OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

Bài tập ôn thi Chương Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Dương Đông

22/06/2020 801.44 KB 256 lượt xem 2 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2020/20200622/39939067078_20200622_103302.pdf?r=9011
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến quý thầy cô cùng các em học sinh tài liệu Bài tập ôn thi Chương Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2020 được biên soạn và tổng hợp từ Trường THPT Đông Dương. Tài liệu gồm bài tập minh họa có đáp án nhằm giúp các em vừa ôn tập vừa có thể thử sức, đánh giá năng lực của mình sau khi học xong Chương 2 của phần Hóa học 12. Hy vọng tài liệu sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả hơn và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra sắp tới.

 

 
 

TRƯỜNG THPT DƯƠNG ĐÔNG

BÀI TẬP ÔN THI CHƯƠNG CACBOHIDRAT

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

A. BÀI TẬP TỰ LUẬN

I. BÀI TẬP GLUCOZO

Bài 1. Hãy cho biết trong số các cacbohidrat: Glu, fruc, sacca, tinh bột, xenlu thì cacbohidrat nào là mono, đi, poli Saccarit. Viết công thức cấu tạo thu gọn và phương trình phản ứng thủy phân( nếu có).

Bài 2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a/ Glucozo tác dụng với dung dịch brom.

b/ Fruc tác dụng với hidro.

c/ Glu tác dụng với dd AgNO3/NH3.

d/ Fruc dụng với Cu(OH)2 .

Bài 3. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch  đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a/ Glu và Gli

b/ Glu, gli, ancol etylic.

c/ glu,gli,andehit axetic.

d/ Glu, axit axetic, fomandehit, etanol.

Bài 4. Cho 200ml dung dịch glucozo phản ứng hoàn toàn với dd AgNO3 trong NH3 thu được 10,8g bạc. Tính nồng độ Glucozo đã dùng.

Bài 5. Đun nóng một dung dịch có 18g glu với một lượng vừa đủ dd AgNO3 trong NH3 thu được mg bạc. Tính m biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 6. Đun nóng một dung dịch có 27g glu với một lượng vừa đủ dd AgNO3 trong NH3 thu được mg bạc. Tính m biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 7. Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng  dung dịch chứa 36g Glu với lượng vừa đủ dd AgNO3 trong NH3 . Tính khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt gương và khối lượng AgNO3 cần dùng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Bài 8. Cho Glu lên men thành acol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào  dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 40g kết tủa. Hãy tính khối lượng glu ban đầu biết hiệu suất quá trình lên men là 75%.

Bài 9. Cho Glu lên men thành acol etylic, toàn bộ khí cacbonic sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào  dung dịch nước vôi trong dư thấy tạo ra 80g kết tủa. Hãy tính khối lượng glu ban đầu biết hiệu suất quá trình lên men là 75%.

Bài 10. Hòa tan 2,68g hỗn hợp anđehit axetic và glu vào nước ; cho dung dịch thu được vào 35,87ml dung dịch AgNO3 34% trong Amoniac( khối lượng riêng 1,4g/ml) ; đun nhẹ phản ứng xảy ra hoàn toàn ; lọc bỏ kết tủa rồi trung hòa nước lọc bằng axit nitric, sau đó cho vào nước lọc đó lượng dư KCl, khi dó xuất hiện 5,74 gam kết tủa. Tính % khối lượng từng chất có trong hỗn hợp ban đầu.

II. BÀI TẬP SACCAROZO- TINH BOT- XENLULOZO

Bài 1. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có) trong các trường hợp sau:

a. Thủy phân sacca, tinh bột, xenlu.

b. Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sau đó lấy sản phẩm cho tác dụng với  dung dịch AgNO3 trong NH3

c. Đun nóng xelu với hỗn hợp HNO3/ H2SO4 đặc.

Bài 2. Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch  đựng trong các lọ mất nhãn sau:

a. Sacca, glu, gli.

b. Acol etylic, sacca, glu, gli.

c. Ancol etylic, củ cải đường, kẹo mạch nha.

Bài 3. Để tráng bạc một số ruột phích người ta thủy phân 100 gam sacca, sau đó tiến hành tráng bạc.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng bạc tạo ra.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn

Bài 3. Khi thủy phân mg sacca thu được 270g hỗn hợp sản phẩm. Tính khối lượng sacca đem thủy phân biết hiệu suất 100% và 75%.

Bài 4. Từ nguyên liệu là vỏ bào, mùn cưa ( chứa 50% xenlu) người ta có thể điều chế acol etylic với hiệu suất 70%. Từ ancol có thể điều chế cao su buna với hiệu suất  75%. Tính khối lượng nguyên liệu cần dùng để xản xuất 1 tấn cao su buna.

Bài 5. Thủy phân 62,5g dung dịch Sacca 17,1% trong môi trường axit ( vừa đủ) ta thu được dung dịch X. Cho dd AgNO3 trong NH3  vào dung dịch X, đun nhẹ thu được mgam Ag. Tính m biết hiệu suất phản ứng là 100%.

Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một Cacbohidrat X thu được 5,28g CO2 và 1,98g nước.

Tìm CTPT của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O là 0,125 :1.

Bài 7.  Đốt cháy hoàn toàn 0,171 mol một Cacbohidrat X thu được 0,264g CO2 và 0,099g nước.

Tìm CTPT của Xvà gọi tên X. Biết rằng MX= 342 và có phản ứng tráng bạc.

Khi lên men 1 tấn ngô chứa 65% tinh bột thì khối lượng ancol etylic thu được là bao nhiêu? Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%.

Bài 8. Tính khối lượng xenlu và axit nitric cần dùng để điều chế  0,5 tấn xenlulozo trinitrat, biết sự hao hụt là 20%.

Bài 9. Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozo và axitnitric. Muốn điều chế  28,7kg xenlulozo trinitrat cần dùng V lít HNO3 96% ( d= 1,52g/ml. Tính V.

Bài 10. Phân tử khối của xenlu từ bông là 5900000 và  từ bông là 1750000. Tính số mắc xích C6H10O5 có trong một phân tử mỗi loại xenlu trên.

Bài 11. Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành acol etylic, hiệu suất mỗi quá trình lên men là 80%. Tính khối lượng ancol thu được

Bài 12. Khí CO2 chiếm 0,03% thể tích không khí . Muốn tạo ra 500g tinh bột thì cần bao nhiêu lít không khí (đkc) để cung cấp đr CO2 cho phản ứng quang hợp?

Bài 13. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ CO2 sinh ra hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch nước vôi trong, thu được 275g kết tủa và dung dịch Y. Đun kĩ dung dịch Y thu được thêm 50g kết tủa. Tính m.

Bài 14. Tính tổng khối lượng glu đem lên men rượu, biết rằng khi cho toàn bộ sản phẩm khí hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 2M ( d= 1,05g/ml) thì thu dược hỗn hợp hai muối có tồng nồng độ là 12,27%. Hiệu suất quá trình lên men là 70%.

Bài 15. Đốt cháy hoàn toàn 0,0855g một Cacbohidrat X. Sản phẩm dẫn vào nước vôi trong thu được  0,1g kết tủa và dung dịch A, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 0,0851g. Đun nóng dung dịch A lại được 0,1g kết tủa nữa. Tìm CTPT của X biết rằng  0,4104 g X khi làm bay hơi thu được thể tích đúng bằng  thể tích 0,0552g hỗn hợp hơi ancol etylic và axit axetic tromng cùng điều kiện.

B. TRẮC NGHIỆM CACBOHIDRAT

Câu 1:Cho biết chất nào sau đây thuộc  monosacarit?

A.Glucozơ             B.Saccarozơ              C.Tinh bột          D.Xenlulozơ

Câu 2:Dung dịch saccarozơ tinh khiết không có tính khử, nhưng khi đun nóng với dung dịch H2SO4 lại có thể cho phản ứng tráng gương. Đó là do

A. Đã có sự tạo thành anđehit sau phản ứng.                                      

B.Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ và fructozơ.

C.Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành glucozơ .                          

D.Saccarozơ bị thuỷ phân tạo thành fructozơ.

Câu 3:Trong công nghiệp chế tạo ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?

A.Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.                       

 B.Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

C.Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.                       

 D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Câu 4:Bệnh nhân phải tiếp đường (tiêm hoặc truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch),đó là loại đường nào?

A.Glucozơ              B.Mantozơ            C.Saccarozơ                 D.Fructozơ

Câu 5:Hãy chọn phát biểu đúng?                                         

A.Oxi hoá ancol thu được anđehit.    

B.Oxi hoá ancol bậc 1 ta thu được xeton.

C.Glucozơ là hợp chất hữu cơ tạp chức.       

D.Fructozơ là hợp chất hữu cơ đa chức.

Câu 6:Chỉ dùng thêm một hoá chất nào sau đây để phân biệt 3 chất: Glixerol, Ancol etylic, Glucozơ.

A.Quỳ tím          B.CaCO3             C.CuO            D.Cu(OH)2/NaOH (t0)

Câu 7:Fructozơ không phản ứng được với chất nào sau đây?

A.Cu(OH)2/NaOH (t0)                   B.AgNO3/NH3 (t0)

C.H2 (Ni/t0)                                    D.Br2

Câu 8:Phản ứng nào sau đây dùng để chứng minh trong công thức cấu tạo của glucozơ có nhiều nhóm –OH ở kề nhau?

A.Cho glucozơ tác dụng với  H2,Ni,t0.             

B.Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.

C.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3,t0.       

D.Cho glucozơ tác dụng với dung dịch nước Br2.

Câu 9:Cho các chất hữu cơ sau:Saccarozơ, glucozo và anđehit axetic.  Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các chất trong dãy chất trên?

A.Cu(OH)2/NaOH (t0)

B.AgNO3/NH3        

C. Na           

D.Br2/H2O

Câu 10:Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là?

A.Glucozơ                 B.Fructozơ             C.Saccarozơ        D.Mantozơ

 Câu 11:Sắp xếp các chất Glucozơ, Fructozơ,Saccarozơ  theo thứ tự độ ngọt tăng dần?

A.Glucozơ <  Saccarozơ < Fructozơ.              B.Fructozơ < glucozơ <  Saccarozơ

C.Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.               D. Saccarozơ

 Câu 12:Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit?

A.Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ.                      B.Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ.

C.Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ.                      D.Tinh bột, saccarozơ, fructozơ.

 Câu 13 :Điều khẳng định nào sau đây không đúng?

A.Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân của nhau.

B.Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng tráng gương.

C.Glucozơ và fructozơ đều làm mất màu nước brom.

D.Glucozơ và fructozơ đều tham gia phản ứng cộng H2(Ni/t0).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề cương ôn tập Chương 2 môn Hóa học 12 năm 2020 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bài tập ôn thi Chương Cacbohidrat môn Hóa học 12 năm 2020 Trường THPT Dương Đông. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu sau:

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF