OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA

6 dạng bài tập Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm trong đề thi THPT QG môn Hóa

27/11/2019 793.37 KB 480 lượt xem 5 tải về
Banner-Video
https://m.hoc247.net/docview/viewfile/1.1.114/web/?f=https://m.hoc247.net/tulieu/2019/20191127/856834195900_20191127_171438.pdf?r=2721
ADSENSE/
QUẢNG CÁO
 
Banner-Video

HOC247 xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 12 tài liệu 6 dạng bài tập Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm trong đề thi THPT QG môn Hóa có đáp án. Tài liệu gồm 6 dạng bài tập thường gặp trong để thi và phần ví dụ minh họa với lời giải rõ ràng, chi tiết sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo.

 

 
 

6 dạng bài tập Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm trong đề thi THPT QG môn Hóa

 

Dạng 1: Nước cứng và làm mềm nước cứng

a. Phương pháp :

- Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng

- Phân loại:

+ Nước có tính cứng tạm thời: Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2

+ Nước có tính cứng vĩnh cửu: muối SO42-, Cl-của Ca2+ và Mg2+

+ Nước có tính cứng toàn phần : tạm thời + vĩnh cửu

- Cách làm mềm nước cứng

+ Phương pháp kết tủa:

+ Phương pháp trao đổi ion

b. Ví dụ:

Ví dụ 1 : Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Nước cứng là nước có chứa các muối CaCl2, MgCl2,…

B. Nước mềm là nước có chứa ít hoặc không chứa các ion Ca2+, Mg2+

C. Nước trong tự nhiên đều là nước cứng vì có chứa cation Ca2+, Mg2+

D. Nước khoáng đều là nước cứng

→ Đáp án B

Ví dụ 2 : Trong cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc là:

A. Nước mềm

B. Nước cứng tạm thời

C. Nước vĩnh cửu

D. Nước cứng toàn phần

→ Đáp án D

Ví dụ 3 : Cho các phản ứng mô tả phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng ( dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+) như sau:

(1) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O

(2) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O

(3) M2+ + CO32- → MCO3

(4) 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2

Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có tính tạm thời?

A. (1)   

B. (2)   

C. (1) và (2)   

D. (1), (2), (3), (4)

→ Đáp án

Dạng 2: Hỗn hợp kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm tác dụng với nước

a.  Phương pháp :

- Cho kim loại kiềm, kiềm thổ vào nước thu được dung dịch chứa ion H+

- Phương trình phản ứng

M + H2O → M+ + OH- + 1/2 H2

M + 2H2O → M2+ + 2OH- + H2

- Nhận thấy: n2OH- = 2nH2

- Nếu có kim loại Al thì OH- tác dụng với Al

Al + H2O + OH- → AlO2- + 3/2H2

b. Ví dụ:

Ví dụ 1 : Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng nước dư thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích đo trong cùng điều kiện)

A. 39,87%   

B.77,31%   

C. 49,87%   

D.29,87%

Hướng dẫn giải :

Ta thấy lượng H2 sinh ra khi tác dụng với H2O ít hơn so với lượng H2 khi tác dụng với NaOH ⇒ Khi tác dụng với H2O, Al còn dư:

nNa = 2a (mol); nAl = b (mol)

2Na + 2H2O →  2NaOH + H2

2a                        2a            a

2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2

             2a                                        3a

Khi tác dụng với dung dịch NaOH dư

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2a                       2a          a

2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2

b                                                       3/2b

Theo đề bài tỉ lệ thể tích H2 sinh ra ở TN2 = 1,75 thể tích H2 sinh ra ở TN1

→ (a + 3/2b) = 1,75.(a + 3b) → a = 0,25b

→ \(\% {m_{Na}} = \frac{{23.2a}}{{23.2a + 27b}}.100\%  = 29,87\% \)

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn . m là:

A. 4,02   

B. 3,42   

C. 3,07   

D. 3,05

Hướng dẫn giải :

Ta có pH = 13 ⇒ pOH = 14 – 13 =1

⇒ [OH-] = 0,1M ⇒ nOH- = 0,1 . 0,5 = 0,05 mol

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

Ta có: m(bazơ) = m(kim loại) + mOH- = 2,22 + 0,05 .17 = 3,07 g

→ Đáp án C

Ví dụ 3 : Chia hỗn hợp X gồm K, Al, Fe thành 2 phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dich KOH dư thu được 0,784 lít khí H2 (đktc).

- Cho phần 2 vào một lượng H2O dư thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư thu được 0,56 lít khí H2 (đktc).

Khối lượng tính theo gam cả K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là:

A. 0,39; 0,54; 1,40

B. 0,78; 0,54; 1,12

C. 0,39; 0,54; 0,56

D. 0,78; 1,08; 0,56

Hướng dẫn giải :

Ta thấy lượng H2 sinh ra khi tác dụng với H2O ít hơn so với lượng H2 khi tác dụng với KOH ⇒ Khi tác dụng với H2O, Al còn dư

Gọi số mol K, Al, Fe trong mỗi hợp lần lượt là: x, y, z (mol)

nH2 = 2x = 0,02 ⇒ x = 0,01, thay vào (1) ⇒ y = 0,02

Hỗn hợp Y gồm Al dư và Fe phản ứng với HCl

nAl dư = y – x = 0,01 mol

nH2 = 1,5nAl dư + nFe = 0,025 ⇒ z = 0,01

Vậy mK = 0,39g; mAl = 0,54g; mFe = 0,56g

→ Đáp án C

Dạng 3: Bài toán về tính lưỡng tính của nhôm, hợp chất của nhôm

a. Phương pháp :

- Al, Al2O3, Al(OH)3 ngoài tác dụng với axit còn có khả năng phản ứng với dung dịch kiềm.

- Khi cho muối Al3+ tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo tỉ lệ mol mà phản ứng xảy ra theo thứ tự:

Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)

Nếu OH- dư tiếp tục xảy ra phản ứng:

Al(OH)3 + OH- → AlO2- + H2O (2)

- Dung dịch muối có khả năng tác dụng với axit tạo kết tủa:

AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3

Các dạng bài thường gặp:

- Nếu tính được tỉ lệ = T

+ T ≤ 3 ⇒ Al3+ dư ⇒ chỉ xảy ra phản ứng (1) và tạo kết tủa nOH- = 3n↓

+ T ≥ 4⇒ OH- dư sau phản ứng (1) và đủ hoặc dư phản ứng (2) do đó kết tủa bị hòa tan hết, không tạo kết tủa

+ 3 < T < 4 ⇒ Xảy ra cả phản ứng (1) và (2): Kết tủa tạo ra ở phản ứng (1) và bị tan 1 phần ở phản ứng (2) nOH- = 4nAl3+ - n↓

- Nếu bài toán cho n↓ và nAl3+

+ n↓ = nAl3+ ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (1)

+ n↓ ≠ nAl3+

TH1: Al3+ dư, chỉ xảy ra phản ứng (1) ⇒ nOH- = 3n↓

TH2: OH- dư sau phản ứng (1) ⇒ xảy ra phản ứng (2) và kết tủa bị hòa ton 1 phần

- Khi cho từ từ OH- vào dung dịch Al3+, dựa vào số liệu và hiện tượng để xét các trường hợp trên để giải toán

Chú ý:

+ Lượng OH- lớn nhất khi OH- dư và hòa tan kết tủa: nOH- = 4nAl3+ - n↓

+ Lượng kết tủa lớn nhất khi kết tủa sinh ra chưa bị hòa tan: n↓ = nAl3+

+ Khi cho từ từ H+ ( hoặc sục khí CO2) vào dung dịch chứa AlO2- ( hay Al(OH)4-) thì các phản ứng xảy ra theo thứ tự

AlO2- + H+ + H2O → Al(OH)3 (3)

Sau đó H+ dư xảy ra phản ứng:

Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (4)

Tùy vào tỉ lệ số mol của AlO2- và H+ mà có thể kết tủa lại hoặc tạo kết tủa và kết tủa tan

+ Nếu AlO2- dư ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng (3) nH+ = n↓

+ Nếu H+ dư, tạo kết tủa rồi kết tủa lại tan một phần ⇒ Xảy ra cả phản ứng (3) và (4) nH+ = 4nAlO2- - 3n↓

b. Ví dụ:

Ví dụ 1 : Cho V ( lít) dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 200ml dung dịch Al(NO3)3 0,75M thu được 7,8g kết tủa. Vậy giá trị của V là:

A. 0,3 và 0,6

B. 0,3 và 0,7

C. 0,4 và 0,8

D. 0,3 và 0,5

Hướng dẫn giải :

n↓ = nAl(OH)3 = 7,8/78 = 0,1 mol

nAl3+ = 0,75.0,2 = 0,15 ≠ n↓

⇒ TH2: Al3+ dư ; nOH- = 3n↓ = 0,3⇒ nBa(OH)2 = 0,15⇒ V = 0,3

⇒ TH2: OH- dư hòa tan một phần kết tủa

nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 0,5 ⇒ nBa(OH)2 = 0,25 ⇒ V = 0,5

→ Đáp án D

Ví dụ 2 : Cho từ từ 0,7 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được là:

A. 0,2    B. 0,15    C. 0,1    D. 0,05

Hướng dẫn giải :

nAl3+ = 0,2

nOH- : nAl3+ = 0,7 : 0,2 = 3,5

⇒ Tạo kết tủa Al(OH)3 và kết tủa tan một phần

nOH- = 4nAl3+ - n↓ ⇒ n↓ = 4.0,2 – 0,7 = 0,1 mol

→ Đáp án C

Ví dụ 3 : Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa là 15,6g. Gía trị lớn nhất của V là:

A. 1,8    B. 2.4    C. 2    D. 1,2

Hướng dẫn giải :

nAl3+ = 0,3 ≠ n↓ = 15,6:78 = 0,2

OH- lớn nhất khi: nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 1 mol

⇒ V = 2 lít

→ Đáp án C

Ví dụ 4 : Cho 2,7g Al vào 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 5,46g kết tủa. Nồng độ của HCl là:

A. 2,5 và 3,9

B. 2,7 và 3,6

C. 2,7 và 3,5

D. 2,7 và 3,9

Hướng dẫn giải :

nAl = 0,1; nNaOH = 0,3

Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 3/2H2

⇒ nNaOH dư = 0,2 mol; nAlO2- = 0,1 mol

nAl(OH)3 = 5,46 : 78 = 0,07 ≠ nAlO2-

⇒ TH1: H+ thiếu AlO2- vẫn còn dư

nH+ = nOH-dư + n↓ = 0,2 + 0,07 = 0,27 ⇒ CM HCl = 2,7M

⇒ TH2: tạo Al(OH)3 và bị hòa tan một phần bởi H+

nH+ = nOH-dư + 4nAlO2- - 3n↓ = 0,2 + 4.0,1 – 3.0,07 = 0,39

CM HCl = 3,9M

→ Đáp án D

Dạng 4: Bài toán CO2, SO2 tác dụng với dung dịch bazơ

a. Phương pháp :

OH- + CO2 → CO32- + H2O (1)

OH- + CO2 → HCO3- (2)

Lập tỉ số: K 

Nếu : K ≥ 2: Chỉ tạo muối cacbonat (CO32-), chỉ xảy ta phản ứng (1)

K ≤ 1: Chỉ tạo axit (HCO3-), chỉ xảy ra phản ứng (2)

1 < K < 2: tạo ra hỗn hợp muối ( HCO3- và CO32-) xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2)

Lưu ý: Với những bài toàn không tính được K, ta phải dựa vào dữ kiện đề bài để tìm ra khả năng tạo muối như:

+ Hấp thu CO2 vào chỉ dung dịch bazơ dư ⇒ chỉ tạo muối CO32-

+ Hấp thu CO2 dư vào chỉ dung dịch bazơ ⇒ chỉ tạo muối HCO3-

+ Nếu dung dịch sau phản ứng thêm OH- vào lại sinh ra CO32- ( hoặc đun nóng ) ⇒ Trong dung dịch có HCO3-:

HCO3- + OH- → CO32-

2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O

+ Nếu bài toán không cho bất kì dữ liệu nào thì phải chia trường hợp để giải

b. Ví dụ:

Ví dụ 1 : Hấp thụ hoàn toàn 4,48l khí CO2 ở (đktc) vào 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Gía trị của m là:

A. 19,70    B. 17,73    C. 9,85    D. 11,82

Hướng dẫn giải :

nCO2 = 0,2 mol; nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,25 mol

1 < nOH- : nCO2 < 2 ⇒ Tạo hỗn hợp muối CO32- và HCO3-

CO2 + OH- → HCO3- (1)

x       x        x

CO2 + 2OH- → CO32- (2)

y       2y       y

nCO2 = x + y = 0,2

nOH- = x + 2y = 0,25

⇒ x = 0,15; y = 0,05

Ba2+ + CO32- → BaCO3

0,1 0,05

⇒ nBa2+ = nCO32- = 0,05 ⇒ m = 0,05 .197 = 9,85g

→ Đáp án C

Ví dụ 2 : Sục a mol khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 3g kết tủa. Lọc tách kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được thêm 2g kết tủa nữa. Gía trị của a là:

A. 0,05 mol    B. 0,06 mol    C. 0,07 mol    D. 0,08 mol

Hướng dẫn giải :

nCaCO3 lúc đầu = 0,03 mol

Đun thêm nước lọc lại thu được kết tủa → trong dung dịch có muối HCO3-

nCaCO3 thêm = nCO32- = 0,02

2HCO3- → CO32- + CO2 + H2O

0,04               0,02

Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 lúc đầu + nHCO3- = 0,03 + 0,04 = 0,07 mol

→ Đáp án C

Ví dụ 3 : Sục CO2 vào dũng dịch hỗn hợp gồm và KOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị hình bên (số liệu được tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là?

A. 0,10    B. 0,11    C. 0,13    D.0,12

Hướng dẫn giải :

Quan sát đồ thị ta thấy số mol CO2 =0,15 thì kết tủa max

⇒ nCa(OH)2 = nCaCO3 max = 0,15 mol

nCO2 hòa tan kết tủa = 0,5 – 0,45 = 0,05 mol

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

0,05    →           0,05 (mol)

⇒ nCaCO3 bị hòa tan = 0,05 mol

⇒ nCaCO3 còn lại = x = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol

→ Đáp án A

 

---(Để xem nội dung chi tiết dạng 5, dạng 6 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung 6 dạng bài tập Kim loại kiềm, Kiềm thổ, Nhôm trong đề thi THPT QG môn Hóa. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 12 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

>>> Các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu khác tại đây :

ADMICRO
NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
OFF