OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Định

22/10/2021 1013.05 KB 197 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20211022/270687385053_20211022_125821.pdf?r=2627
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Định. Đây là tài liệu hữu ích để các bạn ôn tập, hệ thống kiến thức môn Hóa học giữa học kì 1, luyện tập làm bài để đạt kết quả cao trong bài thi sắp tới. 

 

 
 

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ ĐỊNH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Fructozơ không phản ứng với

A. dd AgNO3/NH3, to.          B. Cu(OH)2/OH-.        C. H2/Ni, to.                   D. nước Br2

Câu 2: Số đồng phân este có CTPT C3H6O2 là:

A. 5.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 2.

Câu 3: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na . Công thức cấu tạo của X là:

A. CH3COOC2H5.              B. HCOOC3H7.             C. C3H7COOH.             D. C2H5COOCH3.

Câu 4: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là

A. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.            B. CH3OH < CH3COOH < C6H5OH.

C. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH.                    D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH

Câu 5: Cho các hợp chất sau: C6H5NH2 (1); C2H5NH2 (2); (C2H5)2NH (3); NaOH (4); NH3 (5). Độ mạnh của các bazơ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:

A. 5 < 2 < 1 < 3 < 4.           B. 5 < 1 < 3 < 2 < 4.      C. 4 < 5 < 1 < 2 < 3.      D. 1 <5 < 2 < 3 < 4.

Câu 6: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH3–CH(NH2)–COOH?

A. Alanin.                                                                  B. Axit 2-aminopropanoic

C. Anilin.                                                                  D. Axit a-aminopropionic

Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

Câu 8: Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo?

A. C3H5(OCOC4H9)3.                                               B. C3H5(OCOC13H31)3.

C. C3H5(COOC17H35)3.                                             D. C3H5(OCOC17H35)3.

Câu 9: Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOH, CH3COOCH3, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng tạo thành Ag là:

A. 2.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 10: Chất béo là trieste của

A. glixerol với axit béo.                                            B. glixerol với axit hữu cơ.

C. ancol với axit béo.                                                D. glixerol với vô cơ.

Câu 11: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được:

A. 2 muối và 2 ancol.         B. 1 muối và 2 ancol.     C. 1 muối và 1 ancol.     D. 2 muối và 1 ancol.

Câu 12: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?

A. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức .

B. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.

C. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.

D. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit.

Câu 13: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 4.                                    B. 2.                               C. 3.                               D. 5.

Câu 14: Khi xà phòng hóa tristearin bằng dd NaOH, thu được sản phẩm là:

A. C15H31COONa và etanol.                                     B. C17H35COOH và glixerol.

C. C15H31COOH và glixerol.                                    D. C17H35COONa và glixerol.

Câu 15: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây?

A. C2H5COOCH3               B. HCOOC2H5             C. CH3COOCH=CH2D. CH2=CH-COOCH3

Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng với axit axetic để tạo este?

A. C2H2                              B. C3H5(OH)3.               C. C6H5OH                    D. C2H5OH

Câu 17: Cho este phenyl axetat tác dụng với dd KOH dư. Sau phản ứng thu được muối hữu cơ gồm:

A. CH3COOH và C6H5CH2OH.                               B. CH3COOK và C6H5CH2OK.

C. CH3COOK và C6H5OH.                                      D. CH3COOK và C6H5OK.

Câu 18: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?

A. 4.                                    B. 3.                               C. 2.                               D. 5.

Câu 19: Một chất khi thủy phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là:

A. saccarozơ.                      B. tinh bột.                     C. xenlulozơ.                 D. protein.

Câu 20: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là:

A. 2.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 21: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là

A. 3.                                    B. 4.                               C. 5.                               D. 2.

Câu 22: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Mẫu thử

Thuốc thử

Hiện tượng

X

Dung dịch I2

Có màu xanh tím

Y

Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Có màu tím

Z

Dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng

Kết tủa Ag trắng sáng

T

Nước Br2

Kết tủa trắng

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:

A. Hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng, glucozơ.

B. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin, glucozơ.

C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucozơ, anilin.

D. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucozơ, anilin.

Câu 23: Cacbohiđrat đều thuộc loại polisaccarit là:

A. tinh bột, xenlulozơ.                                              B. Saccarozơ, mantozơ.

C. Fructozơ, glucozơ.                                               D. Glucozơ, tinh bột.

Câu 24: Cho các phát biểu sau:

(a) Glucozơ được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.

(b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo.

(c) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.

(d) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.

(e) Trong mật ong chứa nhiều fructozơ.

(f) Tinh bột là một trong những dinh dưỡng cơ bản của con người.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                                    B. 6.                               C. 3.                               D. 4.

Câu 25: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 17,80 gam.                     B. 18,38 gam.                C. 16,68 gam.                D. 18,24 gam.

Câu 26: Cho 12g axit axetic tác dụng với 4,6g ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được 4,4g este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là:

A. 55%                               B. 25%                           C. 50%                           D. 75%

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 1,48g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08g H2O. Nếu cho 1,48g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36g muối. CTCT của X là:

A. CH3COOCH3.               B. C2H5COOH.             C. HCOOC2H5.             D. HCOOC3H7.

Câu 28: Khử 18g glucozơ bằng khí H2 (xúc tác Ni, to) để tạo sobitol, với hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng sobitol thu được là:

A. 14,40g.                           B. 14,56g.                      C. 18,20g.                      D. 22,75g.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 8,26g N-metyletanamin với lượng oxi vừa đủ. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là:

A. 31,78g                            B. 18,48g                       C. 23,26g                       D. 29,82g

Câu 30: Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 23,76 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 16,8 kg.                          B. 30 kg.                        C. 21 kg.                        D. 10 kg

Câu 31: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 36,96 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là

A. 66,44.                             B. 90,6.                          C. 111,74.                      D. 81,54.

Câu 32: X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:

A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5                                   B. CH3-CH(NH2)-COOCH3

C. H2N-CH2-COOC2H5                                            D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2

Câu 33: Một amino axit chứa 46,6%C, 8,74%H, 13,59%N, còn lại là oxi. Công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. CTPT đúng của amino axit là :

A. C4H9O2N                       B. C3H7O2N                   C. C5H9O2N                   D. C6H10O2N

Câu 34: Xà phòng hóa 8,8 gam etylaxetat bằng 150ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A. 10,20g                            B. 8,56g                         C. 3,28g                         D. 8,25g

Câu 35: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,01 mol saccarozơ và 0,02 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng số mol Ag thu được gần nhất với giá trị nào

A. 0,12 mol.                        B. 0,095 mol.                 C. 0,06 mol.                   D. 0,090 mol.

Câu 36: Cho 0,225 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,65.                               B. 0,45.                          C. 0,85.                          D. 0,80.

Câu 37: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa 1 mol peptit X và 1 mol peptit Y thu được 4 mol Ala và 5 mol Gly. Đốt cháy hoàn toàn 18,12g peptit X cần dùng 20,16 lít O2 (ở đktc) thu được CO2, H2O, N2 trong đó khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 19,8g. Y là

A. tripeptit                          B. pentapeptit                C. tetrapeptit                  D. hexapeptit

Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp một aminoaxit (có 1 nhóm NH2) và 1 anđehit no, đơn chức, mạch hở thu được 0,6 mol CO2 và 0,675 mol nước . Nếu cho 0,2 mol hỗn hợp trên tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được x mol Ag. Giá trị của x là:

A. 0,1                                  B. 0,16                           C. 0,11                           D. 0,14

Câu 39: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối trong Y có giá trị gần nhất với

A. 97,5.                               B. 80,0.                          C. 85,0.                          D. 67,5.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,40.                               B. 0,26.                          C. 0,30.                          D. 0,33.

Đề số 2

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. CH3NH2.

B. CH3CH2NH2.

C. (CH3)3N.

D. CH3NHCH3.

Câu 2: Cần dùng m gam glucozơ để điều chế 1 lít dung dịch rượu etylic 400 (khối lượng riêng C2H5OH là 0,8 g/ml). Biết hiệu suất phản ứng là 80%, giá trị của m là

A. 782,61.

B. 626,09.

C. 1565,22.

D. 503,27.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 17,6 gam CO2, 9,9 gam H2O và V lít N2. Giá trị của m là

A. 4,2.

B. 7,3

C. 6,4.

D. 5,3.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 14,4 gam vinyl fomat rồi cho toản bộ sản phẩm tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,4.

B. 21,6.

C. 43.2.

D. 86,4.

Câu 5: Công thức phân tử của etylamin là

A. C2H5NH2.

B. CH3-NH-CH3.

C. CH3NH2.

D. C4H9NH2.

Câu 6: Phân tử vinyl axetat có số nguyên tử H là

A. 2.

B.8.

C. 6

D. 4.

Câu 7: Cho 13,5 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 20,35.

B.21.42.

C. 24,15.

D. 24,45.

Câu 8: Chất nào sau đây khi tham gia phản ứng thủy phân tạo sản phẩm chứa fructozơ?

A. Saccarozơ.

B. Fructozơ.

C. Tinh bột.

D. Xenlulozơ.

Câu 9: Este CH2=CHCOOCH3 không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?

A. H2O ( xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng).

B. Kim loại Na.

C. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

D. Dung dịch NaOH, đun nóng.

Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 bằng lượng vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M. Saukhi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam ancol. Giá trị của m là

A. 12,3.

B. 6,4.

C. 3,2.

D. 9,2.

---(Ni dung đy đ, chi tiết t câu 11 đến câu 30 ca đ thi s 2 vui lòng xem ti online hoc đăng nhp đ ti v máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2A

3B

4D

5A

6C

7D

8A

9B

10B

11B

12C

13B

14C

15A

16C

17D

18C

19A

20B

21D

22D

23C

24D

25D

26D

27D

28A

29C

30D

 

Đề số 3

Câu 1. Thủy phân không hoàn toàn tetra peptit X ngoài các α - amino axit còn thu được các đi peptit: Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo đúng của X là

A. Ala-Val-Phe-Gly.                 B. Val-Phe-Gly-Ala.      C. Gly-Ala-Phe -Val.      D. Gly-Ala-Val-Phe.

Câu 2. Khi trùng ngưng 13,1g axit α-aminocaproic với hiệu suất  80%, ngoài aminoaxit còn dư ta còn thu được m gam polime và 1,44 gam nước. m có giá trị là

A. 11,66g.                                 B. 10,41g.                      C. 9,04g.                         D. 9,328g.

Câu 3. Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 48 g.                                     B. 40 g.                          C. 24 g.                           D. 50 g.

Câu 4. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. metyl axetat.                        B. propyl fomiat.            C. etyl axetat.                 D. metyl fomiat.

Câu 5. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức anđêhit, có thể dùng một trong ba phản ứng hóa học. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức anđehit của glucozơ?

A. Khử glucozơ bằng H2/Ni, t0.                                      B. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO3/NH3.

C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim.                       D. Oxi hoà glucozơ bằng Cu(OH)2 đun nóng.

Câu 6. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là

A. propyl fomat.                       B. ancol etylic.               C. metyl propionat.         D. etyl axetat.

Câu 7. Fe bị ăn mòn điện hoá khi tiếp xúc với kim loại M để ngoài không khí ẩm. Vậy M là

A. Cu.                                       B. Al.                             C. Mg.                            D. Zn.

Câu 8. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 4.                                          B. 5.                               C. 3.                                D. 2.

Câu 9. Ngâm 1 lá Zn trong 50 ml dung dịch AgNO3 0,2M. Giả sử kim loại tạo ra bám hết vào lá Zn. Sau khi phản ứng xảy ra xong lấy lá Zn ra sấy khô, đem cân, thấy:

A. Khối lượng lá kẽm tăng 0,215 gam.                           B. Khối lượng lá kẽm tăng 0,755 gam.

C. Khối lượng lá kẽm giảm 0,755 gam.                          D. Khối lượng lá kẽm tăng 0,43 gam.

Câu 10. Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. este đơn chức.                      B. phenol.                       C. glixerol.                      D. ancol đơn chức.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Có dd FeSO4 lẫn tạp chất là CuSO4. Để thể loại bỏ được tạp chất người ta đã dùng phương pháp đơn giản:

A. Dùng Mg để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.

B. Dùng Al để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan.

C. Dùng Zn để khử ion Cu2+ trong dd thành Cu không tan.

D. Dùng Fe để khử ion Cu2+ trong dd th ành Cu không tan

Câu 2: α-aminoaxit X chứa một nhóm -NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. H2NCH2CH2COOH.                                                        B. H2NCH2COOH.

C. CH3CH2CH(NH2)COOH.                                               D. CH3CH(NH2)COOH

Câu 3: Polivinyl axetat (hoặc poli (vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp

A. C2H5COO-CH=CH2.                                                       B. CH3COO-CH=CH2.

C. CH2=CH-COO-CH3                                                         D. CH2=CH-COO-C2H5.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp kim loại (Mg và Zn) trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:

A. 36,7 gam                               B. 63,7 gam                           C. 35,7 gam                          D. 53,7 gam

Câu 5: Ứng với công thức C3H7NO2 có bao nhiêu aminoaxit là đồng phân của nhau:

A. 3                                            B. 2                                       C. 5                                       D. 4

Câu 6: Một chất khi thuỷ phân trong môi trường axit, đun nóng không tạo ra glucozơ. Chất đó là

A. saccarozơ.                             B. lipit.                                  C. tinh bột.                            D. xenlulozơ.

Câu 7: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng

A. tráng gương.                         B. trùng ngưng.                     C. hoà tan Cu(OH)2.            D. thủy phân.

Câu 8: Ngâm một lá niken trong các dung dịch muối sau: MgSO4, NaCl, CuSO4, AlCl3, ZnCl2, Pb(NO3)2. Với dung dịch muối nào phản ứng có thể xảy ra?

A. AlCl3, Pb(NO3)2                    B. CuSO4, Pb(NO3)2             C. MgSO4, CuSO4       D. ZnCl2, Pb(NO3)2

Câu 9: Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3  (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam bạc kết tủa. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của dung dịch glucozơ đã dùng là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ag = 108)

A. 0,20M.                                  B. 0,01M.                              C. 0,10M.                              D. 0,02M.

Câu 10: Metyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :

A. CH3COOCH3                       B. CH3COOH                       C. C2H5COOH                     D. HCOOCH3.

---(Ni dung đy đ, chi tiết t câu 11 đến câu 40 ca đ thi s 4 vui lòng xem ti online hoc đăng nhp đ ti v máy)---

Đề số 5

Câu 1: Có thể chuyển hóa trực tiếp từ lipit lỏng sang lipit rắn bằng phản ứng

A. Tách nước                             B. Hidro hóa                         C. Đề hiđro hóa            D. Xà phòng hóa

Câu 2: C4H8O2 có số đồng phân este là

A. 2                                            B. 3                                       C. 4                                       D. 5

Câu 3: CH3COOCH=CH2 có tên gọi là

A. Metyl acrylat                         B. Vinyl axetat                      C. Metyl propionat       D. Vinyl fomat

Câu 4: Este no đơn chức mạch hở có CTPT tổng quát là

A. CnH2n+2O2                             B. CnH2nO2                            C. CnH2n-2O2                         D. RCOOR

Câu 5: : Đốt hoàn toàn 7,4 gam este đơn chất X thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT của X là

A. C3H4O2                                 B. C3H6O2                             C. C4H8O2                             D. C3H4O2

Câu 6: Glucozơ và fructozơ

A. Đều tạo dung dịch màu xanh thẫm với Cu(OH)2               B. Đều có nhóm chức -CHO trong phân tử

C. Là 2 dạng thù hình của cùng 1 chất                                   D. Đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở

Câu 7: Để phân biệt tinh bột và xenlulozơ có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

A. dung dịch Br2                       B. quỳ tím                             C. iot                                     D. Na

Câu 8: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozo với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng Ag thu được tối đa là (Cho C = 12, H = 1, O = 16, Ag = 108)

A. 21,6g                                     B. 10,8g                                C. 32,4g                                D. 16,2g

Câu 9: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo amin có công thức phân tử C3H9N

A. 2.                                           B. 4.                                      C. 5.                                      D. 3.

Câu 10: Cho các chất sau: C6H5NH2 (1); CH3NH2 (2); NH3 (3). Trật tự tăng dần tính bazơ (từ trái qua phải) là

A. (1), (2), (3).                           B. (2), (3), (1).                       C. (1), (3), (2).                       D. (3), (2), (1).

---(Ni dung đy đ, chi tiết t câu 11 đến câu 40 ca đ thi s 5 vui lòng xem ti online hoc đăng nhp đ ti v máy)---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Định. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

ADMICRO
NONE
OFF