OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA

Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Phú Riềng

07/12/2020 991.38 KB 405 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20201207/532019827051_20201207_153248.pdf?r=8101
AMBIENT-ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các bạn cùng tham khảo Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Phú Riềng. Đề thi có cấu trúc gồm các câu trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút. Chi tiết đề thi, các em có thể tham khảo dưới đây.

 

 
 

TRƯỜNG THPT PHÚ RIỀNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử là:

A. phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.

B. đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật Liên Xô.

C. cân bằng lực lượng quân sự giữa Mỹ và Liên Xô.

D. Liên Xô trở thành cường quốc về vũ khí hạt nhân.

Câu 2: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác là:

A. sự ra đời của tổ chức Công hội (1920).

B. sự xuất hiện các tổ chức cộng sản (1929).

C. cuộc bãi công của công nhân Ba Son (1925).

D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập (1925).

Câu 3: Nguyên nhân quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là:

A. sự đoàn kết của ba nước Đông Dương.

B. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.

C. sự lãnh đạo sáng suốt của ĐCS Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh.

D. sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Cho các dữ liệu sau về nước Mĩ sau năm 1945:

1). Kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài.

2). Tổng thống Truman triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

3). Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

4). Nước Mĩ bị tấn công khủng bố tại Trung tâm Thương mại Thế giới.

5). Mĩ đưa ra chiến lược “Cam kết và mở rộng”.

6). Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian.

A. 2-1-3-5-6-4.                     B. 1-2-4-3-6-5.                 C. 1-3-4-2-6-5.                D. 4-1-3-2-6-5.

Câu 5: Trong quãng thời gian nào là thời cơ để cách mạng Việt Nam giành chính quyền?

A. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hàng Đồng minh đến khi Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ quân quản.

B. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hàng Đồng minh đến khi quân Nhật rút về nước.

C. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào nước ta.

D. Từ khi Nhật ký văn kiện đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào nước ta.

Câu 6: Di sản lí luận quan trọng nhất của V.I. Lênin đã kế thừa và phát triển Học thuyết của C.Mác và Ph. Ăng-ghen là:

A. Chính sách Cộng sản thời chiến.

B. Chính sách Kinh tế mới.

C. Luận cương Tháng tư.

D. Thành lập Liên bang Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô Viết.

Câu 7: Từ thực tiễn Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương năm 1954, theo anh(chị) bài học quan trọng nhất có thể rút ra cho các cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam sau này là gì?

A. Không để thời gian thực thi Hiệp định quá dài.

B. Vấn đề của Việt Nam phải do Việt Nam tự quyết định.

C. Không được tạo ra những vùng chia cắt riêng biệt trên lãnh thổ.

D. Phải có sự giàng buộc về trách nhiệm thi hành các hiệp định.

Câu 8: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa:

A.  tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.          B.  bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.

C.  chiến trường chính và vùng sau lưng địch.            D.  đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.

Câu 9: Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước ta là gì?

A. ổn định tình hình chính trị-xã hội ở miền Nam.       

 B. mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.

C. khắc phục hậu quả chiến tranh.                              

D. thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

Câu 10: Vì sao trong những năm 1936 - 1939, ta lại có điều kiện để đấu tranh công khai, hợp pháp?

A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện, đe dọa nền hòa bình, an ninh thế giới.

B. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên nắm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.

C. Bọn phát xít lên cầm quyền ở Pháp, thực hiện một số cải cách tiến bộ ở thuộc địa.

D. Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp lên nắm quyền, cho phép nhân dân thuộc địa được tự do đấu tranh.

Câu 11: Thắng lợi lớn nhất của quân và dân miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt độríg chống phá miền Bắc.

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.

C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Campuchia.

D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.

Câu 12: Sự kiện quốc tế sau chiến tranh thế giới I đã ảnh hưởng nhất tới cách mạng Việt Nam?

A. Các tổ chính trị lần lượt được thành lập, Quốc tế III ra đời lãnh đạo cách mạng thế giới.

B. Cách mạng Tháng Mười Nga thành công có tác dụng thúc đẩy cách mạng Việt Nam chuyển sang thời kỳ mới.

C. Sự phát triển của phong trào cách mạng nhất là phong trào công nhân ở các nước tư bản.

D. Đảng cộng sản ở các nước Pháp, Trung Quốc… lần lựợt thành lập, tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.

Câu 13: Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là:

A. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.

B. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.

C. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.

D. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.

Câu 14: Sự kiện nào đã hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?

A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn (21/11/1975).

B. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất họp phiên đầu tiên (24/6 đến 3/7/1976).

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).

D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 15: Người Cộng sản Việt Nam đầu tiên tiếp thu lí luận Cách mạng tháng Mười Nga là:

A. Nguyễn Ái Quốc.                                                    B. Lê Hồng Phong.       

C. Trần Phú.                                                                 D. Nguyễn Thị Minh Khai.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1A

2C

3C

4A

5C

6B

7B

8C

9D

10B

11D

12B

13B

14B

15A

16B

17A

18B

19B

20A

21D

22D

23A

24A

25C

26D

27C

28D

29C

30A

31C

32C

34D

35A

36B

37C

38A

39D

40D

 

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do

A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương

C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc

B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít 

D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo

Câu 2: Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng

B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng

C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành

D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào yêu nước dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là 

A. đào tạo và rèn luyện đội ngũ cán bộ cho phong trào yêu nước dân tộc dân chủ Việt Nam

B. góp phần cổ vũ mạnh mẽ tinh thần yêu nước của nhân dân Việt Nam, bồi đắp truyền thống yêu nước  mới

C. góp phần khảo sát và thử nghiệm một con đường cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản 

D. chứng tỏ sự bất lực của hệ thống tư tưởng dân chủ tư sản, độc lập dân tộc không gắn liền với con đường tư sản

Câu 4: Nguyên nhân quyết định sự bùng nổ của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là

A. Hậu quả của cuộc khủng khoảng kinh tế 1929 – 1933 

B. mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai phát triển gay gắt   

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo đấu tranh

D. những tác đọng của tình hình thế giới

Câu 5: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định đến việc tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành?

A. Do tinh thần yêu nước thương dân, ý chí đánh đuổi giặc Pháp của Nguyễn Tất Thành

B. Những hoạt động cứu nước của các vị tiền bối diễn ra sôi nổi nhưng đều thất bại

C. Phong trào cách mạng thế giới diễn ra mạnh mẽ cổ vũ cách mạng Việt Nam

D. Do yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc cần tìm ra con đường cứu nước phù hợp

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 – 1951) là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng và là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội                    B. Đại hội kháng chiến toàn dân

C. Đại hội kháng chiến thắng lợi                            D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

Câu 7: Ý nào dưới đây không phải là tính chất của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?

A. LÀ một cuộc chiến tranh nhân dân, chính nghĩa  

B. Là một cuộc chiến tranh yêu nước, bảo vệ Tổ quốc 

C. Là một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc       

D. Là một cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân điển hình

Câu 8: Ý nào dưới đây không phải là yếu tố chủ quan đảm bảo cho khởi nghĩa Yên Thế tồn tại trong thời gian dài    

A. Nghĩa quân biết dựa và dân vừa chiến đấu vừa sản xuất

B. Nghĩa quân biết khai thác tốt địa hình, địa vật để chiến đấu lâu dài

C. Nghĩa quân biết vận dụng chiến lược hòa hoãn để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài

D. Thực dân Pháp muốn chấm dứt xung đột để tiến hành khai thác thuộc địa ở Bắc Kì

Câu 9: Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 là một phong trào

A. có tính chất dân chủ

B. chỉ mang tính dân tộc

C. không mang tính cách mạng                             

D. mang tính chất cải lương

Câu 10: Kết quả cuộc đấu tranh dành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ 

A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định

B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định

C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt         

D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định

Câu 11: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc năm 1947 so với chiến dịch Biên giới  năm 1950 của quân dân Việt Nam về 

A. địa hình tác chiến

B. loại hình chiến dịch

C. đối tượng tác chiến

D. lực lượng chủ yếu

Câu 12: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại là

A. làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất         

B. đưa loài người sang nền văn minh mới

C. thay đổi to lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nhân lực

D. nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống

Câu 13: Từ bài học sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

A. Thực hiện chính sách “đóng cửa” nhằm hạn chế những ảnh hưởng từ bên ngoài

B. Cải tổ, đổi mói về kinh tế - xã hội trước tiên, sau đó mới đến cải tổ, đổi mới về chính trị

C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị

D. Xây dựng một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa để phát triển nên kinh tế

Câu 14: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. thức đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô

B. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa 

C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta 

D. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực

Câu 15: Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy (21 – 12 – 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì 

A. Thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam

B. Triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với thực dân Pháp Hiệp ước 1874

C. Triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta

D. Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm mọi cách thương lượng

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

D

C

A

C

D

D

A

D

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

B

C

C

B

B

D

A

A

A

21

22

23

24

25

26

27

28

28

30

A

A

C

C

B

B

B

D

C

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

C

D

C

B

C

D

A

D

D

A

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:

A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau

B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên. 

C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.  

D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.

Câu 2: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội của nhóm năm nước sáng lập Asean là

A. xây dựng nền kinh tế thị trường.

B. trở thành nước công nghiệp mới.

C. tăng cường nhập khẩu.

D. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

Câu 3: Sự hình thành nhà nước Cộng hòa Liên bang Đức là : 

A. Kết quả của cuộc đấu tranh vì độc lập, tự do của người dân Đức. 

B. Sự thoả thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị I-an-ta

C. Âm mưu của các nước Anh, Pháp, Mĩ hòng chia cắt lâu dài nước Đức; xây dựng một tiền đồn chống chủ nghĩa xã hội ở châu Âu. 

D. Hậu quả của những chính sách phản động mà Chủ nghĩa phát xít đã thi hành ờ đất nước này.

Câu 4: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh: 

A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.  

B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó. 

C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới. 

D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa

Câu 5: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta là:

A. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận. 

B. Các nước thắng trận thoả thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức

C. Ba nước phe Đồng minh bàn bạc, thoả thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. Các nước phát xít Đức, Italia kí văn kiện đầu hàng phe Đồng minh vô điều kiện.

Câu 6: Tháng 4 - 1994, Nenxơn Manđêla trở thành Tổng thống da đen đầu tiên của cộng hòa Nam Phi, đã đánh dấu: 

A. Sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man ở châu Phi. 

B. Chấm dứt chế độ độc tài quân sự ở châu Phi. 

C. Bãi bỏ chính sách phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới.   

D. Chấm dứt chế độ thống trị của chủ nghĩa thực dân ở châu Phi.

Câu 7: Nội dung của học thuyết “Tam dân” của Tôn Trung Sơn là

A. Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.  

B. Dân tộc bình đẳng, dân quyền công bằng, dân sinh hạnh phúc.  

C. Dân tộc tự do, dân quyền bình đẳng, dân sinh hạnh phúc.

D. Dân tộc độc lập, dân sinh tự do, dân quyền hạnh phúc.

Câu 8: Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:

A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế. 

B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế. 

C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.  

D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.

Câu 9: Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới ?

A. Mĩ đã mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng minh.

B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.

C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa.

D. Tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Để kết thúc nhanh chiến tranh ở châu Âu và châu Á - Thái Bình Dương, ba cường quốc đã thống nhất mục đích gì? 

A. Sừ dụng bom nguyên từ để tiêu diệt phát xít Nhật.

B. Hồng quân Liên Xô nhanh chóng tấn công vào tận sào huyệt của phát xít Đức ở Bec-lin. 

C. Tiêu diệt tận gốc Chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. 

D.Thành lập Hội quốc liên nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.

Câu 11: Chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX có đặc điểm? 

A. Chủ nghĩa thực dân.

B. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. 

C. Chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.

D. Chủ nghĩa quân phiệt.

Câu 12: Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào?

 “Khi anh chưa ra đời/ Trái đất còn nức nở/ Nhân loại chưa thành người/ Đêm ngàn năm man rợ/Từ khi anh đứng dậy/ Trái đất bắt đầu cười/...”? 

A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai. 

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. 

C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.

D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.

Câu 13: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?

A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.  

C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.  

D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

Câu 14: Kết quả lớn của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 là:

A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp.

B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ. 

C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải bị động phân tán và giam chân ở miền rừng núi. 

D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ cua thực dân Pháp.

Câu 15: Hiệp định Giơ-ne-vơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận:

A. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương.

C. Quyền tổ chức Tổng tuyển cử tự do.

D. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2D

3D

4C

5B

6A

7A

8B

9D

10A

11C

12B

13A

14A

15A

16C

17D

18C

19A

20B

21D

22D

23B

24D

25B

26B

27C

28C

29D

30A

31D

32D

33B

34C

35B

36A

37B

38C

39C

40C

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Phú Riềng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA
NONE
OFF