OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 4 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Chuyên Lam Sơn lần 2

22/06/2021 979.83 KB 251 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2021/20210622/70394815871_20210622_155130.pdf?r=2994
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Với nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Chuyên Lam Sơn lần 2 có đáp án do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!

 

 
 

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

THANH HÓA

Trường THPT Chuyên Lam Sơn

------------------

ĐỀ  THI TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

1. ĐỀ 1

Câu 1: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là 

      A. kích thước quần thể.                                                    B. kích thước tối đa.

      C. kích thước tối thiểu.                                                     D. kích thước trung bình.

Câu 2: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là 

      A. 0,6.                                  B. 0,4.                                  C. 0,3.                                  D. 0,5.

Câu 3: Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? 

      A. Đậu Hà Lan.                   B. Ruồi giấm.                       C. Vi khuẩn E. coli.             D. Cà chua.

Câu 4: Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua 

      A. cành.                                B. lá.                                     C. rễ                                     D. thân.

Câu 5: Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình lặn? 

      A. BB.                                  B. Bb.                                   C. Bb và bb.                         D. bb.

Câu 6: Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của 

      A. thực vật có hoa, bò sát.                                                B. cây hạt trần, bò sát.

      C. cá xương, lưỡng cư, côn trùng.                                   D. cây hạt kín, chim, thú.

Câu 7: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? 

      A. Bò.                                  B. Chó.                                 C. Ngựa.                              D. Thỏ.

Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST? 

      A. Mất đoạn.                                                                     B. Đảo đoạn.

      C. Lặp đoạn.                                                                     D. Chuyển đoạn trên cùng một NST.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra? 

      A. Không tụ tập.                  B. Khẩu trang.                     C. Không hút thuốc lá.        D. Khử khuẩn. 

Câu 10: Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào? 

      A. Chất nền (stroma) của lục lạp.                                     B. Màng tilacoit của lục lạp.

      C. Chất nền của ty thể.                                                     D. Tế bào chất.

Câu 11: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân của ADN? 

      A. Ađênin                            B. Guanin                             C. Uraxin                             D. Timin

Câu 12: Trong các kiểu gen sau đây, cơ thể có kiểu gen nào giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất?

      A. AaBb.                              B. AABb.                             C. Aabb.                              D. aabb.

Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là

      A. giao phối không ngẫu nhiên.                                        B. chọn lọc tự nhiên. 

      C. di - nhập gen.                                                               D. đột biến.

Câu 14: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là

      A. ligaza.                              B. ARN polimeraza.            C. ADN polimeraza.            D. restrictaza.

Câu 15: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là 

      A. giới hạn sinh thái.            B. khoảng thuận lợi.            C. khoảng chống chịu.         D. ổ sinh thái. 

Câu 16: Ở người, nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định. Trong một tế bào của người bình thường có tối đa bao nhiêu alen về gen này? 

      A. 1.                                     B. 3.                                     C. 2                                      D. 6.

Câu 17: Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người? 

      A. Thành mạch máu bị xơ cứng.                                       B. Hồi hộp.

      C. Mất nước do bị tiêu chảy.                                            D. Mang vác vật nặng.

Câu 18: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Dạng đột biến lệch bội thể ba có bao nhiêu NST trong một tế bào sinh dưỡng? 

      A. 12.                                   B. 23.                                   C. 36.                                   D. 25.

Câu 19: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai? 

      A. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách.

      B. Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyến điện tử. 

      C. Khi không có O2 một số tế bào chuyển sang phân giải kị khí.

      D. Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không có vai trò gì.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli là sai? 

      A. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

      B. Sản phẩm phiên mã ba gen cấu trúc Z, Y, A là ba phân tử mARN tương ứng.

      C. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của operon Lac. 

      D. Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng.

BẢNG ĐÁP ÁN

1-C

2-D

3-B

4-B

5-D

6-B

7-A

8-A

9-C

10-A

11-C

12-A

13-C

14-A

15-A

16-C

17-C

18-D

19-D

20-B

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 1 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

2. ĐỀ 2

Câu 1: Nguồn nitơ hữu cơ trong đất được chuyển thành dạng nitơ khoáng NH nhờ vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây? 

      A. Vi khuẩn nitrit hóa.                                                      B. Vi khuẩn cố định nitơ.

      C. Vi khuẩn nitrat hóa.                                                     D. Vi khuẩn amon hóa.

Câu 2: Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ 

      A. 12,5%.                             B. 80%.                                C. 25%.                                D. 20%.

Câu 3: Trong quá trình tiến hóa, nhóm sinh vật nào không ngự trị ở đại Tân sinh? 

      A. Chim.                              B. Bò sát cổ.                        C. Côn trùng.                       D. Thú.

Câu 4: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau.

II. Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’ 3’.

III. Cả 2 mạch của phân tử ADN đều làm khuôn để tổng hợp ARN.

IV. Enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung. 

      A. 3.                                     B. 4.                                     C. 1.                                     D. 2.

Câu 5: Để nhận các giống lan quý, người ta đã áp dụng phương pháp 

      A. nuôi cấy tế bào, mô thực vật.                                       B. nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh.

      C. đột biến.                                                                       D. dung hợp tế bào trần.

Câu 6: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? 

      A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.

      B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.

      C. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.

      D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. 

Câu 7: Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen, ít kiểu hình nhất? 

      A. XDXd  XDY                  B. Ee  Ee.                          C. Aabb  aaBB.                D.  AB/aB x AB/aB

Câu 8: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? 

      A. Các con đực tranh giành con cái.                                 B. Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông.

      C. Hiện tượng khống chế sinh học.                                  D. Sự phân tầng của các cây trong rừng nhiệt đới.

Câu 9: Trong một quần xã ruộng lúa, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể 

      A. ếch đồng và chim sẻ.                                                    B. chuột và rắn. 

      C. tôm và tép.                                                                   D. rắn và cá chép.

Câu 10: Ở động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2

      A. Giun đất.                         B. Bồ câu.                            C. Rắn.                                 D. Châu chấu.

Câu 11: Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: 

Quần thể

Tuổi trước sinh sản

Tuổi sinh sản

Tuổi sau sinh sản

A

32%

43%

25%

B

60%

30%

10%

C

20%

35%

45%

D

20%

55%

25%

E

50%

28%

22%

 

Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể? 

      A. Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái.                      B. Quần thể A, B, C là quần thể suy thoái. 

      C. Quần thể C, D, E là quần thể phát triển.                     D. Quần thể B, D, E là quần thể phát triển.

Câu 12: Trình tự các nucleotit trong 2 mạch của gen như sau:

3’ TAX – AXA - GGT...5'

5' ATG - TGT - XXA...3’

Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nào sau đây? 

      A. 5' UAX – AXA - GGU...3’.                                        B. 5' AUG - UGU – XXA...3’.

      C. 3’ AUG - UGU – XXA...5'.                                        D. 3’ UAX – AXA – GGU...5'.

Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? 

      A. AA  aa.                         B. AA  Aa.                        C. Aa  Aa.                         D. Aa  aa.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? 

      A. Nuôi cấy hạt phấn.                                                       B. Đột biến.

      C. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.         D. Tạo giống nhờ công nghệ gen.

Câu 15: Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho 

      A. cơ thể dị hợp tử.             B. giới dị giao tử.                 C. giới đồng giao tử.            D. cơ thể thuần chủng.

Câu 16: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Mẹ bình thường, bố bị mù màu sinh con trai bị mù màu. Con trai nhận alen Xm từ 

      A. bà nội.                             B. ông nội.                           C. mę.                                  D. bố.

Câu 17: Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Giới tính loài này thay đổi do 

      A. tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều.                            B. phân hóa kiểu sinh sống.

      C. nhiệt độ môi trường.                                                    D. tập tính đa thê.

Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? 

      A. Chọn lọc tự nhiên.                                                       B. Đột biến.

      C. Giao phối không ngẫu nhiên.                                       D. Yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 19: Ở rừng U Minh, cây tràm là loài 

      A. chủ chốt.                         B. thứ yếu.                           C. ưu thế.                             D. đặc trưng.

Câu 20: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên? 

      A. Ở thế hệ P0 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền.

      B. Cấu trúc di truyền quần thể có thể bị thay đổi khi có di – nhập gen. 

      C. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A và a lần lượt là 0,5: 0,5.

      D. Tần số các alen A và a luôn luôn không đổi qua các thế hệ.

BẢNG ĐÁP ÁN

1.D

2.D

3.B

4.D

5.A

6.B

7.C

8.A

9.B

10.D

11.A

12.B

13.A

14.D

15.B

16.C

17.C

18.A

19.D

20.D

{-- Nội dung đề và đáp án từ câu 21-40 đề số 2 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc Tải về--}

3. ĐỀ 3

Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? 

      A. Mangan.                          B. Hiđro.                              C. Magie.                             D. Photpho.

Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? 

      A. Tôm, cua.                        B. Ruột khoang.                   C. Trai sông.                        D. Côn trùng.

Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (promoter) là: 

      A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.

      B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.

      C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế. 

      D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.

Câu 4: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? 

      A. Dung hợp tế bào trần khác loài.

      B. Nhân bản vô tính cừu Đôli.

      C. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. 

      D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội.

Câu 5: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa  aa cho đời con có tỉ lệ kiểu là 

      A. 1:2:1.                               B. 1:1                                   C. 3:1.                                  D. 9:3:3:1.

Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? 

      A. Dịch mã                                                                        B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

      C. Phiên mã.                                                                     D. Tái bản ADN.

Câu 7: Trong cấu trúc hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là: 

      A. Vùng xếp cuộn.               B. Cromatit.                         C. Sợi cơ bản.                      D. Sợi nhiễm sắc.

Câu 8: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? 

      A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ.

      B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân.

      C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. 

      D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? 

      A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba.

      B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin metionin ở sinh vật nhân thực. 

C. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung. 

      D. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin.

Câu 10: Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, phát biểu nào sau đây sai? 

      A. Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống.

      B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm.

      C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. 

      D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể.

Câu 11: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? 

      A. AAbb.                             B. aaBB.                              C. Aabb.                              D. AaBb.

Câu 12: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 

      A. 1:2:1:2:4:2:1:2:1.                                                          B. 1:2:1:1:2:1:1:2:1.            

      C. 4:2:2:2:2:                                                                      D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1.

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? 

A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. 

      B. Biến dị có thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. 

      C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.

      D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau

Câu 14: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? 

      A. 0,2.                                  B. 0,5.                                  C. 0,3.                                  D. 0,8.

Câu 15: Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? 

      A. aabbdd.                           B. AAbbDd.                        C. aaBBDD.                        D. aabbDd. 

Câu 16: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: 

      A. 3 quả tròn :1 quả dài.                                                   B. 1 quả tròn : 3 quả dài

      C. 1 quả tròn: 1 quả dài                                                    D. 100% quả tròn

Câu 17: Trong quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây 

      A. Mang bộ ba 5’AUG3’                                                  B. Mang bộ ba 3’AUX5’

      C. Mang bộ ba 3’GAX5’                                                  D. Mang bộ ba 5’UAA3’

Câu 18: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người:

(1) Hội chứng Đao.                                                                 (2) Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm.

(3) Mù màu.                                                                            (4) Ung thư máu.

(5) Máu khó đông.                                                                  (6) Hội chứng siêu nữ (3X).

Bằng phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là: 

      A. (1), (4), (5).                      B. (1), (3), (6)                       C. (2), (3), (5).                      D. (1), (4), (6).

Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: 

      A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’ 3’ so với chiều tháo xoắn.

      B. Mạch có chiều 3’  5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. 

      C. Mạch có chiều 5’  3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.

      D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc.

Câu 20: Trong quang hợp NADPH có vai trò 

      A. Phối hợp chlorophyl để hấp thụ ánh sáng.

      B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.

      C. Mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2

      D. Là thành viên đầu tiên trong chuỗi chuyến điện tử để hình thành ATP.

BẢNG ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-A

4-C

5-B

6-A

7-C

8-B

9-A

10-D

11-D

12-A

13-A

14-D

15-A

16-B

17-B

18-C

19-C

20-C

{-- Còn tiếp--}

4. ĐỀ 4

Câu 1: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? 

      A. 3/16.                                B. 1/9.                                  C. 3/7.                                  D. 1/4 

Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen  giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là 

      A. 5000 tế bào.                    B. 7500 tế bào.                     C. 10000 tế bào.                  D. 20000 tế bào 

Câu 3: Một cá thể có kiểu gen . Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? 

      A. 4.                                     B. 9.                                     C. 8.                                     D. 16.

Câu 4: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định. 

Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?

(1) Có 6 người trong phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen.

(2) Xác suất người số (9) có kiểu gen giống với người bố (3) là 2/3. 

(3) Nếu cặp vợ chồng (5) - (6) sinh thêm một đứa con nữa, xác suất không mang alen bệnh của đứa trẻ này lớn hơn 30%.

(4) Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp vợ chồng (9) - (10) lớn hơn 20%. 

      A. 4.                                     B. 2.                                     C. 3.                                     D. 1.

Câu 5: Ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen  giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỷ lệ nào? 

      A. 50%.                                B. 30%.                                C. 25% hoặc 0.                    D. 25% hoặc 50%.

Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? 

      A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1.                                B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

      C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.                                D. 0,4625 AA +0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Câu 7: Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:

- Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

- Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.

Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? 

      A. quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền

      B. tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1

      C. tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%

      D. quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? 

      A. enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.

      B. trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục. 

      C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.

      D. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân

Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau không có sự phân ly kiểu hình là? 

      A. 1/3.                                  B. 1/9.                                  C. 9/16.                                D. 9/7.

Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là 

A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. 

      B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài. 

      C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. 

      D. dễ xác định bộ NST của loài.

Câu 11: Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối 

      A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

      B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.

      C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ. 

      D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ.

Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE  aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào? 

      A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.                             B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. 

      C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.                             D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.

Câu 13: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì? 

      A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử                        B. luôn di truyền theo dòng bố.

      C. chỉ biểu hiện ở con cái.                                                D. chỉ biểu hiện ở con đực.

Câu 14: Tác động đa hiệu của gen là gì? 

      A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.

      B. một gen quy định nhiều tính trạng.

      C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. 

      D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng.

Câu 15: Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng? 

      A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.

      B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất. 

      C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.

      D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con. 

Câu 16: Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác? 

      A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.

      B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.

      C. ung thư không phải là bệnh di truyền. 

      D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.

Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền? 

      A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng.                    B. quần thể có 100% hoa đỏ. 

      C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng.                    D. quần thể có 100% hoa trắng.

Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là 

      A. 22.                                   B. 48.                                   C. 30.                                   D. 10. 

Câu 19: Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? 

      A. hiện tượng siêu trội.                                                     B. hiện tượng trội hoàn toàn.

      C. hiện tượng ưu thế lai.                                                   D. hiện tượng đột biến trội.

Câu 20: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? 

      A. AA  Aa.                       B. aa  aa.                           C. Aa  Aa.                         D. AA  AA.

BẢNG ĐÁP ÁN

1-C

2-C

3-B

4-B

5-A

6-B

7-C

8-A

9-B

10-A

11-A

12-A

13-A

14-B

15-B

16-C

17-D

18-A

19-C

20-A

{-- Còn tiếp--}

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bộ 4 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh - Trường THPT Chuyên Lam Sơn lần 2 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE
OFF