OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Axit Cacboxylic môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa

19/06/2020 779.21 KB 603 lượt xem 1 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200619/495624509828_20200619_170826.pdf?r=8454
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

Mời các bạn học sinh cùng tham khảo Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Axit Cacboxylic môn Hóa học 12 năm 2020 được biên soạn và tổng hợp từ Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa, tài liệu gồm các câu hỏi trắc nghiệm cụ thể lời giải đây đủ, chi tiết, rõ ràng hy vọng sẽ giúp các em học tập thật hiệu quả. Chúc các em học tập tốt, đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

 

 
 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CHUYÊN ĐỀ AXIT CABOXYLIC MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT NAM KỲ KHỞI NGHĨA

 

Câu 1: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là (Cho H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40)

A. CH2=CH-COOH.           B. CH3COOH.              C. HC≡C-COOH.         D. CH3-CH2-COOH.

u 2: Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)

A. 55%.                                B. 50%.                          C. 62,5%.                       D. 75%.

Câu 3: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A. 2.                                     B. 5.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 8,96.                                B. 11,2.                          C. 6,72.                          D. 4,48.

Câu 5: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol (rượu) etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là

A. T, Z, Y, X.                       B. Z, T, Y, X.                C. T, X, Y, Z.                 D. Y, T, X, Z.

Câu 6: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần dùng 200 gam dung dịch NaOH 2,24%. Công thức của Y là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. CH3COOH.                    B. HCOOH.                  C. C2H5COOH.            D. C3H7COOH.

Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng với lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag tạo thành là

A. 43,2 gam.                         B. 10,8 gam.                  C. 64,8 gam.                  D. 21,6 gam.

Câu 8: Trung hoà 8,2 gam hỗn hợp gồm axit fomic và một axit đơn chức X cần 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Nếu cho 8,2 gam hỗn hợp trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì thu được 21,6 gam Ag. Tên gọi của X là

A. axit acrylic.                      B. axit propanoic.          C. axit etanoic.               D. axit metacrylic.

Câu 9: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là:

A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3.                     

B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH.

C. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.                                 

D. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO.

Câu 10: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là:

A. (T), (Y), (X), (Z).            B. (X), (Z), (T), (Y).      C. (Y), (T), (Z), (X).      D. (Y), (T), (X), (Z).

Câu 11: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là

A. C2H5COOH và HCOOC2H5.                              B. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3.

C. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO.                     D. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 2,76 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH thu được 2,688 lít CO2  (đktc) và 1,8 gam H2O. Mặt khác, cho 2,76 gam X phản ứng vừa đủ với 30 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 0,96 gam CH3OH. Công thức của CxHyCOOH là

A. C3H5COOH.                 B. CH3COOH.             C. C2H3COOH.           D. C2H5COOH.

Câu 13: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là

A. C2H4O2  và C3H4O2.                                         B. C2H4O2  và C3H6O2.

C. C3H4O2  và C4H6O2.                                         D. C3H6O2  và C4H8O2.

Câu 14: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là:

A. CH3COOH, HOCH2CHO.                                 B. HCOOCH3, HOCH2CHO.

C. HCOOCH3, CH3COOH.                                    D. HOCH2CHO, CH3COOH.

Câu 15: Axit cacboxylic X có công thức đơn giản nhất là C3H5O2. Khi cho 100 ml dung dịch axit X nồng độ 0,1M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3  (dư), thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 448.                                 B. 224.                           C. 112.                           D. 336.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là (cho H = 1, C = 12, O = 16)

A. 10,12.                              B. 6,48.                          C. 8,10.                          D. 16,20.

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn a mol axit hữu cơ Y được 2a mol CO2. Mặt khác, để trung hòa a mol Y

cần vừa đủ 2a mol NaOH. Công thức cấu tạo thu gọn của Y là

A. HOOC-CH2-CH2-COOH.                                    B. C2H5-COOH.

C. CH3-COOH.                                                         D. HOOC-COOH.

Câu 18: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương

ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thì có 1 phân tử điện li)

A. y = 100x.                         B. y = 2x.                       C. y = x - 2.                    D. y = x + 2.

Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y

X + H2SO4 loãng → Z + T

Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

A. HCHO, CH3CHO.                                                B. HCHO, HCOOH.

C. CH3CHO, HCOOH.                                             D. HCOONa, CH3CHO.

Câu 20: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là

A. 8,64 gam.                         B. 6,84 gam.                  C. 4,90 gam.                  D. 6,80 gam.

Câu 21: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử

của X là

A. C6H8O6.                         B. C3H4O3.                  C. C12H16O12.            D. C9H12O9.

Câu 22: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là

A. C2H5COOH.                  B. CH3COOH.              C. HCOOH.                  D. C3H7COOH.

u 43: Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:

A. HCOOH, HOOC-COOH.                                       B. HCOOH, HOOC-CH2-COOH.

C. HCOOH, C2H5COOH.                                          D. HCOOH, CH3COOH.

Câu 24: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:

A. CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO.       B. CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH.

C. CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO.       D. HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO.

Câu 25: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

A. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.                           B. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.

C. HOOC-COOH và 60,00%.                                    D. HOOC-COOH và 42,86%.

Câu 26: Cho 0,04 mol một hỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO phản

ứng vừa đủ với dung dịch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ

40 ml dung dịch NaOH 0,75 M. Khối lượng của CH2=CH-COOH trong X là

A. 0,56 gam.                         B. 1,44 gam.                  C. 0,72 gam.                  D. 2,88 gam.

Câu 27: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25 oC, Ka của CH3COOH là 1,75.10-5 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25 oC là

A. 1,00.                                B. 4,24.                          C. 2,88.                          D. 4,76.

Câu 28: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

A. axit propanoic.                 B. axit etanoic.               C. axit metanoic.            D. axit butanoic.

Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A. C3H7COOH và C4H9COOH.                              B. CH3COOH và C2H5COOH.

C. C2H5COOH và C3H7COOH.                              D. HCOOH và CH3COOH.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A. 0,015.                              B. 0,010.                        C. 0,020.                        D. 0,005.

Câu 31: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là

A. vinylamoni fomat và amoni acrylat.

B. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic.

C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat.

D. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic.

Câu 32: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3  trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

A. C3H5COOH và 54,88%.                                       B. C2H3COOH và 43,90%.

C. C2H5COOH và 56,10%.                                       D. HCOOH và 45,12%.

Câu 33: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản

ứng với Na là:

A. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.         B. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.

C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.                D. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.

Câu 34: Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp hai lần số mol Y) và este Z được tạo ra từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là

A. HCOOH và CH3OH.                                            B. CH3COOH và CH3OH.

C. HCOOH và C3H7OH.                                          D. CH3COOH và C2H5OH.

Câu 35: Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.

B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.

C. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.

D. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.

---(Để xem nội dung chi tiết vui lòng xem tại online hoặc tải về máy)---

Trên đây là phần trích dẫn nội dung Bài tập trắc nghiệm chuyên đề Axit Cacboxylic môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Nam Kỳ Khởi Nghĩa, chi tiết vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Ngoài ra các em học sinh có thể thử sức mình thông qua hình thức thi trắc nghiệm online trong vòng 45 phút tại đây:

Chúc các em đạt điểm số thật cao!

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF