OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nhữ Văn Lang

21/10/2021 1.07 MB 233 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211021/482685667881_20211021_211003.pdf?r=5214
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nhữ Văn Lang giúp các em ôn tập và củng cố lại kiến thức Hóa học đã được học, tăng cường khả năng phân tích các dạng bài tập nhằm chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra giữa kì 1 môn Hóa 12. Mời các em cùng tham khảo chi tiết. 

 

 
 

TRƯỜNG THPT NHỮ VĂN LANG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Hiđro hoá hoàn toàn m (gam) triolein thì thu được 44,5 gam tristearin. Giá trị m là

A. 44,2 gam                          B. 39,4 gam                     C. 43,6 gam                     D. 44,4 gam

Câu 2: Để phản ứng hoàn toàn với a mol trilinolein cần 0,27 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,27                                 B. 0,045                           C. 0,135                           D. 0,09

Câu 3: Để phản ứng hoàn toàn với a mol trilinolein cần 0,18 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,02                                 B. 0,04                             C. 0,06                             D. 0,03

Câu 4: Cho 0,1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là:

A. 27,6.                                B. 4,6.                              C. 14,4.                            D. 9,2.

Câu 5: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng glixerol thu được là

A. 13,8 kg                            B. 4,6 kg                          C. 6,975 kg                      D. 9,2 kg

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là

A. 89                                    B. 101                              C. 85                                D. 93

Câu 7: Thủy phân 8,9 gam tristearin bằng 350 ml dung dịch KOH 0,1M thu được glixerol và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 9,94.                                B. 9,38.                            C. 3,50.                            D. 9,66

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri panmitat có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Giá trị của m là

A. 44,3                                 B. 45,7                             C. 41,7                             D. 43,1

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn 89 gam chất béo bằng dung dịch NaOH để điều chế xà phòng thu được 9,2 gam glixerol. Biết muối của axit béo chiếm 60% khối lượng xà phòng. Khối lượng xà phòng thu được là?

A. 153 gam                           B. 58,92 gam                   C. 55,08 gam                   D. 91,8 gam

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol một loại chất béo X thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 3,36 lít dung dịch Br2 0,5M. Giá trị của a gần nhất với

A. 0,245                               B. 0,285                           C. 0,335                           D. 0,425

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol triglixerit X thu được 125,4 gam COvà 45 gam nước. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 2,5 M. Giá trị của V là

A. 0,3.                                  B. 0,2.                              C. 0,1.                              D. 0,4.

Câu 12: Thủy phân triglixerit X trong NaOH người ta thu được hỗn hợp 3 muối natri oleat; natri sterat và natri linoleat. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là

A. b – c = 4a.                        B. b – c = 6a.                   C. b – c = 7a.                   D. b – c = 5a.

Câu 13: Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch Br2 thì 1 mol X phản ứng tối đa với 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

A. V = 22,4a (b + 3a)           B. 22,4(b + 7a)                C. V = 22,4 (4a – b)        D. V = 22,4(b + 6a)

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong NaOH dư người ta thu được hỗn hợp hai muối natri oleat và natri stearat theo tỉ lệ mol 1 : 2. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là:

A. b = c + a                          B. b – c = 2a                    C. b – c = 3a                    D. b – c = 4a

Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dung dịch NaOH thu được 9,2 gam glixerol và 83,4 gam muối của một axit béo no. Axit béo no đó là

A. axit panmitic                    B. axit stearic                   C. axit oleic                     D. axit linoleic

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là

A. 40,40.                              B. 36,72.                          C. 31,92.                          D. 35,60.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thì thu được 49,728 lít CO2 (đktc) và 38,16 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn a gam X cần dùng vừa đủ 12 gam dung dịch NaOH 40% đun nóng, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là

A. 35,0                                 B. 37,0                              C. 31,0                              D. 33,0

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 18,28 gam                        B. 27,14 gam                   C. 27,42 gam                   D. 25,02 gam

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 22,25 gam một chất béo (triglixerit) bằng O2 thu được 62,7 gam CO2 và 24,75 gam H2O. Mặt khác, cho 33,375 gam chất béo này vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thì thu được muối có khối lượng là

A. 34,875 gam                      B. 35,5 gam                     C. 34,425 gam                 D. 37,875 gam

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là

A. 17,96                               B. 16,12                           C. 19,56                           D. 17,72

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,04                                 B. 0,08                             C. 0,20                             D. 0,16

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là

A. 86,10                               B. 57,40                           C. 83,82                           D. 57,16

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng tối đa với 0,04 mol Br2. Giá trị của m là

A. 17,72                               B. 18,28                           C. 18,48                           D. 57,16

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,09                                 B. 0,12                             C. 0,15                             D. 0,18

Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là

A. 68,40                               B. 60,20                           C. 68,80                           D. 68,84

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 27,72                               B. 26,58                           C. 27,42                           D. 24,18

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,20                                 B. 0,24                             C. 0,12                             D. 0,16

Câu 28: cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 1,61 mol O2, thu được 1,06 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng, thu được dung dịch X chứa 19,24 gam muối. Để chuyển hóa a mol X thành chất béo no, cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của a là

A. 0,02                                 B. 0,03                             C. 0,06                             D. 0,01

Câu 29:  Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác, a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,03                                 B. 0,012                            C. 0,02                              D. 0,01

Câu 30: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X cần vừa đủ 7,75 mol O2 và thu được 5,5 mol CO2. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 88,6                                 B. 82,4                              C. 80,6                              D. 97,6

Đề số 2

Câu 1: Cho 8,8 gam CH3COOC2H5 phản ứng hết với dung dịch NaOH (dư), đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là

A. 8,2 gam.                           B. 16,4 gam.                    C. 4,1 gam.                      D. 12,3 gam.

Câu 2: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 8,2.                                  B. 9,6.                              C. 19,2.                            D. 16,4.

Câu 3: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 9,0 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,2.                                B. 12,3.                            C. 15,0.                            D. 8,2.

Câu 4: Đun nóng 66,3 gam etyl propionat với 400 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là

A. 82,45 gam.                       B. 68,4 gam.                    C. 62,4 gam.                    D. 59,3 gam.

Câu 5: Đun nóng 8,8 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,2 gam.                           B. 3,28 gam.                    C. 10,4 gam.                    D. 8,56 gam.

Câu 6: Thuỷ phân hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là

A. 200 ml.                            B. 150 ml.                        C. 400 ml.                        D. 300 ml.

Câu 7: Hỗn hợp X gồm etyl axetat và propyl axetat. Đun nóng hỗn hợp X với NaOH (vừa đủ) thu được 13,12 gam muối và 8,76 gam hỗn hợp rượu Y. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là

A. 39,8%.                             B. 34,1%.                         C. 56,85%.                      D. 45,47%.

Câu 8: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là

A. C2H5COOC2H5.              B. HCOOC2H5.               C. CH3COOC2H5.           D. C2H5COOCH3.

Câu 9: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Propyl axetat.                  B. Etyl fomat.                  C. Etyl axetat.                 D. Etyl propionat.

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. propyl axetat.                  B. etyl axetat.                  C.  etyl propionat.           D. etyl fomat.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 3

Câu 1: Đun nóng 14,64 gam este X (C7H6O2) cần dùng 120 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch thu được lượng muối khan là

A. 25,82 gam                        B. 22,08 gam                   C. 24,24 gam                   D. 28,08 gam

Câu 2: Đun nóng 4,08 gam phenyl axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn, biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 100%. Giá trị của m là

A. 8,08.                                B. 7,54.                            C. 5,94.                            D. 6,28.

Câu 3: Cho 23,44 gam hỗn hợp gồm phenyl axetat và etyl benzoat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị m là.

A. 25,20 gam                        B. 27,44 gam                   C. 29,52 gam                   D. 29,60 gam

Câu 4: Cho 16,6 gam hỗn hợp X gồm metyl fomat và phenyl axetat (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 28,6.                                B. 23,2.                            C. 25,2.                            D. 11,6.

Câu 5: Cho 11,92 gam hỗn hợp gồm etyl axetat, metyl propionat và pheyl fomat phản ứng với dung dịch NaOH dư, thấy có tối đa 6,4 gam NaOH phản ứng. Phần trăm khối lượng của phenyl fomat có giá trị gần nhất với

A. 41                                    B. 59                                C. 52                                D. 48

Câu 6: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn các tính chất trên là

A. 5                                      B. 2                                  C. 3                                  D. 4

Câu 7: Hỗn hợp 2 este X và Y là hợp chất thơm có cùng công thức phân tử là C8H8O2. Cho 4,08 gam hỗn hợp trên phản ứng với vừa đủ dung dịch chứa 1,6 gam NaOH, thu được dung dịch Z chứa 3 chất hữu cơ. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là

A. 3,34 gam                          B. 4,96 gam                     C. 5,32 gam                     D. 5,50 gam

Câu 8: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là

A. 190                                  B. 120                              C. 100                              D. 240

Câu 9: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là

A. 21,9                                 B. 30,4                             C. 20,1                             D. 22,8

Câu 10: Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzen trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 0,82 gam                          B. 0,68 gam                     C. 2,72 gam                     D. 3,40 gam

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 17,64 gam một triglixerit X cần 35,616 lít khí O2 vừa đủ thu được 25,536 lít CO2 (đktc). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,012 mol X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 7,296 gam natri oleat và m gam muối của một axit béo Y. Giá trị của m là

A. 3,672                               B. 7,248                            C. 7,296                            D. 3,624

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit tạo bởi 3 axit panmitc, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao gam xà phòng?

A. 11,90                               B. 18,64.                           C. 21,40.                           D. 19,60

Câu 3: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa các triglixerit với 90 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2, chỉ thu được muối natri stearat. Giá trị của m là

A. 26,5                                 B. 32,0                             C. 26,6                             D. 26,7

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol một chất béo X cần dùng vừa đủ 6,36 mol O2. Mặt khác, cho lượng X trên tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,32 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu cho lượng X trên tác dụng hết với NaOH thì khối lượng muối khan thu được là

A. 72,8 gam                          B. 88,6 gam                     C. 78,4 gam                     D. 58,4 gam

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một loại chất béo thì thu được 12,768 lít khí CO2 (đktc) và 9,18 gam H2O. Mặt khác, khi cho 0,3 mol chất béo trên tác dụng với dung dịch Br2 0,5M thì thể tích dung dịch Br2 tối đa phản ứng là V lít. Giá trị của V là

A. 3,60                                 B. 0,36                             C. 2,40                             D. 1,2

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 31,752 gam xà phòng. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 0,825 mol CO2 và 0,735 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 9,6 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

A. 30,744.                            B. 13,690                          C. 25,620                          D. 12,810

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ cần vừa đủ 154,56 gam O2, thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br21M. Giá trị của V là

A. 180                                  B. 300                              C. 120                              D. 150

Câu 8: Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, to, thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là

A. 0,30.                                B. 0,114.                           C. 0,25.                             D. 0,15.

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri panmitat, natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,98 mol O2 thu được CO2 và 1,96 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,02                                 B. 0,04                              C. 0,12                              D. 0,08

Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 86,2 gam hỗn hợp X chứa ba chất béo, thu được 242,88 gam CO2 và 93,24 gam H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 86,2 gam X bằng lượng H2 vừa đủ (Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch KOH dư, thu được x gam muối. Giá trị của x là

A. 93,94                               B. 89,28                            C. 89,20                            D. 94,08

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 5

1. Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là

A. 47,88 gam.                       B. 54,72 gam                   C. 27,36 gam                   D. 41,04 gam

2. Đun nóng m gam saccarozơ trong dung dịch axit vô cơ loãng, rồi thêm tới dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là

A. 3,42                                 B. 6,84                             C. 12,96                           D. 13,68

3. Thuỷ phân hoàn toàn 10,26 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,48.                                B. 12,96.                          C. 3,24.                            D. 9,72.

4. Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% trong môi trường axit vừa đủ ta thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 dư vào dung dịch X và đun nhẹ, khối lượng Ag thu được là

A. 13,5 gam                          B. 8,0 gam                       C. 6,75 gam                     D. 6,25 gam

5. Thủy phân 410,40 gam saccarozơ thu được m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và fructozơ (hiệu suất 80%). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được a gam Ag. Giá trị của a là

A. 414,72                             B. 875,52                         C. 437,76                         D. 207,36

6. Thủy phân 1,71 gam saccarozơ thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,62 gam Ag. Hiệu suất của quá trình thủy phân saccarozơ là

A. 80%.                                    B. 75%.                           C. 66,7%.                        D. 70%.

7. Thủy phân 68,4 gam saccarozơ, sau một thời gian thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 43,2 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân là

A. 50%.                                B. 80%.                            C. 70%.                           D. 60%.

8. Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ. Lấy toàn bộ sản phẩm X của phản ứng thuỷ phân cho tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được a gam kết tủa. Còn nếu cho toàn bộ sản phẩm X tác dụng với dung dịch nước brom dư thì có b gam brom phản ứng. Giá trị của a, b lần lượt là

A. 43,2 và 32                        B. 43,2 và 16                   C. 21,6 và 32                   D. 21,6 và 16

9. Thủy phân 51,3 gam saccarozơ với hiệu suất 80%. Dung dịch sau phản ứng chia thành hai phần bằng nhau:

Ø Phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được x mol Ag.

Ø Phần 2 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa y mol brom.

Giá trị của x, y lần lượt là

A. 0,24 và 0,06.                    B. 0,48 và 0,12.               C. 0,24 và 0,12.               D. 0,48 và 0,24.

10. Hòa tan 6,12 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Khối lượng saccarozơ trong hỗn hợp ban đầu là

A. 2,7 gam                            B. 32,4 gam                     C. 3,42 gam                     D. 2,16 gam

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nhữ Văn Lang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF