OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
UREKA

Hỏi đáp về Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương - Đại số 9

Banner-Video

Trong quá trình học bài Toán 9 Bài 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương nếu các em gặp những thắc mắc cần giài đáp hay những bài tập không biết phương pháp giải từ SGK, Sách tham khảo, Các trang mạng,... Các em hãy đặt câu hỏi ở đây cộng đồng Toán HỌC247 sẽ sớm giải đáp cho các em.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Danh sách hỏi đáp (371 câu):

Banner-Video
  • cho các số x,y thỏa mãn : x+y+xy=8 . tìm min của P= x^2 +y^2

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • CMR: \(\frac{a^4+b^4}{2}\)>= ab3 + a3b - a2b2

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  •  
     
  • Tìm 2 số a và b biết:

    a + b = 12

    a.b = -85

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cho 3 số thực x,y,z>0 thoả mãn \(\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{1}{y^2}+\dfrac{1}{z^2}=1\).Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức :P=\(\dfrac{y^2z^2}{x\left(y^2+z^2\right)}+\dfrac{z^2x^2}{y\left(z^2+x^2\right)}+\dfrac{x^2y^2}{z\left(x^2+y^2\right)}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • câu 3: Thực hiện phép tính:

    a) \(\sqrt{72}+\dfrac{2}{5}.\sqrt{50}-\sqrt{242}\)

    b) \(5\sqrt{32}-7\sqrt{50}+2\sqrt{98}-3\sqrt{72}\)

    c) \(-5\sqrt{18}+2\sqrt{45}-7\sqrt{20}+3\sqrt{72}\)

    d) \(\dfrac{1}{3}\sqrt{27}+\sqrt{12}-\dfrac{4}{5}\sqrt{75}-\dfrac{1}{2}\sqrt{147}\)

    e) \(9\sqrt{54}+2\sqrt{112}-4\sqrt{252}+3\sqrt{96}\)

    f) \(4\sqrt{12}+2\sqrt{75}-\dfrac{1}{3}\sqrt{3}+\sqrt{147}\)

    g) \(\dfrac{1}{2}\sqrt{200}+\sqrt{18}-2\sqrt{8}+6\sqrt{6}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • câu 1: rút gọn biểu thức

    \(\sqrt{11}+6\sqrt{2}-3+\sqrt{2}\)

    câu 2:áp dụng quy tắc khai phương 1 tích tính:

    a) \(\sqrt{90.6,4}\)\(5\sqrt{32}-7\sqrt{50}+2\sqrt{98}-3\sqrt{72}\)

    b) \(\sqrt{75.48}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 3.1 Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

    Giá trị của \(\sqrt{1,6}.\sqrt{2,5}\) bằng 
    (A) 0,20                   (B) 2,0

    (C) 20,0                   (D) 0,02

    Hãy chọn đáp án đúng ?

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 35 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

    Với n là số tự nhiên, chứng minh :

               \(\left(\sqrt{n+1}-\sqrt{n}\right)^2=\sqrt{\left(2n+1\right)^2}-\sqrt{\left(2n+1\right)^2-1}\)

    Viết đẳng thức trên khi n = 1, 2, 3, 4

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 34 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

    Tìm \(x\) biết :

    a) \(\sqrt{x-5}=3\)

    b) \(\sqrt{x-10}=-2\)

    c) \(\sqrt{2x-1}=\sqrt{5}\)

    d) \(\sqrt{4-5x}=12\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 33* (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

    Tìm điều kiện của x để các biểu thức sau có nghĩa và biến đổi chúng về dạng tích :

    a) \(\sqrt{x^2-4}+2\sqrt{x-2}\)

    b) \(3\sqrt{x+3}+\sqrt{x^2-9}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 32 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

    Rút gọn các biểu thức :

    a) \(\sqrt{4\left(a-3\right)^2}\) với \(a\ge3\)

    b) \(\sqrt{9\left(b-2\right)^2}\) với \(b< 2\)

    c) \(\sqrt{a^2\left(a+1\right)^2}\) với \(a>0\)

    d) \(\sqrt{b^2\left(b-1\right)^2}\) với \(b< 0\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 31 (Sách bài tập - tập 1 - trang 10)

    Biểu diễn \(\sqrt{ab}\) ở dạng tích các căn bậc hai với \(a< 0;b< 0\)

    Áp dụng tính \(\sqrt{\left(-25\right)\left(-64\right)}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 29 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)

    So sánh (không dùng bảng số hay máy tính bỏ túi)

             \(\sqrt{2003}+\sqrt{2005}\) và \(2\sqrt{2004}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 27 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)

    Rút gọn :

    a) \(\dfrac{\sqrt{6}+\sqrt{14}}{2\sqrt{3}+\sqrt{28}}\)

    b) \(\dfrac{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{6}+\sqrt{8}+\sqrt{16}}{\sqrt{2}+\sqrt{3}+\sqrt{4}}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 26 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)

    Chứng minh :

    a) \(\sqrt{9-\sqrt{17}}.\sqrt{9+\sqrt{17}}=8\)

    b) \(2\sqrt{2}\left(\sqrt{3}-2\right)+\left(1+2\sqrt{2}\right)^2-2\sqrt{6}=9\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 25 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)

    Rút gọn rồi tính :

    a) \(\sqrt{6,8^2-3,2^2}\)

    b) \(\sqrt{21,8^2-18,2^2}\)

    c) \(\sqrt{117,5^2-26,5^2-1440}\)

    d) \(\sqrt{146,5^2-109,5^2+27.256}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 24 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)

    Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính :

    a) \(\sqrt{45.80}\)

    b) \(\sqrt{75.48}\)

    c) \(\sqrt{90.6,4}\)

    d) \(\sqrt{2,5.14,4}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bài 23 (Sách bài tập - tập 1 - trang 9)

    Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính :

    a) \(\sqrt{10}.\sqrt{40}\)

    b) \(\sqrt{5}.\sqrt{45}\)

    c) \(\sqrt{52}.\sqrt{13}\)

    d) \(\sqrt{2}.\sqrt{162}\)

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Tìm nghiệm nguyên của phương trình 4x+7y=15

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • Bạn nào giúp mình bài này với, bài tập ở lớp học thêm của mình , buổi học bài  đó mình nghĩ nên hok biết làm bài 

    Đề là Rút gọn biểu thức

    a)\(\sqrt {{b^2}{{(b - 1)}^2}} \)  với b<0

    b)\(\sqrt {{a^2}{{(a + 1)}^2}} \) với a>0

    c)\(\sqrt {9{{(b - 2)}^2}} \) với  b<2

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
  • cho ( x + √x2+3 ).( y + √y2+3 ) = 3 . Tính gtri của bthuc E = x + y
    * note : x+3 & y2+3 đều nằm trong dấu căn bậc 
    giải hộ em với ạ thanks 

    Theo dõi (0)
    Gửi câu trả lời Hủy
NONE
OFF