OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm và tự luận Chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT An Thới

22/06/2020 842.1 KB 1158 lượt xem 4 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200622/964535075336_20200622_104239.pdf?r=404
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Nhằm giúp các em học sinh có thêm nhiều tài liệu tham khảo hoc247 xin giới thiệu tài liệu Bài tập trắc nghiệm và tự luận Chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT An Thới được biên soạn và tổng hợp dưới đây. Tài liệu gồm các câu trắc nghiệm đi kèm đáp án. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các em học sinh!

 

 
 

Bài tập trắc nghiệm và tự luận Chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT An Thới

 

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

I.  ESTE

Bài 1. Viết phương trình phản ứng theo công thức tổng quát tạo este từ:

a. Axít no, đơn chức và ancol no đơn chức

b. Axít đơn chức  và ancol đơn chức

c. Axít không no, đơn chức (có 1 nối đôi) và ancol no, đơn chức.

d. Axít thơm đơn chức và ancol no, đơn chức

Bài 2.

1.Viết CTCT và gọi tên các este có CTPT  C3H6O2; C4H8O2.

2. Viết công thức cấu tạo của các este sau: isopropyl axetat, metyl metacrylat, n-butyl fomiat, phenyl axetat, metyl benzoat, glixerin triaxetat, etilen glicol đibutirat, đimetyl oxalat, etyl metyl ađipat.

Bài 4. Viết ptpư thuỷ phân của các este sau trong môi trường axit, môi trường kiềm: metyl axetat, isopropyl fomiat, isobutyl acrylat, metyl benzoat, vinyl axetat, phenyl axetat, glixerin tristearat, đimetyl axetat.

Bài 5: Hoàn thành  các phản ứng hóa học sau:

a) HCOOC2H5 + NaOH  →                           

b) HCOOC2H5 + HOH →

c) HCOOC2H5 + Ba(OH)→                       

d) HCOOC2H5 + AgNO3/NH

e) CH2=CH-COO-CH3 + Br→                   

g) CH2=C(CH3)-COOCH

h) CH3COO-C6H5 + NaOH dư →                 

i) CH3-COO-CH=CH2 + NaOH → 

k) CH2=CH-COO-CH3 + NaOH → 

Bài 6. Phân biệt các chất lỏng sau

a. Glixerol, etanol, andehit fomic .                          

b. Glixerol, axit fomic, etanol, andehit axetic.

c. phenol, glixerol, benzen, andehit fomic.              

d. etyl axetat, glixerol, andehit fomic.

e. etyl fomiat, glixerol, ancol etylic.                         

f. etyl axetat, glixerol, axit axetic.

Bài 7.  Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este đơn chức (B) thu được 13,2g CO2 và 0,3 mol nước. Tìm CTPT, CTCT và gọi  tên B.

Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 1,48g este (A) tạo bởi axít hữu cơ no, đơn chức và ancol no, đơn chức thu được 1,344 lít CO2 (đkc). Tìm CTPT, CTCT và gọi tên A.

Bài 9. Thủy phân hoàn toàn 3g một este đơn chức (B) cần đúng 100ml dd NaOH 0,5M. Tìm CTPT, CTCT và gọi  tên B.

Bài 10. A là este tạo bởi axít no, đơn chức và ancol no, đơn chức.

a.Tìm CTPT A biết d A/O2 = 2,3125

b.Đun 3,7g A với dung dịch NaOH dư thu được 4,1g muối. Tìm CTCT và gọi tên A

Bài 11. Xà phòng hoá hoàn toàn 1 este đơn A bằng dung dịch NaOH thu được muối B có KLPT bằng 24/29 KLPT A. Biết d A/CH4 = 7,25. Tìm CTPT, CTCTvà gọi  tên A.

Bài 12. Phân tích 1,06g một este A thu được 1,32g CO2 và 0,54 g H2O

a.Tìm CTĐGN của A

b.Tìm CTPT của A biết d A/kk = 2,55.

c.Cho A tác dụng với NaOH cho một muối có khối lượng bằng 41/37 khối lượng A. Xác định CTCT và gọi tên A.

Bài 13. Một hỗn hợp gồm etyl axetat và etyl fomiat. Muốn thủy phân 5,6g hỗn hợp trên cần 25,96ml dung dịch NaOH 10% (D=1,08g/ml). Xác định thành phần của hỗn hợp. ĐS:x= 0,03 mol, y=0,04 mol.

II. BÀI TẬP LIPIT- CHẤT BÉO

Bài 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra giữa dung dịch NaOH với  trioleoyl glixerol( Triolein), tripanmitoyl glixerol(tripanmitin), tristearoyl glyxerol( tristearin).

Bài 2. Hãy viết các trieste ( chất béo) được tạo thành từ glixerol, axit panmitic, axit stearic.

Bài 3. Tổng số mg KOH cần để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 1g chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo. Để trung hòa 2,8g chất béo cần 3ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số oxit của mẫu chất béo trên.

Bài 4. Tổng số mg KOH cần để thủy phân hết lượng este có trong 1g chất béo gọi là chỉ số este hóa của chất béo. Để thủy phân hết este có trong  4g chất béo A cần 5ml dung dịch KOH 0,1M Tính chỉ số este  hóa của mẫu chất béo trên.

Bài 5. Tổng số mg KOH cần để trung hòa hết axit tự do và  xà phòng hóa hết lượng este có trong  1g chất béo gọi là chỉ số xà phòng hóa hóa của chất béo. Để trung hòa hết axit tự do và  xà phòng hóa hết lượng este có trong  4g chất béo cần dùng 10ml dung dịch KOH 0,1M. Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo.

Bài 6.

a. Tính chỉ số axit của 1 chất béo biết rằng để trung hòa hết 14g chất béo cần 15ml dung dịch KOH 0,1M.

b. Tính khối lượng KOH cần thiết để trung hòa 10g một chất béo có chỉ số axit bằng 5,6 

c.Tính chỉ số xà phòng hóa của chất béo có chỉ số axit bằng 7 chứa tristearoyl có chứa lẫn axit stearic.

Bài 7. Để xà phòng hóa hết 100kg chất béo ( triolein) có chỉ số axit bằng 7 cần 14,1g KOH. Tính khối lượng muối thu được giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 8.

Cho 0,25ml NaOH vào 20g chất béo trung tính và nước rồi đun lên. Sau phản ứng kết thúc cần dung 180ml dung dịch HCl 1M để trung hoà lượng NaOH dư.

a.Tính khối lượng NaOH nguyên chất cần xà phòng hoá 1 tấn chất béo trên.

b.Tính khối lượng glixerol và xà phòng thu được từ 1 tấn chất béo đó.

Bài 9.  

Đun 85g chất béo trung tính với 250ml dd NaOH 2M cho đến khi phản ứng kết thúc. Để trung hòa lượng NaOH còn dư cần dùng 97ml dung dịch H2SO4 1M.

a.Để xà phòng hoá hoàn toàn 1 tấn chất béo trên cần bao nhiêu kg NaOH nguyên chất.

b.Từ 1 tấn chất béo đó có thể tạo ra bao nhiêu kg glixerol và  bao nhiêu kg xà phòng 72%.

Bài 10.

Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng trístearin( còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1: C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân este?

A. 2                                   B. 3                             C. 4                             D. 5

Câu 2: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng

A. Xà phòng hóa              B. Hydrat hóa             C. Crackinh                 D. Sự lên men

Câu 3: Metyl propionat là tên gọi của hợp chất

A. HCOOC3H7                 B. C3H7COOH           C. C2H3COOCH3       D. C2H5COOH

Câu 4: Công thức chung của este tạo bởi ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol etylic và axit thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic là công thức nào sau đây:

A. CnH2nO2 (n≥2)             B. CnH2n + 1O2 (n≥3)   C. CnH2n - 1O2 (n≥2)    D. CnH2n – 2 O2 (n≥3)

Câu 5: Chất nào sau đây không phải là este?

A. C2H5Cl                        B. CH3 – O – CH3       C. CH3COOC2H5       D. C2H5ONO2

Câu 6: Thủy phân chất nào sau đây trong dd NaOH dư tạo 2 muối?

A. CH3 – COO – CH = CH2                    B. CH3COO – C2H5

C. CH3COO – CH2 – C6H5                      D. CH3COO – C6H5

Câu 7: Chất nào sau đây không tạo este với axit axetic?

A. C2H5OH                      B. CH2OH – CH2OH             C. C2H2           D. C6H5OH

Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phản  ứng este hóa luôn xảy ra hoàn toàn

B. Khi  thủy phân este no trong môi trường axit sẽ cho axit và rượu

C. Phản ứng giữa axit và rượu là phản ứng thuận nghịch

D. Khi thủy phân este no trong môi trường kiềm sẽ cho muối và rượu

Câu 9: Cho CTPT C4H62 của một este. Ứng với CTPT này có bao nhiêu đồng phân khi xà phòng hóa cho ra 1 anđehit và bao nhiêu đồng phân cho ra muối của 1 axit không no?

A. 3,2                                B. 2, 2                         C. 2,1                          D. 2,3

Câu 10: Tên gọi của este có mạch cacbon không phân nhánh có công thức phân tử C4H8O2 có thể tham gia phản ứng tráng gương là

A. propyl fomiat               B.etyl axetat                C. Isopropyl fomiat     D. Metyl propionat

Câu 11: Hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở C4H8O2 có tổng số đồng phân axit và este là

A. 3                                   B. 4                             C. 5                             D. 6

Câu 12: Một este có 10 nguyên tử C khi bị xà phòng hóa cho ra hai muối và một anđehit. Chọn CTCT của este này trong 3 công thức sau:

1. CH2=CH-OOC-COOC6H5     

2. CH2=CHCOO-C6H4(CH3)

3. CH2=CH-CH2COO-C6H5

A. chỉ có 1                        B. chỉ có 2                   C. 1,2,3                       D. 2 và 3

Câu 13: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC3H7                 B. C2H5COOCH3          C. CH3COOC2H5         D. HCOOC3H5

Câu 14: Thủy phân vinylaxetat bằng dd KOH vừa đủ. Sản phẩm thu được là

A. CH3COOK, CH2=CH-OH.                 B. CH3COOK, CH3CHO.

C. CH3COOH, CH3CHO.                        D. CH3COOK, CH3CH2OH.

Câu 15: Đốt cháy một este hữu cơ X thu được 13,2g CO2 và 5,4g H2O. X thuộc loại este

A. No, đơn chức                                       B. Mạch vòng, đơn chức       

C. Hai chức, no                                        D. Có 1 liên kết đôi, chưa xác định nhóm chức

Câu 16: Đốt cháy este no, đơn chức E phải dùng 0,35 mol O2, thu được 0,3 mol CO2. CTPT của E là

A. C2H4O2                        B. C3H6O2                  C. C4H8O2                  D. C5H10O2

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là

A. C2H4O2                        B. C3H6O2                  C. C4H8O2                  D. C5H10O2

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn ag hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dd nước vôi trong, thấy khối lượng bình tăng 6,2g, số mol của CO2 và H2O sinh ra lần lượt là

A. 0,1 và 0,1 mol              B. 0,1 và 0,01 mol       C. 0,01 và 0,1 mol       D. 0,01 và 0,01 mol

Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. Công thức phân tử của X là

A. C2HO2                        B. C3H6O2                  C. C4H8O2                  D. C5H8O2

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn a mol este A tạo bời ancol no, đơn chức, mạch hở và axit không no (chứa một liên kết đôi ), đơn chức, mạch hở thu được 4,48l CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Giá trị của a là

A. 0,05 mol                       B. 0,1 mol                   C. 0,15 mol                 D. 0,2 mol

Câu 21: Khi đốt cháy hoàn toàn este X cho số mol CO2 bằng số mol H2O. Để thủy phân hoàn toàn 6,0g este X cần dùng dd chứa 0,1 mol NaOH. Công thức phân tử của este là

A. C2H4O2                        B. C3H6O2                  C. C4H8O2                  D. C5H10O2

Câu 22: Thủy phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là

A. etyl axetat                    B. Metyl axetat           C. metyl propionat      D. propyl fomat

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol nước. Nếu cho 0,1 mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOC2H3                B. CH3COOCH3         C. HCOOC2H5           D. CH3COOC2H5

Câu 24: Cho 3,7 gam este no, đơn chức, mạch hở tác dạng hết với dd KOH, thu được muối và 2,3 gam ancol etylic. Công thức của este là

A. CH3COOC2H5            B. C2H5COOCH3       C. C2H5COOC2H5      D. HCOOC2H5

Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn ag hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. sản phẩm cháy được dẫn vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 12,4g. khối lượng kết tủa tạo ra là

A. 12,4g                            B. 20g                         C. 10g                         D. 28,183g

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập trắc nghiệm và tự luận Chuyên đề Este - Lipit môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT An Thới. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF