OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 7 năm 2023-2024 có đáp án trường THCS An Nhơn

14/03/2024 107.79 KB 46 lượt xem 0 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2024/20240314/410332702142_20240314_112845.pdf?r=3176
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD 7 Chân trời sáng tạo năm 2023-2024 có đáp án trường THCS An Nhơn được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên HOC247 dưới đây sẽ giúp các em học sinh lớp 7 ôn tập và rèn luyện kĩ năng giải đề, chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới. Chúc các em học tập tốt!

 

 
 

TRƯỜNG THCS AN NHƠN

ĐỀ THI GIỮA HK2

MÔN: GDCD 7 CTST

NĂM HỌC: 2023-2024

(Thời gian làm bài: 45 phút)

Đề số 1

I. TRẮC NGHIỆM (3điểm): Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (…) trong khái niệm sau đây: “…… là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục”.

A. Bạo lực học đường.

B. Bạo hành trẻ em.

C. Bạo lực gia đình.

D. Tệ nạn xã hội.

Câu 2. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?

A. Bạn K rủ các bạn khác trong lớp cùng tẩy chay, xa lánh bạn V.

B. Thầy giáo nhắc nhở M không nói chuyện riêng trong giờ học.

C. Bạn H từ chối không cho T chép bài trong giờ kiểm tra Toán.

D. Cô giáo chủ nhiệm nhắc nhở A cần chăm chỉ, đi học đúng giờ.

Câu 3. Tuyên truyền về việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của

A. các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.

B. các thầy, cô giáo và cha mẹ học sinh.

C. lực lượng công an và cộng đồng xã hội.

D. mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.

Câu 4. Theo Điều 12, Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017: người từ bao nhiêu tuổi sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Đủ 10 tuổi đến dưới 12 tuổi.

B. Đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi.

C. Đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

D. Đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

Câu 5. Nhân vật nào dưới đây đã cách chi tiêu hợp lí?

A. Bạn T tiết kiệm tiền lì xì để mua đồ dùng học tập.

B. Chị K dành 2/3 tháng lương để mua túi xách hàng hiệu.

C. Chú X dùng tiền lương mỗi tháng để chơi cá độ bóng đá.

D. Bạn V đòi mẹ mua cho nhiều váy áo dù gia đình còn khó khăn.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chi tiêu hợp lí.

B. Tiết kiệm thường xuyên.

C. Tăng nguồn thu.

D. “Tăng xin - giảm mua - tích cực cầm nhầm”.

Câu 7. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc quản lí tiền hiệu quả?

A. Chỉ mua những thứ mình cần và phù hợp với khả năng chi trả.

B. Mua lượng thức ăn đủ dùng, khóa vòi nước khi không sử dụng.

C. Đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm một khoản tiền nhỏ mỗi tháng.

D. Mua mọi thứ mình thích mà không quan tâm đến khả năng chi trả.

Câu 8. Học sinh nên thực hiện hoạt động nào dưới đây để tạo ra nguồn thu nhập?

A. Làm tài xế xe ôm công nghệ.

B. Tự làm các sản phẩm để bán.

C. Nghỉ học để đi làm kiếm tiền.

D. Xin bố mẹ tăng thêm tiền tiêu vặt.

Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của việc quản lý tiền hiệu quả?

A. Giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.

B. Giúp rèn luyện tiết kiệm, dự phòng rủi ro.

C. Giúp ta vượt qua mọi khó khăn trong cuộc đời.

D. Giúp ta có một khoản tiền đầu tư cho tương lai.

Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề quản lí tiền hiệu quả?

A. Quản lý tiền hiệu quả giúp chúng ta chủ động chi tiêu hợp lí.

B. Những người giàu có thì không cần lao động, chỉ cần hưởng thụ.

C. Chỉ những người keo kiệt, bủn xỉn mới có thói quen quản lí chi tiêu.

D. Muốn tăng thu nhập, học sinh nên nghỉ học, đi làm kiếm tiền.

Câu 11. Sau dịp tết Nguyên đán, T thống kê lại và thấy mình đã nhận được số tiền lì xì là 1 triệu đồng. T muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, T cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?

A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.

B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.

C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.

D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.

Câu 12. Mỗi học sinh cần phải làm gì để phòng ngừa bạo lực học đường?

A. Đua đòi, tham gia vào các trò chơi mang tính bạo lực và các tệ nạn xã hội.

B. Sử dụng bạo lực để giải quyết những khúc mắc, xích mích trong nhà trường.

C. Có lối sống lành mạnh, tránh xa phim ảnh, trò chơi bạo lực và các tệ nạn xã hội.

D. Sử dụng hình thức răn đe, bạo lực đối với những hành vi sai trái trên ghế nhà trường.

II. TỰ LUẬN (7 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Thế nào là quản lý tiền hiệu quả? Nêu một số nguyên tắc quản lý tiền có hiệu quả?

Câu 2 (2 điểm). Nêu các biểu hiện và nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.

Câu 3 (3điểm). Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:

Biết tin Đ bị S bạn học cùng lớp bắt nạt nhiều lần, bạn thân của Đ là T vô cùng tức giận. T có ý định sẽ rủ thêm bạn chặn đường dạy cho S một bài học.

a. Em hãy nhận xét về hành vi của S, T trong tình huống trên?

b. Nếu biết sự việc đó, em sẽ nói gì với Đ và T?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (Mỗi câu đúng 0.25 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

A

A

D

C

A

D

D

B

C

A

A

C

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1:

* Khái niệm:

Quản lí tiền hiệu quả là biết cách sử dụng tiền một cách hợp lí, có hiệu quả.

* Để quản lí tiền hiệu quả, em cần:

+ Nguyên tắc 1: Chi tiêu hợp lí

+ Nguyên tắc 2: Tiết kiệm thường xuyên

+ Nguyên tắc 3: Tăng nguồn thu

Câu 2:

- Biểu hiện của bạo lực học đường:

+ Hành hạ, ngược đãi, đánh đập;

+ Xâm hại thân thể, sức khoẻ, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm;

+ Cô lập, xua đuổi, cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần.

- Nguyên nhân của bạo lực học đường:

+ Nguyên nhân khách quan: Tác động của trò chơi điện tử có tính bạo lực; Thiếu sự giáo dục gia đình và sự quan tâm của cha mẹ đến con cái,...

+ Nguyên nhân chủ quan: Sự phát triển tâm lý lứa tuổi; sự thiếu hụt kĩ năng sống,...

Câu 3:

a. Hành vi của Đ và T trong tình huống trên là sai vì đó là những biểu hiện của bạo lực học đường, vi phạm kỷ luật trường lớp, vi phạm pháp luật.

b. Nếu chứng kiến sự việc trên em sẽ khuyên Đ và T trước tiên phải thật bình tĩnh, không được chặnđường đánh S, vì như thế là vi phạm pháp luật. Thay vào đó, T phải động viên, khích lệ Đ nói chuyện bị S bắt nạt với bố mẹ hoặc thầy cô giáo để nhận được sự trợ giúp kịp thời. Đồng thời khuyên Đ dừng ngay lại những hành vi bắt nạt bạn. Nếu bạn không nghe sẽ báo cho thầy cô, cha mẹ biết để xử lý.

Đề số 2

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây:

Câu 1. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong khái niệm sau đây: “ …… là những tình huống tác động và gây ra các ảnh hưởng tiêu cực về thể chất và tinh thần của con người”.

A. Ngược đãi, hành hạ trẻ em.

B. Tình huống gây căng thẳng.

C. Bạo lực học đường.

D. Bạo lực gia đình.

Câu 2. Khi rơi vào trạng thái căng thẳng, chúng ta thường có biểu hiện nào sau đây?

A. Cơ thể tràn đầy năng lượng.

B. Mệt mỏi, dễ cáu gắt, tức giận.

C. Luôn cảm thấy vui vẻ, lạc quan.

D. Thích trò chuyện cùng mọi người.

Câu 3. Tình huống nào dưới đây có thể gây căng thẳng cho con người?

A. Được nhận thưởng vì thành tích cao.

B. Không đạt được mục tiêu đã đề ra.

C. Đi tham quan, du lịch cùng gia đình.

D. Được cô giáo tuyên dương trước lớp.

Câu 4. Nhân vật nào dưới đây đang rơi vào trong trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Bạn V được bố mẹ tặng quà nhân ngày sinh nhật.

B. Nhân dịp nghỉ hè, bạn H về quê thăm ông bà nội.

C. Bạn M thường xuyên bị các bạn trong lớp trêu chọc.

D. Bạn K đạt giải nhất trong cuộc thi tiếng hát học đường.

Câu 5. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến trạng thái căng thẳng tâm lí?

A. Tâm lí không ổn định, thể chất yếu đuối.

B. Tự đánh giá bản thân quá thấp hoặc quá cao.

C. Mặc cảm hoặc dồn ép bản thân về một vấn đề.

D. Gặp khó khăn, thất bại, biến cố trong đời sống.

Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là hậu quả của tình huống gây căng thẳng?

A. Khiến con người mất niềm tin và phương hướng trong cuộc sống.

B. Khiến con người rơi vào trạng thái mệt mỏi cả về thể chất và tinh thần.

C. Là điểm tựa để con người vững bước, vượt qua mọi khó khăn, thách thức.

D. Gây ra các ảnh hưởng tiêu cực đến thể chất và tinh thần của con người.

Câu 7. Em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây khi bản thân rơi vào trạng thái căng thẳng?

A. Nghĩ về những điều tiêu cực trước đó.

B. Âm thầm chịu đựng, không tâm sự với ai.

C. Tâm sự, tìm kiếm sự giúp đỡ từ người thân.

D. Ở trong phòng một mình, tách biệt mọi người.

Câu 8. Hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập được gọi là

A. bạo hành trẻ em.

B. bạo lực gia đình.

C. ngược đãi trẻ em.

D. bạo lực học đường.

Câu 9. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Quan tâm, động viên, chia sẻ.

B. Lăng mạ, xúc phạm danh dự.

C. Chiếm đoạt, hủy hoại tài sản.

D. Đánh đập, xâm hại thân thể.

Câu 10. Nhân vật nào dưới đây đang thực hiện hành vi bạo lực học đường?

A. Cô giáo nhắc nhở bạn M vì M thường xuyên trốn học.

B. Anh K mắng con vì con ngịch ngợm, phá phách đồ đạc.

C. Bạn K đe dọa sẽ đánh bạn P vì không cho mình chép bài.

D. Bạn N nhắc nhở bạn H không nên nói chuyện trong giờ học.

Câu 11. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến tình trạng bạo lực học đường?

A. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.

B. Thiếu sự quan tâm, giáo dục của gia đình.

C. Thiếu hụt kĩ năng sống, thiếu sự trải nghiệm.

D. Ảnh hưởng từ các trò chơi điện tử có tính bạo lực.

Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng khi bàn về vấn đề bạo lực học đường?

A. Tính cách bồng bột, nông nổi là một nguyên nhân dẫn đến bạo lực học đường.

B. Bạo lực học đường chỉ diễn ra trong môi trường lớp học, không gây hậu quả.

C. Đối với gia đình, bạo lực học đường có thể gây ra không khí căng thẳng, bất an.

D. Nạn nhân của bạo lực học đường có thể bị tổn thương thể chất và tinh thần.

Câu 13. K và C đều là học sinh lớp 7A. Do xích mích với nhau trên mạng xã hội, nên K đã hẹn gặp C cuối giờ học sẽ gặp nhau, dùng “nắm đấm để giải quyết mâu thuẫn”. Nếu là bạn cùng lớp với K và C, biết được chuyện này, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Cổ vũ, kích động các bạn K và C sử dụng bạo lực.

B. Không quan tâm vì không liên quan đến bản thân.

C. Báo với cô giáo chủ nhiệm để có biện pháp kịp thời.

D. Rủ các bạn khác ở lại xem hai bạn C và K đánh nhau.

Câu 14. Số điện thoại đường dây nóng bảo vệ trẻ em là

A. 111.

B. 112.

C. 113.

D. 114.

Câu 15. Nhân vật nào dưới đây đã thực hiện đúng quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Bạn V báo cho cô chủ nhiệm biết việc bạn K đe doạn chặn đánh Q.

B. Ông M đánh bạn P vì P vô tình làm hỏng đồ dùng của con trai ông.

C. Bạn T rủ L và K cùng chặn đánh S vì S không cho T chép bài.

D. Bạn L xúc phạm A vì A đã làm vô tình làm bẩn quần áo của L.

Câu 16. Khi chứng kiến bạo lực học đường, chúng ta nên thực hiện hành vi nào sau đây?

A. Quay lại clip để tung lên mạng xã hội.

B. Lôi kéo nhiều người khác cùng tham gia.

C. Thông báo sự việc cho gia đình, thầy cô.

D. Reo hò, cổ vũ hành vi bạo lực học đường.

Câu 17. Cách ứng phó nào dưới đây là phù hợp với quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Rủ bạn bè, người thân cùng đánh lại đối phương để giải quyết mâu thuẫn.

B. Livestream nói xấu người khác khi mình bị xúc phạm trên mạng xã hội.

C. Gọi đến số điện thoại của phòng tư vấn tâm lí học đường hoặc số 111.

D. Bao che, dung túng cho người thực hiện hành vi bạo lực học đường.

Câu 18. Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về vấn đề ứng phó với bạo lực học đường?

A. Phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm của mọi cá nhân.

B. Chỉ có lực lượng công an mới có thể giải quyết bạo lực học đường.

C. Mọi mâu thuẫn chỉ có thể được giải quyết bằng bạo lực.

D. Giáo dục học sinh là trách nhiệm của riêng nhà trường.

Câu 19. Trên đường đi học về em vô tình bắt gặp nhóm bạn K, T, Q đang đe dọa, trấn lột tiền của bạn V. Trong trường hợp này, em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Làm ngơ đi qua vì không liên quan.

B. Tìm sự giúp đỡ của người lớn gần đó.

C. Chạy nhanh về nhà để báo với bố mẹ.

D. Đứng lại để xem, cổ vũ các bạn.

Câu 20. Các loại tệ nạn xã hội phổ biến bao gồm

A. bạo lực học đường, bạo lực gia đình.

B. săn bắt, buôn bán động vật quý hiếm.

C. chặt phá rừng; ngược đãi, bạo hành trẻ em.

D. ma tuý, cờ bạc, mại dâm và mê tín dị đoan.

Câu 21. Bà K là chủ của một đường dây bắt cóc và buôn bán người trái phép qua biên giới. Theo quy định của pháp luật, bà K sẽ phải chịu hình thức xử phạt nào sau đây?

A. Hình sự.

B. Phạt tiền.

C. Khiến trách.

D. Cảnh cáo.

Câu 22. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến tệ nạn xã hội?

A. Thiếu hiểu biết, ham chơi, đua đòi.

B. Bị dụ dỗ, lôi kéo, mua chuộc hoặc ép buộc.

C. Sự quan tâm, giáo dục từ phía gia đình, nhà trường.

D. Tác động tiêu cực từ môi trường sống không lành mạnh.

Câu 23. Ý kiến nào sau đây đúng khi bàn về vấn đề tệ nạn xã hội?

A. Tệ nạn xã hội để lại nhiều hậu quả cho các cá nhân, gia đình và xã hội.

B. Tệ nạn xã hội chỉ vi phạm chuẩn mực đạo đức không vi phạm pháp luật.

C. Tệ nạn xã hội chỉ xuất phát từ nguyên nhân: thiếu hiểu biết, lười biếng.

D. Chỉ những người có hoàn cảnh khó khăn mới dễ lâm vào tệ nạn xã hội.

Câu 24. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào đã vi phạm pháp luật?

Tình huống. V (14 tuổi) rủ M (14 tuổi) đi chơi cùng một nhóm bạn. Trong cuộc trò chuyện với nhóm bạn, T là một thanh niên lớn tuổi nhất trong nhóm có chủ ý muốn nhờ V và M chuyển hộ một gói hàng cấm và hứa sau khi hoàn thành sẽ cho cả hai một khoản tiền hậu hĩnh. V thấy có vẻ hời nên định đồng ý nhưng đã bị M ngăn cản vì cho rằng đó là hành vi nguy hiểm và vi phạm pháp luật.

A. Bạn V và M

B. Bạn V và anh T.

C. Anh T.

D. Bạn V.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm.

1-B

2-B

3-B

4-C

5-D

6-C

7-C

8-D

9-A

10-C

11-C

12-B

13-C

14-A

15-A

16-C

17-C

18-A

19-B

20-D

21-A

22-C

23-A

24-C

           

Đề số 3

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây.

Câu 1. Bạo lực học đường là hành vi hành hạ, ngược đãi, đánh đập, xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý khác gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong

A. gia đình.

B. cơ sở giáo dục.

C. cơ quan làm việc.

D. cộng đồng xã hội.

Câu 2. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Bố mẹ đánh đập, ngược đãi con cái.

B. Xúc phạm danh dự của bạn cùng lớp.

C. Con cái xúc phạm, lăng mạ cha mẹ.

D. Bố mẹ phân biệt đối xử giữa các con.

Câu 3. Những lực lượng nào có trách nhiệm tuyên truyền về phòng, chống bạo lực học đường?

A. Các cơ sở giáo dục và lực lượng công an.

B. Mỗi học sinh, gia đình, nhà trường và xã hội.

C. Các thầy cô giáo chủ nhiệm và cha mẹ học sinh.

D. Lực lượng công an và chính quyền địa phương.

Câu 4. Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của bạo lực học đường?

A. Giáo viên xâm hại tình dục đối với học sinh.

B. Học sinh dùng bạo lực để giải quyết mâu thuẫn.

C. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần căm chỉ học tập.

D. Học sinh bịa đặt thông tin sai sự thật về giáo viên.

Câu 5. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến bạo lực học đường?

A. Sự phát triển tâm lí lứa tuổi.

B. Tác động của các trò chơi bạo lực.

C. Thiếu sự giáo dục từ phía gia đình.

D. Tác động xấu từ môi trường xã hội.

Câu 6. Học sinh cần thực hiện hành vi nào dưới đây khi đối diện với các hành vi bạo lực học đường?

A. Liên hệ với người lớn để có sự hỗ trợ phù hợp.

B. Cứ để bạo lực học đường diễn ra bình thường.

C. Tự tìm cách giải quyết mâu thuẫn với nhau.

D. Giữ kín chuyện để không ai biết.

Câu 7. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã vi phạm quy định về phòng, chống bạo lực học đường?

Tình huống. Ba bạn K, P và M đều là học sinh lớp 7A. Trong giờ kiểm tra môn Vật lí, K ngỏ ý muốn được P cho chép bài, nhưng P từ chối. Sau khi hết giờ kiểm tra, K đã ném đồ đạc của P xuống đất, tức tối với P rằng: “Đồ kiêu ngạo, tan học mày sẽ biết tay sao!”. Nhiều bạn khác đã chứng kiến sự việc, khuyên can K không nên nóng giận, thu dọn đồ đạc giúp P; đồng thời lớp trưởng đã bí mật thông báo sự việc với cô chủ nhiệm. M cũng chứng kiến câu chuyện, nhưng M chỉ cười khẩy và và nói nhỏ K rằng: “Đánh cho nó trận cho chừa thói ấy đi! Cậu cần hỗ trợ thì cứ bảo tớ nhé!”

A. Bạn K và M.

B. Bạn K và P.

C. Bạn K và lớp trưởng.

D. Bạn P và lớp trưởng.

Câu 8. T và Q vốn là bạn thân từ thời tiểu học. Lên cấp THCS, do một số hiểu lầm nên giữa hai bạn đã phát sinh mâu thuẫn. Nghi ngờ T đã bịa đặt những thông tin sai sự thật về mình, Q đã có hành vi đe dọa và hẹn cuối giờ sẽ gặp T để giải quyết.

Câu hỏi: Trong trường hợp này, nếu là T, em nên lựa chọn cách ứng xử như thế nào?

A. Không quan tâm vì mình không làm sai điều gì.

B. Báo với cô giáo để có biện pháp hỗ trợ kịp thời.

C. Rủ thêm một số bạn đi cùng để đề phòng bất trắc.

D. Một mình đến gặp T để giải quyết bằng bạo lực.

Câu 9. Quản lý tiền hiệu quả là việc lên kế hoạch chi tiêu, tiết kiệm sao cho

A. cân đối và có nhiều lợi ích nhất.

B. đỡ tốn kém, thiệt hại nhất.

C. cân đối và tằn tiện.

D. thoải mái nhất.

Câu 10. Hành vi nào dưới đây không phải là biểu hiện của quản lí tiền hiệu quả?

A. Mua lượng thức ăn đủ dùng.

B. Ngắt nguồn điện khi không sử dụng.

C. Mua tất cả những thứ mà mình thích.

D. Chỉ mua những thứ mình thực sự cần.

Câu 11. Nhân vật nào dưới đây đã biết cách quản lí tiền hiệu quả?

A. Anh P lấy hết tiền lương và vay thêm tiền để chiếc đồng hồ hàng hiệu.

B. Bạn T đòi bố mua cho chiếc iPhone 14 Pro Max dù gia đình còn khó khăn.

C. Dì tủ đồ đã chật cứng, nhưng chị K vẫn mua thêm vì “không có gì để mặc”.

D. Trước khi chi tiêu, bạn H thường lên danh sách những món đồ thực sự cần.

Câu 12. Bạn học sinh nào dưới đây đã biết cách tạo ra nguồn thu nhập phù hợp với khả năng, lứa tuổi?

A. Bạn K làm các món đồ thủ công (thiệp, hộp bút,..) để bán.

B. Bạn H nói dối bố mẹ, lấy tiền đóng học để tiêu xài cá nhân.

C. Bạn T trốn học, đi làm thêm tại quán ăn để lấy tiền mua váy.

D. Bạn X chơi đánh bài ăn tiền, lấy tiền thắng được để mua đồ.

Câu 13. Câu tục ngữ nào sau đây phản ánh về đức tính tiết kiệm?

A. Miệng ăn núi lở.

B. Vắt cổ chày ra nước.

C. Kiến tha lâu đầy tổ.

D. Vung tay quá trán.

Câu 14. Câu tục ngữ nào sau đây phê phán thói hoang phí?

A. Tích tiểu thành đại.

B. Góp gió thành bão.

C. Vung tay quá trán.

D. Vắt cổ chày ra nước.

Câu 15. Chủ thể nào trong tình huống sau đây đã biết cách tiết kiệm tiền hiệu quả?

Tình huống. P và K sinh ra trong một gia đình khá giả, hằng tháng, hai bạn được bố mẹ cho một số tiền tiêu vặt lớn. P thường chia nhỏ số tiền tiêu vặt đó ra thành nhiều khoản, phục vụ cho các mục đích khác nhau và mỗi tháng, P đặt mục tiêu tiết kiệm 500.000 đồng. Trái lại, K thường tiêu hết số tiền bố mẹ cho và thỉnh thoảng còn xin thêm bố mẹ.

A. Bạn P biết cách quản lí tiền hiệu quả.

B. Bạn K biết cách quản lí tiền hiệu quả.

C. Bạn P và K biết cách quản lí tiền hiệu quả.

D. Không bạn nào biết quản lí tiền hiệu quả.

Câu 16. Cuối năm, C đập ống heo và biết được trong năm vừa rồi mình đã tiết kiệm được 2 triệu đồng. C muốn mua rất nhiều thứ, từ váy áo, phụ kiện, đồ dùng học tập,… Theo em, C cần làm gì để chi tiêu hợp lí với số tiền lì xì hiện có?

A. Mua những thứ thực sự cần thiết trong khuôn khổ số tiền có.

B. Mua hết những thứ muốn mua nếu không đủ sẽ đi vay thêm.

C. Nói dối bố mẹ xin thêm tiền đóng học để có đủ tiền mua đồ.

D. Cố gắng lấy lí do để xin thêm bố mẹ một khoản tiền nữa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng Xem Online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4,0 điểm)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-B

2-B

3-B

4-C

5-A

6-A

7-A

8-B

9-A

10-C

11-D

12-A

13-C

14-C

15-A

16-A

       

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn GDCD 7 năm 2023-2024 có đáp án trường THCS An Nhơn. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF