Mời các em cùng tham khảo tài liệu 12 chủ đề về Sóng ánh sáng trong Luyện thi THPT QG môn Vật lý 12 có đáp án do HỌC247 tổng hợp và biên soạn dưới đây. Các chủ đề được biên tập đầy đủ, chi tiết nhằm giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập chương Sóng ánh sáng. Chúc các em ôn tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
12 CHỦ ĐỀ SÓNG ÁNH SÁNG LUYỆN THI
THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÝ 12
Chủ đề 1: Tán sắc ánh sáng
Câu 1: Một tia sáng đi qua lăng kính, ló ra chỉ một màu duy nhất không phải màu trắng thì đó là:
A. Ánh sáng đã bị tán sắc. B. Lăng kính không có khả năng tán sắc.
C. Ánh sáng đa sắc. D. Ánh sáng đơn sắc.
Câu 2: Một lăng kính có góc chiết quang nhỏ A = 60 và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục. Chiếu một chùm tia tới song song hẹp, màu lục vào cạnh của lăng kính theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang A sao cho một phần của chùm tia sáng không qua lăng kính, một phần đi qua lăng kính và bị khúc xạ. Khi đó trên màn E, song song với mặt phẳng phân giác của góc A và cách nó 1m có hai vết sáng màu lục.
I. Khoảng cách giữa hai vết sáng đó là:
A. 5,6cm. B. 5,6mm. C. 6,5cm. D. 6,5mm.
II. Nếu chùm tia sáng nói trên là chùm ánh sáng trắng, với chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ và tím lần lượt là nđ = 1,61 và nt = 1,68 thì chiều rộng của quang phổ liên tục trên màn là:
A. 0,73cm. B. 0,73mm. C. 0,37cm. D. 0,37mm.
Câu 3: Một lăng kính có góc chiết quang A = 300 và có chiết suất n = 1,62 đối với màu lục. Chiếu một chùm tia sáng trắng song song, hẹp tới mặt bên dưới góc tới i = 450. Biết chiết suất của lăng kính đối với tia sáng màu vàng là nv = 1,52. Góc lệch của tia sáng màu vàng so với tia sáng màu lục là:
A. 30 B. 6,280 C. 300 D. 27,720
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Chủ đề 2: Thí nghiệm giao thoa trong 2 môi trường
Câu 1: Một sóng ánh sáng đơn sắc có bước sóng trong không khí bằng 0,6μm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc này trong nước (n = 4/3) là:
A. 0,8μm. B. 0,45μm.
C. 0,75μm. D. 0,4μm.
Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc bằng khe Young, khi đưa toàn bộ hệ thống từ không khí vào trong môi trường có chiết suất n, thì khoảng vân giao thoa thu được trên màn thay đổi như thế nào?
A. Giữ nguyên. B. Tăng lên n lần. C. Giảm n lần. D. tăng n2 lần.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì khoảng vân là 1mm. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 1,33. B. 1,2. C. 1,5. D. 1,7.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân là:
A. 0,85mm. B. 0,6mm. C. 0,64mm. D. 1mm.
{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}
Chủ đề 3: Tính chất sáng, tối tại một điểm. Số vân sáng quan sát được trên trường giao thoa
Câu 1: Khoảng cách giữa hai khe và khoảng cách từ màn ảnh đến hai khe trong thí nghiệm giao thoa Young là: a = 2mm và D = 2m. Chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 0,64mm thì vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng là:
A. 1,6mm. B. 1,2mm. C. 0,64mm. D. 6,4mm.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng a = 0,5mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 1,5m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước sóng λ = 0,6μm. Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm (chính giữa) một khoảng 5,4mm có vân sáng bậc
A. 6. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 4: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 7. B. 9. C. 11. D. 13.
Câu 5: Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = 1,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có l1 = 0,45µm và l2 = 0,75µm. Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là:
A. 9k(mm). B. 10,5k(mm).
C. 13,5k(mm). D. 15k (mm).
Chủ đề 4: Khoảng cách giữa các vân
Câu 4: Trong thí nghiệm Young, khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,589µm thì quan sát được 13 vân sáng còn khi dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l thì quan sát được 11 vân sáng. Bước sóng l có giá trị
A. 0,696µm. B. 0,6608µm. C. 0,6860µm. D. 0,6706µm.
Câu 5: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,400µm. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, từ hai khe đến màn là 1m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là:
A. 3,4mm. B. 3,6mm. C. 3,8mm. D. 3,2mm.
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng. Nếu ta tăng khoảng cách giữa 2 nguồn kết hợp lên 2 lần thì khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 3 sẽ:
A. giảm 3 lần. B. giảm 2 lần. C. giảm 6 lần. D. tăng 2 lần.
Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng với 2 nguồn kết hợp cách nhau 4mm bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,6µm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm là 0,9mm. Tính khoảng cách từ hai nguồn đến màn?
A. 20cm. B. 2.103 mm. C. 1,5m. D. 2cm.
Câu 8: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, cho biết khoảng cách giữa 2 khe sáng a = 0,3mm,
khoảng cách từ hai khe sáng đến màn đến màn hứng vân là D = 1m. Ta thấy khoảng cách của 11 vân sáng liên tiếp nhau là 1,9cm. Tính bước sóng đã sử dụng trong thí nghiệm giao thoa?
A. 520nm. B. 0,57.10–3 mm.
C. 5,7µm. D. 0,48.10–3 mm.
Chủ đề 5: Sự trùng nhau của các vân sáng, vân tối
Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, chiếu sáng cùng lúc vào hai khe hai bức xạ có bước sóng l1 = 0,5µm và l2. Quan sát ở trên màn, thấy tại vị trí vân sáng bậc 6 của bức xạ l1 còn có vân sáng bậc 5 của bức xạ l2. Bước sóng l2 của bức xạ trên là:
A. 0,6µm. B. 0,583µm. C. 0,429µm. D. 0,417µm.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng có hai bức xạ l1 = 0,5 m và l2 > l1 sao cho vân sáng bậc 5 của l1 trùng với một vân sáng của l2. Giá trị của bức xạ l2 là:
A. 0,55µm. B. 0,575µm. C. 0,625µm. D. 0,725µm.
Câu 3: Trong thí nghiệm Young ta có a = 0,2mm, D = 1,2m. Nguồn gồm hai bức xạ có l1 = 0,45µm và
l2 = 0,75µm. Công thức xác định vị trí hai vân sáng trùng nhau của hai bức xạ trên là:
A. 9k(mm). B. 10,5k(mm). C. 13,5k(mm). D. 15k (mm).
Câu 4: Chiếu ánh sáng trắng vào khe S trong thí nghiệm giao thoa Young, khoảng cách từ hai nguồn đến màn là 2m, khoảng cách giữa hai nguồn là 2mm. Số bức xạ cho vân sáng tại M trên màn cách vân trung tâm 4mm là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 7.
Chủ đề 6: Bề rộng quang phổ
Câu 1: Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng; thay kính lọc sắc theo thứ tự là: vàng, lục, tím; khoảng vân đo được bằng i1; i2; i3 thì:
A. i1 = i2 = i3. B. i1 < i2 < i3. C. i1 > i2 > i3. D. i1 < i2 = i3.
Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Young, chiếu ánh sáng đơn sắc vào hai khe S1 và S2 thì khoảng vân đo được là 1,32 mm. Biết độ rộng của trường giao thoa trên màn bằng 1,452 cm. Số vân sáng quan sát được là:
A. 10. B. 11. C. 12. D. 13.
Câu 5: Trong thí nghiệm Young nguồn là ánh sáng trắng, độ rộng của quang phổ bậc 3 là 1,8mm thì quang phổ bậc 8 rộng:
A. 2,7mm. B. 3,6mm. C. 3,9mm. D. 4,8mm.
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng: khoảng cách giữa hai khe là a = S1S2 = 1,5 mm, hai khe cách màn ảnh một đoạn D = 2 m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc và vào hai khe Young. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng cùng màu với vân sáng chính giữa có giá trị là
A. d = 1,92 mm. B. d = 2,56 mm.
C. d = 1,72 mm. D. d = 0,64 mm.
Câu 7: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng biến thiên từ lđ = 0,750µm đến lt = 0,400µm. Khoảng cách từ mặt phẳng hai khe đến màn gấp 1500 lần khoảng cách giữa hai khe. Bề rộng của quang phổ bậc 3 thu được trên màn là:
A. 2,6mm. B. 3mm. C. 1,575mm. D. 6,5mm.
Chủ đề 7: Đặc điểm của vân giao thoa tại một điểm M trên màn
Câu 1: Một nguồn S phát sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm đến hai khe Young S1S2 với S1S2= 0,5mm. Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng D =1m.
I. Khoảng vân là:
A. 0,5mm. B. 1mm. C. 2mm. D. 0,1mm.
II. Tại một điểm M trên màn cách giao điểm O của màn và trung trực S1S2 một khoảng x = 3,5mm có vân loại gì? Bậc (thứ) mẩy?
A. Vân sáng bậc 3. B. Vân tối thứ 3.
C. Vân tối thứ 4. D. Vân sáng bậc 4.
Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng trắng, có bước sóng biến thiên từ lđ = 0,760µm đến lt = 0,400µm .Tại vị trí có vân sáng bậc 5 của bức xạ = 0,550 m,còn có vân sáng của những bức xạ nào nữa ?
A. Bức xạ có bước sóng 0,393µm và 0,458µm. B. Bức xạ có bước sóng 0,3938µm và 0,688µm.
C. Bức xạ có bước sóng 0,4583µm và 0,6875µm. D. Không có bức xạ nào.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,38µm l 0,76µm). Khoảng cách giữa hai khe là 0,3mm khoảng cách từ màn chứa hai khe tới màn hứng ảnh là 90cm. Tại điểm M cách vân trung tâm 0,6cm. Hỏi có bao nhiêu ánh sáng đơn sắc cho vân sáng tại M ?
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Chủ đề 8: Số vân quan sát được trên màn hoặc ở một khoảng trên màn
Câu 1: Trong thí nghiệm giao thoa Young đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng vân là 1,12mm. Xét hai điểm M và N trên màn, cùng ở một phía của vân trung tâm O và OM = 0,57. 104mm và ON = 1,29 104mm. Ba điểm O, M, N thẳng hàng và vuông góc vạch vân. Ở giữa MN có số vân sáng là:
A. 6. B. 5. C. 7. D. 8.
Câu 2: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 8. B. 9. C. 11. D. 13.
Câu 3: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young và phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng và . Khoảng vân của đơn sắc đo được là 3 mm. Trong khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hệ hai vân; biết rằng hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. Số vân sáng của đơn sắc là:
A. 9. B. 11. C. 8. D. 6.
Câu 6: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng . Bề rộng miền giao thoa trên màn đo được là l = 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được
A. 6 vân sáng và 7 vân tối. B. 7 vân sáng và 6 vân tối.
C. 13 vân sáng và 12 vân tối. D. 13 vân sáng và 14 vân tối.
Chủ đề 9: Giao thoa ánh sáng khi có thêm bản mặt song song ngay sau S1(hay S2). Sự dịch chuyển hệ vân do bản mặt song song gây ra
Chủ đề 10: Dịch chuyển nguồn sáng, dịch chuyển màn quan sát
Chủ đề 11: Giao thoa bằng lưỡng lăng kính Fresnel. Giao thoa bằng lưỡng gương Fresnel
Chủ đề 12: Giao thoa bằng lưỡng thấu kính Biullet
{--Các chủ đề 9-12 các bạn vui lòng xem trực tuyến hoặc tải file về máy--}
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung trong 12 chủ đề về Sóng ánh sáng trong Luyện thi THPT QG môn Vật lý 12 có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập và thi cử.
Tư liệu nổi bật tuần
-
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Vật lý 12 năm 2023 - 2024
09/10/20231334 -
Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Ngữ văn 12 năm 2023-2024
09/10/2023930 -
100 bài tập về Dao động điều hoà tự luyện môn Vật lý lớp 11
14/08/2023315 - Xem thêm
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)