Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Qùy Châu là đề thi mới nhất nằm trong chương trình kiểm tra giữa học kì 1 lớp 10. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm với thời gian 45 phút sẽ giúp ích cho các bạn ôn tập, rèn luyện kĩ năng giải đề thi biết cách phân bổ thời gian hợp lý. Sau đây là nội dung đề thi mời các bạn tham khảo
TRƯỜNG THPT QUỲ CHÂU |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Chọn câu sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó
A. chỉ có thể chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều
B. có gia tốc không đổi.
C. có gia tốc trung bình không đổi.
D. có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều sau đó chuyển động nhanh dần đều
Câu 2. Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng thêm cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t'. So sánh t' và t
A. t' > t B. t' = t
C. t' < t D. không đủ yếu tố để so sánh
Câu 3. Một con thuyền đi dọc con sông từ bến A đến bến B rồi quay ngay lại bến A mất thời gian 1h, AB = 4km, vận tốc nước chảy không đổi bằng 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước.
A. 7 km/h B. 6 km/h C. 9 km/h. D. 8 km
Câu 4. Từ một nơi khá cao, người ta thả rơi vật A, một giây sau người ta thả rơi vật B. Bỏ qua mọi ma sát. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. chuyển động của vật B so với vật A là chuyển động chậm dần đều.
B. chuyển động của vật A so với vật B là chuyển động nhanh dần đều.
C. chuyển động của vật A so với vật B là chuyển động thẳng đều.
D. khoảng cách giữa hai vật tăng theo bình phương của thời gian.
Câu 5. Một vật chuyển động với phương trình: x = 6t +2t2 (m), kết luận nào sau đây là sai:
A. Vật chuyển động theo chiều dương của trục toạ độ.
B. Vận tốc ban đầu của vật là 6m/s.
C. Gia tốc của vật là 2m/s2.
D. Vật chuyển động nhanh dần đều.
Câu 6. Chọn phát biểu sai ? Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường vật đi được tỉ lệ với tốc độ chuyển động
B. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động
C. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
D. vật có tốc độ trung bình như nhau trên mọi đoạn đường
Câu 7. Chọn câu sai : Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. có độ lớn không đổi. B. có phương và chiều không đổi.
C. luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn. D. đặt vào vật chuyển động tròn.
Câu 8. Hình bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Cho biết kết luận nào sau đây là sai?
A. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.
B. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.
C. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.
D. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.
Câu 9. Tại sao nói quỹ đạo có tính tương đối?
A. Vì vật chuyển động nhanh chậm khác nhau ở từng thời điểm.
B. Vì chuyển động của các vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
C. Vì cùng quan sát một chuyển động, quan sát viên đứng ở những chỗ khác nhau nhìn theo các hướng khác nhau.
D. Vì quỹ đạo thường là đường cong.
Câu 10. Trong công thức vận tốc của chuyển động chậm dần đều v = v0 + at thì
A. a luôn cùng dấu với v. B. a luôn ngược dấu với v.
C. a luôn dương. D. v luôn dương.
Câu 11. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.
A. Quỹ đạo là đường thẳng.
B. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.
C. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.
Câu 12. Một đĩa tròn chuyển động tròn đều quanh tâm đĩa. A, B là hai điểm trên cùng một đường kính, A ở xa tâm hơn B. Chọn câu sai?
A. chu kỳ quay của A lớn hơn B. B. gia tốc hướng tâm của A lớn hơn B.
C. tốc độ góc của A và B bằng nhau. D. tốc độ dài của A lớn hơn B.
Câu 13. Hai bến sông A và B cùng một phía so với bờ sông. Một chiếc ca nô chuyển động thẳng đều với vận tốc v so với nước từ A đến B rồi quay ngay về A. Nếu nước không chảy thì ca nô đi hết thời gian t1, nếu nước sông chảy với vận tốc v'
A. chưa thể kết luận được. B. t1= t2. C. t1 > t2. D. t1< t2.
Câu 15. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Vào lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là
A. x= -2t + 1. B. x= -2t + 5. C. x= 2t + 5. D. x= 2t + 1.
Câu 16. Người quan sát ở trên mặt đất thấy "Mặt Trời mọc ở đằng đông và lặn ở đằng tây", nguyên nhân là:
A. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất theo chiều từ đông sang tây.
B. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo chiều từ tây sang đông.
C. Trái Đất tự quay theo chiều từ tây sang đông.
D. Trái Đất tự quay theo chiều từ đông sang tây.
Câu 17. Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Đông nhưng gió thổi theo hướng Bắc. Phi công đó phái hướng máy bay theo hướng nào ?
A. Nam - Đông. B. Đông - Nam. C. Tây - Nam. D. Đông - Bắc.
Câu 18. Chuyển động của vật nào sau đây trong không khí được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. một viên bi. B. một chiếc lá C. một mẩu giấy. D. một sợi chỉ.
Câu 19. Thảm lăn có vận tốc 3km/h, người bước đi trên thảm theo cùng chiều lăn của thảm có vận tốc 4km/h so với thảm. Vận tốc của người so với đất là
A. 1km/h. B. 4 km/h C. 6 km/h D. 7km/h.
Câu 20. Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?
A. Lá cây đang rơi B. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
C. Một vận động viên nhảy cầu xuống nước. D. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau.
Câu 21. Một ôtô chuyển động đến một khúc cua có bán kính 25m. Ôtô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h. Tính độ lớn của gia tốc hướng tâm của ôtô?
A. 5 m/s2. B. 4 m/s2. C. 2,5 m/s2. D. 2 m/s2.
Câu 22. Đồ thị vận tốc thời gian của một chuyển động thẳng biến đổi đều là:
A. một đường thẳng. B. một đường tròn. C. một đường parabol. D. một cung tròn.
Câu 23. Các trục máy có vận tốc quay thường được diễn tả thành n vòng/phút. Có thể suy ra tốc độ góc tính theo rad/s có biểu thức bằng:
A. n. B. 2n. C. n/30. D. n/10.
Câu 24. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 5,71 m/s. B. 7 m/s. C. 2,85 m/s. D. 0,7 m/s.
Câu 25. Một kim phút đồng hồ dài 8cm. Hỏi đầu kim này vạch được quãng đường bao nhiêu sau một ngày đêm?
A. 6,03 m B. 90 m. C. 12,06 m D. 18,09 m
Câu 26. Một ôtô đang chuyển động thẳng đều có vận tốc 18 km/h thì tăng tốc nhanh dần đều sau 5 s đi được quãng đường 50 m. Tính quãng đường ôtô đi được trong giây thứ 6 kể từ lúc bắt đầu tăng tốc.
A. 16m B. 27m C. 2m D. 52m.
Câu 27. Từ độ cao 50m ném vật A lên thẳng đứng với với vận tốc đầu 10m/s, sau đó 1s vật B được ném thẳng đứng lên từ mặt đất với vận tốc đầu cũng bằng 10m/s. cho g=10m/s2. Khi 2 vật cách nhau 40m thì hai vật
A. đều đang đi lên. B. đều đang rơi. C. A xuống, B lên D. A lên, B xuống
Câu 28. Một viên đá được thả rơi không vận tốc đầu tại g=10m/s2. Nếu trong giây cuối cùng viên đá rơi được 15m và chạm đất thì viên đá được thả từ độ cao nào?
A. 30 m. B. 20 m. C. 25 m. D. 45 m.
Câu 29. Một vệ tinh phải có chu kì quay là bao nhiêu để nó trở thành vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất
A. 12h. B. 24h.
C. chưa đủ điều kiện xác định. D. 1h.
Câu 30. Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây, phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ?
A. x= - 40t (km,h) B. x= 80+30t (km,h) C. x= -15+40t (km,h). D. x= - 50 -20t (km,h)
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
01. A; 02. B; 03. C; 04. C; 05. C; 06. A; 07. B; 08. D; 09. B; 10. B
11. B; 12. A; 13. D; 14. A; 15. D; 16. C; 17. B; 18. A; 19. D; 20. B
21. B; 22. A; 23. C; 24. A; 25. C; 26. A; 27. B; 28. B; 29. B; 30. C
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Chọn câu sai : Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn. B. đặt vào vật chuyển động tròn.
C. có độ lớn không đổi. D. có phương và chiều không đổi.
Câu 2. Các trục máy có vận tốc quay thường được diễn tả thành n vòng/phút. Có thể suy ra tốc độ góc tính theo rad/s có biểu thức bằng:
A. n/30. B. 2n. C. n. D. n/10.
Câu 3. Một đĩa tròn chuyển động tròn đều quanh tâm đĩa. A, B là hai điểm trên cùng một đường kính, A ở xa tâm hơn B. Chọn câu sai?
A. tốc độ góc của A và B bằng nhau. B. gia tốc hướng tâm của A lớn hơn B.
C. chu kỳ quay của A lớn hơn B. D. tốc độ dài của A lớn hơn B.
Câu 4. Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng thêm cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t'. So sánh t' và t
A. t' > t B. t' < t
C. t' = t D. không đủ yếu tố để so sánh
Câu 5. Thảm lăn có vận tốc 3km/h, người bước đi trên thảm theo cùng chiều lăn của thảm có vận tốc 4km/h so với thảm. Vận tốc của người so với đất là
A. 1 km/h B. 1km/h. C. 6 km/h D. 7km/h.
Câu 6. Chuyển động của vật nào sau đây trong không khí được coi là rơi tự do nếu được thả rơi?
A. một chiếc lá B. một sợi chỉ. C. một viên bi. D. một mẩu giấy.
Câu 7. Một con thuyền đi dọc con sông từ bến A đến bến B rồi quay ngay lại bến A mất thời gian 1h, AB = 4km, vận tốc nước chảy không đổi bằng 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước.
A. 8 km B. 7 km/h C. 9 km/h. D. 6 km/h
Câu 8. Một phi công muốn máy bay của mình bay về hướng Đông nhưng gió thổi theo hướng Bắc. Phi công đó phái hướng máy bay theo hướng nào ?
A. Đông - Bắc. B. Tây - Nam. C. Đông - Nam. D. Nam - Đông.
Câu 9. Chọn câu sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó
A. chỉ có thể chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều
B. có gia tốc trung bình không đổi.
C. có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều sau đó chuyển động nhanh dần đều
D. có gia tốc không đổi.
Câu 10. Choïn coâng thöùc ñuùng:
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
01. D; 02. A; 03. C; 04. C; 05. D; 06. C; 07. C; 08. C; 09. A; 10. D
11. D; 12. A; 13. C; 14. A; 15. A; 16. B; 17. A; 18. B; 19. B; 20. B
21. C; 22. A; 23. D; 24. A; 25. D; 26. D; 27. C; 28. A; 29. A; 30. C
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Trường hợp nào sau đây có thể coi vật là chất điểm?
A. Hai hòn bi lúc va chạm với nhau. B. Lá cây đang rơi
C. Một vận động viên nhảy cầu xuống nước. D. Giọt nước mưa lúc đang rơi.
Câu 2. Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng thêm cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t'. So sánh t' và t
A. t' < t B. không đủ yếu tố để so sánh
C. t' = t D. t' > t
Câu 3. Các trục máy có vận tốc quay thường được diễn tả thành n vòng/phút. Có thể suy ra tốc độ góc tính theo rad/s có biểu thức bằng:
A. n/30. B. 2n. C. n. D. n/10.
Câu 4. Tại sao nói quỹ đạo có tính tương đối?
A. Vì vật chuyển động nhanh chậm khác nhau ở từng thời điểm.
B. Vì quỹ đạo thường là đường cong.
C. Vì cùng quan sát một chuyển động, quan sát viên đứng ở những chỗ khác nhau nhìn theo các hướng khác nhau.
D. Vì chuyển động của các vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 5. Chọn câu sai : Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều
A. luôn hướng vào tâm quỹ đạo tròn. B. có độ lớn không đổi.
C. có phương và chiều không đổi. D. đặt vào vật chuyển động tròn.
Câu 7. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 0,7 m/s. B. 7 m/s. C. 2,85 m/s. D. 5,71 m/s.
Câu 8. Chọn phát biểu sai ? Trong chuyển động thẳng đều
A. quãng đường vật đi được tỉ lệ với thời gian chuyển động
B. quãng đường vật đi được tỉ lệ với tốc độ chuyển động
C. vật có tốc độ trung bình như nhau trên mọi đoạn đường
D. vật đi được những quãng đường bằng nhau trong khoảng thời gian bằng nhau bất kì.
Câu 9. Từ một nơi khá cao, người ta thả rơi vật A, một giây sau người ta thả rơi vật B. Bỏ qua mọi ma sát. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. chuyển động của vật A so với vật B là chuyển động nhanh dần đều.
B. chuyển động của vật A so với vật B là chuyển động thẳng đều.
C. chuyển động của vật B so với vật A là chuyển động chậm dần đều.
D. khoảng cách giữa hai vật tăng theo bình phương của thời gian.
Câu 10. Hình bên là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động thẳng. Cho biết kết luận nào sau đây là sai?
A. Toạ độ ban đầu của vật là xo = 10m.
B. Vật đi theo chiều dương của trục toạ độ.
C. Trong 5 giây đầu tiên vật đi được 25m.
D. Gốc thời gian được chọn là thời điểm vật ở cách gốc toạ độ 10m.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
01. D; 02. C; 03. A; 04. D; 05. C; 06. A; 07. D; 08. B; 09. B; 10. C
11. C; 12. D; 13. C; 14. A; 15. D; 16. D; 17. B; 18. D; 19. C; 20. A
21. C; 22. D; 23. D; 24. A; 25. A; 26. B; 27. D; 28. D; 29. A; 30. C;
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Một con thuyền đi dọc con sông từ bến A đến bến B rồi quay ngay lại bến A mất thời gian 1h, AB = 4km, vận tốc nước chảy không đổi bằng 3 km/h. Tính vận tốc của thuyền so với nước.
A. 6 km/h B. 7 km/h C. 8 km D. 9 km/h.
Câu 2. Một xe đang nằm yên thì mở máy chuyển động nhanh dần đều với gia tốc không đổi a. Sau thời gian t, vận tốc xe tăng . Để vận tốc tăng thêm cùng lượng thì liền đó xe phải chạy trong thời gian t'. So sánh t' và t
A. t' > t B. t' = t
C. không đủ yếu tố để so sánh D. t' < t
Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đủ để chuyển động là thẳng đều.
A. Vec-tơ vận tốc như nhau ở mọi thời điểm.
B. Quỹ đạo là đường thẳng.
C. Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.
D. Tốc độ chuyển động như nhau ở mọi thời điểm.
Câu 4. Chọn câu sai. Khi một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều thì nó
A. chỉ có thể chuyển động nhanh dần đều hoặc chậm dần đều
B. có gia tốc không đổi.
C. có thể lúc đầu chuyển động chậm dần đều sau đó chuyển động nhanh dần đều
D. có gia tốc trung bình không đổi.
Câu 5. Tại sao nói quỹ đạo có tính tương đối?
A. Vì cùng quan sát một chuyển động, quan sát viên đứng ở những chỗ khác nhau nhìn theo các hướng khác nhau.
B. Vì vật chuyển động nhanh chậm khác nhau ở từng thời điểm.
C. Vì quỹ đạo thường là đường cong.
D. Vì chuyển động của các vật được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau.
Câu 6. Một đĩa tròn chuyển động tròn đều quanh tâm đĩa. A, B là hai điểm trên cùng một đường kính, A ở xa tâm hơn B. Chọn câu sai?
A. gia tốc hướng tâm của A lớn hơn B. B. chu kỳ quay của A lớn hơn B.
C. tốc độ góc của A và B bằng nhau. D. tốc độ dài của A lớn hơn B.
Câu 7. Trong công thức vận tốc của chuyển động chậm dần đều v = v0 + at thì
A. a luôn ngược dấu với v. B. v luôn dương.
C. a luôn cùng dấu với v. D. a luôn dương.
Câu 8. Hai bến sông A và B cùng một phía so với bờ sông. Một chiếc ca nô chuyển động thẳng đều với vận tốc v so với nước từ A đến B rồi quay ngay về A. Nếu nước không chảy thì ca nô đi hết thời gian t1, nếu nước sông chảy với vận tốc v'
A. chưa thể kết luận được. B. t1= t2. C. t1 > t2. D. t1< t2.
Câu 9. Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là:
A. 0,7 m/s. B. 5,71 m/s. C. 7 m/s. D. 2,85 m/s.
Câu 10. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Vào lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là
A. x= -2t + 1. B. x= -2t + 5. C. x= 2t + 5. D. x= 2t + 1.
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
01. D; 02. B; 03. A; 04. A; 05. D; 06. B; 07. A; 08. D; 09. B; 10. D
11. D; 12. C; 13. A; 14. C; 15. B; 16. D; 17. A; 18. D; 19. D; 20. A
21. B; 22. C; 23. D; 24. A; 25. A; 26. D; 27. C; 28. C; 29. D; 30. A;
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Qùy Châu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024106 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024120 - Xem thêm