sóng với vận tốc 1m/s. Phương trình sóng của nguồn O là u0= 3cos(πt)cm. Biết MO = 25cm. Phương trình sóng tại điểm M là:

A. uM = 3cos(πt + 0,5π)cm.                                         

B. uM = 3cos(πt + 0,25π)cm.

C. uM = 3cos(πt - 0,5π)cm.                                          

D. uM = 3cos(πt - 0,25π)cm.

Câu 7: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp là nguồn điểm A và B cách nhau 30 cm, dao động theo phương trình uA = uB = acos20πt cm. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình sóng truyền đi. Người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB là 3 cm. Xét 2 điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách trung điểm H của AB những đoạn lần lượt là 0,5 cm và 2 cm. Tại thời điểm t1, vận tốc của M1 là 12cm/s thì vận tốc của M2

A. 4\(\sqrt{3}\)cm/s.           

B. -4\(\sqrt{3}\)cm/s.       

C. 12\(\sqrt{3}\)cm/s.      

D. -12\(\sqrt{3}\)cm/s.

Câu 8: Tại một nơi xác định, một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T, khi chiều dài con lắc giảm 4 lần thì chu kì con lắc

A. tăng 4 lần.                      

B. tăng 2 lần.                   

C. giảm 4.                        

D. giảm 2 lần.

Câu 9: Điều kiện để có giao thoa sóng là

A. có hai sóng cùng bước sóng giao nhau.

B. có hai sóng cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.

C. có hai sóng cùng biên độ chuyển động ngược chiều giao nhau.

D. có hai sóng cùng biên độ chuyển động cùng chiều giao nhau.

Câu 10: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số có phương trình: x1 = A1cos(wt + j1), x2 = A2cos(wt + j2). Biên độ A của dao động tổng hợp của hai dao động trên được cho bởi công thức nào sau đây?

A. \(A=\sqrt{A_{_{1}}^{2}+A_{_{2}}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}c\text{os}({{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}})}\).     

B. \(A=\sqrt{{{A}_{1}}+{{A}_{2}}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}c\text{os}({{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}})}\).

C. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}+2{{A}_{1}}{{A}_{2}}c\text{os}({{\varphi }_{1}}-{{\varphi }_{2}})}\).          

D. \(A=\sqrt{A_{1}^{2}+A_{2}^{2}-2{{A}_{1}}{{A}_{2}}c\text{os}({{\varphi }_{2}}-{{\varphi }_{1}})}\).

..........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Nguyễn Hiền. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

ADMICRO
NONE
OFF