Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 được Hoc247 sưu tầm và đăng tải. Bộ đề thi này được tổng hợp đề thi của các trường THPT Nghĩa Đàn. Với bộ đề này sẽ giúp các em đang ôn luyện cho kì thi giữa HK1, làm quen với cấu trúc đề thi. Từ đó rút ra kinh nghiệm cũng như nâng cao kĩ năng giải đề thi. Ngoài ra, bộ đề thi nãy sẽ là tài liệu hữu ích dành cho quý thầy cô tham khảo. Chúc các em ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.
TRƯỜNG THPT NGHĨA ĐÀN |
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÝ 10 THỜI GIAN 45 PHÚT NĂM HỌC 2021-2022 |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Một vật rắn cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực không song song \({{\vec{F}}_{1}}\), \({{\vec{F}}_{2}}\), và \({{\vec{F}}_{3}}\). Hai lực \({{\vec{F}}_{1}}\) và \({{\vec{F}}_{2}}\) có độ lớn lần lượt là 10N và 5N. Độ lớn của lực \({{\vec{F}}_{3}}\) không thể có giá trị:
A. \(5\sqrt{7}\)N. B. \(5\sqrt{5}\)N. C. 12N D. 5N.
Câu 2. Đối với vật có thể quay quanh một trục cố định
A. vật quay được chỉ khi có momen lực tác dụng lên nó.
B. nếu không chịu tác dụng của momen lực thì vật sẽ đứng yên.
C. khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ quay chậm lại.
D. khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có momen lực tác dụng lên vật.
Câu 3. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật?
A. Ở cùng một nơi và gần mặt đất, mọi vật rơi tự do với cùng một gia tốc g.
B. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống.
C. Chuyển động là thẳng nhanh dần đều.
D. Lúc t = 0 thì vận tốc của vật luôn khác 0.
Câu 4. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng độ lớn với hai lực thành phần B. Cùng điểm đặt với hai lực thành phần.
C. Cùng chiều với hai lực thành phần. D. Cùng giá với hai lực thành phần.
Câu 5. Điều kiện nào sau đây là đủ để vật rắn cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực không song song?
A. Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui. B. Ba lực phải đồng phẳng.
C. Hợp của hai lực bất kì cân bằng với lực thứ ba. D. Ba lực phải đồng qui.
Câu 6. Một lò xo nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực 4N thì lò xo dãn một đoạn là 4cm. Thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra 2cm là
A. 0,75J B. 0,5J C. 0,2J D. 0,02J
Câu 7. Một vật khối lượng 200g có thế năng 8J đối với mặt đất. Lấy g = 10m/s2, Khi đó vật ở độ cao
A. 8m. B. 4cm. C. 4m. D. 40m.
Câu 8. Một quả bóng khối lượng 200g được ném từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, \(g=10\,\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\), vận tốc ném vật là
A. \(10\,\text{m/s}\text{.}\) B. \(15\,\text{m/s}\text{.}\) C. \(25\,\text{m/s}\text{.}\) D. \(20\,\text{m/s}\text{.}\)
Câu 9. Hai vật có trọng lượng \({{P}_{1}},{{P}_{2}}\) được bố trí như hình vẽ. \(\overrightarrow{F}\) là lực nén vuông góc do người thực hiện thí nghiệm tác dụng. Độ lớn của phản lực mà sàn tác dụng lên vật (2) có biểu thức nào sau đây?
A. \({{P}_{2}}+{{P}_{1}}-F\) B. \({{P}_{2}}\) C. \({{P}_{2}}+{{P}_{1}}+F\) D. \({{P}_{2}}+{{P}_{1}}\)
Câu 10. Một thang máy có khối lượng m=1tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc . Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu. Lấy g = 10m/s2.
A. 200kJ B. 300kJ C. 500kJ D. 400kJ
Câu 11. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
A. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.
C. hợp lực tác dụng lên vật bằng \(\vec 0\).
D. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
Câu 12. Một vật rơi tự do không vận tốc đầu. Thời điểm t, vật rơi được một đoạn đường s và có vận tốc v, do đó nó có động năng Wđ. Động năng của vật tăng gấp đôi khi
A. vật rơi thêm một đoạn đường s. B. vật rơi thêm một đoạn s/2 .
C. vật ở tại thời điểm 2t D. vận tốc tăng gấp đôi
Câu 13. Chọn phát biểu sai.
A. Mặt chân đế có thể là mặt đáy của vật.
B. Mặt chân đế là giao tuyến giữa mặt đáy của vật và mặt phẳng ngang.
C. Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó.
D. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là trọng tâm "rơi" trên mặt chân đế.
Câu 14. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai? Vị trí trọng tâm của một vật
A. có thể ở trên trục đối xứng của vật. B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật.
C. luôn ở một điểm trên vật. D. phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật.
Câu 15. Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg, người thứ nhất chịu một lực là 600N. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy g = 10m/s2, lực mà người thứ hai phải chịu là
A. 1000N. B. 400N.
C. 600N D. chưa đủ dữ kiện để xác định
Câu 16. Từ độ cao h, một vật được thả rơi tự do và một vật khác được ném theo phương ngang với vận tốc đầu \({v_0}\), bay xuống đất theo những quỹ đạo khác nhau (bỏ qua mọi lực cản). Chọn câu sai
A. Gia tốc rơi của hai vật bằng nhau
B. Công của trọng lực tác dụng lên hai vật bằng nhau
C. Thời gian rơi của hai vật bằng nhau
D. Độ lớn vận tốc ngay trước khi chạm đất của hai vật bằng nhau
Câu 17. Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực vuông góc với vận tốc vật. B. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật. D. Lực hợp với vận tốc một góc .
Câu 18. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không.
B. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.
C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.
Câu 19. Người ta giữ một vật có trọng lượng 20 N đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, có góc nghiêng α = 35° bằng lực đẩy ngang có độ lớn F như hình vẽ. Cho biết lực mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn N. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 48N. B. 45 N.
C. 38N. D. 40 N.
Câu 20. Phát biểu nào sau đây chưa đúng
A. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc a cùng dấu với vận tốc v
B. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc có giá trị dương
C. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốc và gia tốc ngược chiều nhau
D. Trong chuyển động thẳng có tốc độ tăng một lượng bằng nhau sau một đơn vị thời gian là chuyển động thẳng nhanh dần đều
Câu 21. Một vật có khối lượng l,5kg được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. \(2,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) B. \(5,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) C. \(6,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) D. \(7,5\,\text{kg}\text{.m/s}\)
Câu 22. Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn \(F=5,0\,N\). Khoảng cách giữa hai giá của ngẫu lực là \(d=20\,cm\). Mômen của ngẫu lực là
A. \(1,0\,N.m\) B. \(100\,N.m\) C. \(0,5\,N.m\) D. \(2,0\,N.m\)
Câu 23. Cho một hệ gồm hai vật chuyển động . Vật (1) có khối lượng 2 kg có độ lớn vận tốc là 4 m/s. Vật (2) có khối lượng 3 kg có độ lớn vận tốc là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi \({{\overrightarrow{v}}_{2}}\) cùng chiều với \({{\overrightarrow{v}}_{1}}\)
A. \(14\,\text{kg}\text{.m/s}\) B. \(10\,\text{kg}\text{.m/s}\) C. \(30\,\text{kg}\text{.m/s}\) D. \(2\,\text{kg}\text{.m/s}\)
Câu 24. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực và thì F1 + F2 = 0
B. Vật nằm cân bằng khi chịu tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
C. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
D. Vật treo vào dây nằm cân bằng thì dây treo có phương thẳng đứng và đi qua trọng tâm G của vật.
Câu 25. Một viên đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh.Trong đó một mảnh có khối lượng là m/3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20m/s. Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được so với vị trí đạn nổ. Lấy g = 10m/s2.
A. 20m. B. 5m. C. 15m. D. 10m.
Câu 26. Phát biểu nào sau đâychưa chính xác?
A. Vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực \({{\vec{F}}_{1}}\] và \[{{\vec{F}}_{2}}\) thì F1 + F2 = 0
C. Động lượng là đại lượng vectơ.
D. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn.
Câu 27. Kilôoat giờ (kWh) là đơn vị của
A. động lượng. B. hiệu suất. C. công suất. D. công.
Câu 28. Một học sinh hạ một quyển sách khối lượng m xuống dưới một khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của trọng lực có giá trị
A. không xác định được. B. dương. C. âm. D. bằng 0.
Câu 29. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo xe có
A. khối lượng lớn, trọng tâm cao. B. mặt chân đế nhỏ.
C. mặt chân đế nhỏ, và khối lượng lớn. D. mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
Câu 30. Cho hai lực \({{\vec{F}}_{1}}\), \({{\vec{F}}_{2}}\) song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn 20cm. Độ lớn lực \({{F}_{1}}=15\,N\) và có hợp lực F=25N. Xác định độ lớn lực F2 và khoảng cách từ \({{\vec{F}}_{2}}\) tới giá của hợp lực?
A. F2 = 20N, d2 = 2cm B. F2 = 10N, d2 = 12cm
C. F2 = 5N, d2 = 10cm D. F2 = 10N, d2 = 8cm
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
01. D; 02. D; 03. D; 04. C; 05. C; 06. D; 07. C; 08. D; 09. C; 10. B
11. A; 12. A; 13. B; 14. C; 15. B; 16. D; 17. A; 18. C; 19. C; 20. B
21. D; 22. A; 23. A; 24. A; 25. B; 26. B; 27. D; 28. B; 29. D; 30. B;
ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Người ta giữ một vật có trọng lượng 20 N đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, có góc nghiêng α = 35° bằng lực đẩy ngang có độ lớn F như hình vẽ. Cho biết lực mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn N. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 38N. B. 48N.
C. 40 N. D. 45 N.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong chuyển động tròn đều, lực hướng tâm thực hiện công khác không.
B. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
C. Khi vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.
Câu 3. Một lò xo nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực 4N thì lò xo dãn một đoạn là 4cm. Thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra 2cm là
A. 0,75J B. 0,5J C. 0,02J D. 0,2J
Câu 4. Một viên đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh.Trong đó một mảnh có khối lượng là m/3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20m/s. Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được so với vị trí đạn nổ. Lấy g = 10m/s2.
A. 10m. B. 20m. C. 5m. D. 15m.
Câu 5. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Vật treo vào dây nằm cân bằng thì dây treo có phương thẳng đứng và đi qua trọng tâm G của vật.
B. Vật cân bằng dưới tác dụng của hai lực và thì F1 + F2 = 0
C. Vật nằm cân bằng khi chịu tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng giá, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau.
D. Trọng tâm của vật là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật.
Câu 6. Hai người công nhân khiêng một thùng hàng nặng 100kg, người thứ nhất chịu một lực là 600N. Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh và lấy g = 10m/s2, lực mà người thứ hai phải chịu là
A. 400N. B. 600N
C. chưa đủ dữ kiện để xác định D. 1000N.
Câu 7. Một vật có khối lượng l,5kg được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. \(6,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) B. \(2,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) C. \(5,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) D. \(7,5\,\text{kg}\text{.m/s}\)
Câu 8. Hợp lực của hai lực song song cùng chiều có đặc điểm nào sau đây?
A. Cùng độ lớn với hai lực thành phần B. Cùng chiều với hai lực thành phần.
C. Cùng giá với hai lực thành phần. D. Cùng điểm đặt với hai lực thành phần.
Câu 9. Kilôoat giờ (kWh) là đơn vị của
A. hiệu suất. B. công suất. C. động lượng. D. công.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây chưa đúng
A. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc có giá trị dương
B. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốc và gia tốc ngược chiều nhau
C. Trong chuyển động thẳng có tốc độ tăng một lượng bằng nhau sau một đơn vị thời gian là chuyển động thẳng nhanh dần đều
D. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc a cùng dấu với vận tốc v
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
01. A; 02. B; 03. C; 04. C; 05. B; 06. A; 07. D; 08. B; 09. D; 10. A
11. B; 12. C; 13. D; 14. A; 15. A; 16. A; 17. B; 18. A; 19. A; 20. C
21. B; 22. D; 23. D; 24. D; 25. C; 26. D; 27. C; 28. A; 29. D; 30. D;
ĐỀ SỐ 3
Câu 1. Một viên đạn khối lượng m khi bay lên đến điểm cao nhất thì nổ thành hai mảnh.Trong đó một mảnh có khối lượng là m/3 bay thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 20m/s. Tìm độ cao cực đại mà mảnh còn lại lên tới được so với vị trí đạn nổ. Lấy g = 10m/s2.
A. 20m. B. 5m. C. 10m. D. 15m.
Câu 2. Đối với vật có thể quay quanh một trục cố định
A. nếu không chịu tác dụng của momen lực thì vật sẽ đứng yên.
B. khi thấy tốc độ góc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có momen lực tác dụng lên vật.
C. vật quay được chỉ khi có momen lực tác dụng lên nó.
D. khi không còn momen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ quay chậm lại.
Câu 3. Một vật có khối lượng l,5kg được thả rơi tự do xuống đất trong thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 10m/s2.
A. \(2,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) B. \(6,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) C. \(7,5\,\text{kg}\text{.m/s}\) D. \(5,5\,\text{kg}\text{.m/s}\)
Câu 4. Chọn phát biểu sai.
A. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là trọng tâm "rơi" trên mặt chân đế.
B. Mặt chân đế có thể là mặt đáy của vật.
C. Mặt chân đế là giao tuyến giữa mặt đáy của vật và mặt phẳng ngang.
D. Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó.
Câu 5. Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực vuông góc với vận tốc vật. B. Lực hợp với vận tốc một góc .
C. Lực cùng hướng với vận tốc vật. D. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
Câu 6. Một vật rắn cân bằng khi chịu tác dụng của ba lực không song song \({{\vec{F}}_{1}}\), \({{\vec{F}}_{2}}\), và \({{\vec{F}}_{3}}\). Hai lực \({{\vec{F}}_{1}}\) và \({{\vec{F}}_{2}}\) có độ lớn lần lượt là 10N và 5N. Độ lớn của lực \({{\vec{F}}_{3}}\) không thể có giá trị:
A. \(5\sqrt{5}\)N. B. \(5\sqrt{7}\)N. C. 12N D. 5N.
Câu 7. Để tăng mức vững vàng của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu người ta chế tạo xe có
A. mặt chân đế nhỏ. B. mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp.
C. mặt chân đế nhỏ, và khối lượng lớn. D. khối lượng lớn, trọng tâm cao.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây chưa đúng
A. Trong chuyển động thẳng có tốc độ tăng một lượng bằng nhau sau một đơn vị thời gian là chuyển động thẳng nhanh dần đều
B. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốc và gia tốc ngược chiều nhau
C. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc có giá trị dương
D. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc a cùng dấu với vận tốc v
Câu 9. Điều kiện cân bằng của một vật rắn có trục quay cố định là
A. tổng momen của các lực làm vật quay theo một chiều phải bằng tổng momen của các lực làm vật quay theo chiều ngược lại.
B. giá của trọng lực tác dụng lên vật đi qua trục quay.
C. momen của trọng lực tác dụng lên vật bằng 0.
D. hợp lực tác dụng lên vật bằng .
Câu 10. Cho hai lực \({{\vec{F}}_{1}}\), \({{\vec{F}}_{2}}\) song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn 20cm. Độ lớn lực \({{F}_{1}}=15\,N\) và có hợp lực \(F=25\,N\). Xác định độ lớn lực F2 và khoảng cách từ \({{\vec{F}}_{2}}\) tới giá của hợp lực?
A. F2 = 5N, d2 = 10cm B. F2 = 20N, d2 = 2cm
C. F2 = 10N, d2 = 8cm D. F2 = 10N, d2 = 12cm
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
01. B; 02. B; 03. C; 04. C; 05. A; 06. D; 07. B; 08. C; 09. A; 10. D
11. B; 12. C; 13. A; 14. D; 15. D; 16. A; 17. A; 18. A; 19. B; 20. A
21. A; 22. B; 23. A; 24. A; 25. B; 26. B; 27. C; 28. D; 29. D; 30. B;
ĐỀ SỐ 4
Câu 1. Người ta giữ một vật có trọng lượng 20 N đứng yên trên một mặt phẳng nghiêng không ma sát, có góc nghiêng α = 35° bằng lực đẩy ngang có độ lớn F như hình vẽ. Cho biết lực mà mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật có phương vuông góc với mặt phẳng nghiêng và có độ lớn N. Giá trị của gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 40 N. B. 38N.
C. 45 N. D. 48N.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây chưa đúng
A. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, gia tốc a cùng dấu với vận tốc v
B. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, các véc tơ vận tốc và gia tốc ngược chiều nhau
C. Trong chuyển động thẳng có tốc độ tăng một lượng bằng nhau sau một đơn vị thời gian là chuyển động thẳng nhanh dần đều
D. Trong các chuyển động thẳng nhanh dần đều, vận tốc có giá trị dương
Câu 3. Cho hai lực , song song cùng chiều nhau, cách nhau một đoạn 20cm. Độ lớn lực và có hợp lực . Xác định độ lớn lực F2 và khoảng cách từ tới giá của hợp lực?
A. F2 = 10N, d2 = 12cm B. F2 = 10N, d2 = 8cm C. F2 = 5N, d2 = 10cm D. F2 = 20N, d2 = 2cm
Câu 4. Một lò xo nằm ngang một đầu cố định, một đầu gắn một vật có khối lượng m khi tác dụng một lực 4N thì lò xo dãn một đoạn là 4cm. Thế năng đàn hồi của lò xo khi nó dãn ra 2cm là
A. 0,02J B. 0,5J C. 0,75J D. 0,2J
Câu 5. Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
A. Lực cùng hướng với vận tốc vật. B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực hợp với vận tốc một góc . D. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
Câu 6. Một học sinh hạ một quyển sách khối lượng m xuống dưới một khoảng h với vận tốc không đổi v. Công của trọng lực có giá trị
A. không xác định được. B. âm. C. bằng 0. D. dương.
Câu 7. Một thang máy có khối lượng m=1tấn bắt đầu chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc . Tính công mà động cơ thang máy đã thực hiện trong 5s đầu. Lấy g = 10m/s2.
A. 300kJ B. 400kJ C. 200kJ D. 500kJ
Câu 8. Chọn phát biểu sai.
A. Mặt chân đế có thể là mặt đáy của vật.
B. Mặt chân đế là giao tuyến giữa mặt đáy của vật và mặt phẳng ngang.
C. Điều kiện cân bằng của vật có mặt chân đế là trọng tâm "rơi" trên mặt chân đế.
D. Mặt chân đế là hình đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc đó.
Câu 9. Cho một hệ gồm hai vật chuyển động . Vật (1) có khối lượng 2 kg có độ lớn vận tốc là 4 m/s. Vật (2) có khối lượng 3 kg có độ lớn vận tốc là 2 m/s. Tính tổng động lượng của hệ khi \({{\overrightarrow{v}}_{2}}\) cùng chiều với \({{\overrightarrow{v}}_{1}}\)
A. \(30\,\text{kg}\text{.m/s}\) B. \(2\,\text{kg}\text{.m/s}\) C. \(14\,\text{kg}\text{.m/s}\) D. \(10\,\text{kg}\text{.m/s}\)
Câu 10. Một quả bóng khối lượng 200g được ném từ độ cao 20 m theo phương thẳng đứng. Khi chạm đất quả bóng nảy lên đến độ cao 40 m. Bỏ qua mất mát năng lượng khi va chạm, \(g=10\,\text{m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\), vận tốc ném vật là
A. \(20\,\text{m/s}\text{.}\) B. \(15\,\text{m/s}\text{.}\) C. \(25\,\text{m/s}\text{.}\) D. \(10\,\text{m/s}\text{.}\)
---(Để xem đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
01. B; 02. D; 03. A; 04. A; 05. B; 06. D; 07. A; 08. B; 09. C; 10. A
11. B; 12. D; 13. D; 14. C; 15. B; 16. C; 17. B; 18. B; 19. A; 20. D
21. D; 22. C; 23. C; 24. C; 25. A; 26. A; 27. C; 28. B; 29. D; 30. B;
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Vật lý 10 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nghĩa Đàn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Viết Xuân
- Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề thi minh họa môn Hóa học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024106 -
Đề thi minh họa môn Tin học tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/202462 -
Đề thi minh họa môn Toán tốt nghiệp THPT năm 2025
22/10/2024120 - Xem thêm