Giải bài 4.3 tr 54 sách BT Toán lớp 9 Tập 2
Giải các phương trình:
a) \({x^2} = 14 - 5x\)
b) \(3{x^2} + 5x = {x^2} + 7x - 2\)
c) \({\left( {x + 2} \right)^2} = 3131 - 2x\)
d) \(\displaystyle {{{{\left( {x + 3} \right)}^2}} \over 5} + 1 = {{{{\left( {3x - 1} \right)}^2}} \over 5} \)\(\,\displaystyle+ {{x\left( {2x - 3} \right)} \over 2}\)
Hướng dẫn giải chi tiết
Hướng dẫn giải
Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0(a \ne 0)\) và biệt thức \(\Delta = {b^2} - 4ac\):
+) Nếu \(\Delta > 0\) thì phương trình có hai nghiệm phân biệt:
\({x_1}\)= \(\dfrac{-b + \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}\) và \({x_2}\)= \(\dfrac{-b - \sqrt{\bigtriangleup }}{2a}\)
+) Nếu \(\Delta = 0\) thì phương trình có nghiệm kép \({x_1}={x_2}=\dfrac{-b }{2a}\).
+) Nếu \(\Delta < 0\) thì phương trình vô nghiệm.
Lời giải chi tiết
a) \({x^2} = 14 - 5x \)
\(\Leftrightarrow {x^2} + 5x - 14 = 0\)
\( \Delta = {5^2} - 4.1.\left( { - 14} \right) \)\(\,= 25 + 56 = 81 > 0 \)
\( \sqrt \Delta = \sqrt {81} = 9 \)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\displaystyle {x_1} = {{ - 5 + 9} \over {2.1}} = {4 \over 2} = 2 \)
\( \displaystyle {x_2} = {{ - 5 - 9} \over {2.1}} = {{ - 14} \over 2} = - 7 \)
b) \(3{x^2} + 5x = {x^2} + 7x - 2 = 0 \)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 2x + 2 = 0\)
\(\Leftrightarrow {x^2} - x + 1 = 0 \)
\( \Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.1 = 1 - 4 = - 3 < 0 \)
Phương trình vô nghiệm.
c) \( {\left( {x + 2} \right)^2} = 3131 - 2x \)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 4x + 4 + 2x - 3131 = 0 \)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 6x - 3127 = 0 \)
\( \Delta = {6^2} - 4.1.\left( { - 3127} \right) \)\(\,= 36 + 12508 = 12544 > 0 \)
\(\sqrt \Delta = \sqrt {12544} = 112 \)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\( \displaystyle {x_1} = {{ - 6 + 112} \over {2.1}} = {{106} \over 2} = 53 \)
\( \displaystyle {x_2} = {{ - 6 - 112} \over {2.1}} = - 59 \)
d) \(\displaystyle {{{{\left( {x + 3} \right)}^2}} \over 5} + 1 = {{{{\left( {3x - 1} \right)}^2}} \over 5} \) \(\displaystyle + {{x\left( {2x - 3} \right)} \over 2} \)
\(\displaystyle \Leftrightarrow 2{\left( {x + 3} \right)^2} + 10 = 2{\left( {3x - 1} \right)^2} \) \(+ 5x\left( {2x - 3} \right) \)
\(\Leftrightarrow 2{x^2} + 12x + 18 + 10 = 18{x^2} - 12x \)\(\,+ 2 + 10{x^2} - 15x \)
\( \Leftrightarrow 26{x^2} - 39x - 26 = 0 \)
\( \Leftrightarrow 2{x^2} - 3x - 2 = 0 \)
\(\Delta = {\left( { - 3} \right)^2} - 4.2.\left( { - 2} \right) = 9 + 16\)\(\, = 25 > 0 \)
\(\sqrt \Delta = \sqrt {25} = 5 \)
Phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
\(\displaystyle {x_1} = {{3 + 5} \over {2.2}} = {8 \over 4} = 2 \)
\(\displaystyle {x_2} = {{3 - 5} \over {2.2}} = - {1 \over 2} \)
-- Mod Toán 9 HỌC247
Bài tập SGK khác
-
Giải phương trình x^3+5x^2-6x=0
bởi Hoa Hong 26/10/2018
x3+5x2-6x=0
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm m để phương trình (m-1)x^2-2mx+3=0 có nghiệm kép
bởi bach hao 26/10/2018
1. Tìm m để phương trình \(mx^2+5x-3\) có 2 nghiệm phân biệt
2. Tìm m để phương trình \(\left(m-1\right)x^2-2mx+3=0\) có nghiệm kép
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
1) Giải các phương trình sau:
a) 1+\(\dfrac{2}{x-1}\)+\(\dfrac{1}{x+3}\)=\(\dfrac{x^2+2x-7}{x^2+2x-3}\)
b)\(\dfrac{1}{x^2+9x+20}\) - \(\dfrac{1}{x^2+7+12}\)=\(\dfrac{x^2-2x-33}{x^2+8x+15}\)
2) Tìm giá trị m để phương trình sau đây có nghiệm duy nhất .
\(\dfrac{2m-1}{x-1}\)= m - 2
3) Cho phương trình : \(\dfrac{x+a}{x+1}\)+\(\dfrac{x-2}{x}\)= 2
Xác định giá trị a để phương trình vô nghiệm.
4) Tìm giá trị nguyên của x, y thỏa mãn phương trình :
(x + y)2 + x + 4y = 0
5) Cho a,b là hai số thực thỏa mãn điều kiện 0 < a < b
cm : a < \(\sqrt{a.b}\) < \(\dfrac{a+b}{2}\) < b
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tính (x^2 -6x -9)^2 = x(x^2 -4x-9)
bởi truc lam 21/02/2019
BÀI NÀY DỄ ỢT: 1, (x2 -6x -9)2 = x(x2 -4x-9)
2, \(4\sqrt{2}x^3-22x^2+17\sqrt{2}x-6=0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
ADMICRO
tim nghiem nguyen cua pt: x2-10xy-11y2=13
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Tìm m để phương trình x^2-8x+m=0 có 2 nghiệm thỏa x1-x2=2
bởi Van Tho 26/10/2018
1) Cho phương trình: x2-8x+m=0
Tìm giá trị của phương trình có 2 nghiệm thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
a) x1-x2=2
b)2x1+3x2=26
c)x1=3x2
d)(x1)2 + (x2)2=50
2) Cho phương trình: x2-2(m-1)x-m-3=0
a)Tìm m để phương trình có 2 nghiệm thỏa mãn (x1)2+(x2)2=10
b) Tìm hệ thức liên hệ giữa các nghiệm không phụ thuộc vào m
Giải giúp minh với ạ
CẢM ƠN NHIỀU!
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giải phương trình -x^2-2x+1=0
bởi Anh Trần 22/09/2018
tìm nghiệm của -x^2-2x+1=0
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 4.4* trang 55 sách bài tập toán 9 tập 2
bởi Ban Mai 10/10/2018
Bài 4.4* - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 55)
Chứng minh rằng nếu phương trình \(ax^2+bx+c=x\left(a\ne0\right)\) vô nghiệm thì phương trình \(a\left(ax^2+bx+c\right)^2+b\left(ax^2+bx+c\right)+c=x\) cũng vô nghiệm
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 26 trang 54 sách bài tập toán 9 tập 2
bởi Thùy Nguyễn 10/10/2018
Bài 26 (Sách bài tập - tập 2 - trang 54)
Vì sao khi phương trình \(ax^2+bx+c=0\) có các hệ số a và c trái dấu thì nó có nghiệm ?
Áp dụng : Không tính \(\Delta\), hãy giải thích vì sao mỗi phương trình sau có nghiệm :
a) \(3x^2-x-8=0\)
b) \(2004x^2+2x-1185\sqrt{5}=0\)
c) \(3\sqrt{2}x^2+\left(\sqrt{3}-\sqrt{2}\right)x+\sqrt{2}-\sqrt{3}=0\)
d) \(2010x^2+5x-m^2=0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 25 trang 54 sách bài tập toán 9 tập 2
bởi Hương Lan 10/10/2018
Bài 25 (Sách bài tập - tập 2 - trang 54)
Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm các giá trị của m để phương trình có nghiệm; tính nghiệm của phương trình theo m :
a) \(mx^2+\left(2m-1\right)x+m+2=0\)
b) \(2x^2-\left(4m+3\right)x+2m^2-1=0\)
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Bài 24 trang 54 sách bài tập toán 9 tập 2
bởi Mai Trang 10/10/2018
Bài 24 (Sách bài tập - tập 2 - trang 54)
Đối với mỗi phương trình sau, hãy tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm kép :
a) \(mx^2-2\left(m-1\right)x+2=0\)
b) \(3x^2+\left(m+1\right)x+4=0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 23 trang 53 sách bài tập toán 9 tập 2
bởi Lê Nhật Minh 10/10/2018
Bài 23 (Sách bài tập - tập 2 - trang 53)
Cho phương trình :
\(\dfrac{1}{2}x^2-2x+1=0\)
a) Vẽ đồ thị của hai hàm số \(y=\dfrac{1}{2}x^2\) và \(y=2x-1\) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Dùng đồ thị tìm giá trị gần đúng nghiệm của phương trình (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai)
b) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu a)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 22 trang 53 sách bài tập toán 9 tập 2
bởi Trịnh Lan Trinh 10/10/2018
Bài 22 (Sách bài tập - tập 2 - trang 53)
Giải các phương trình bằng đồ thị.
Cho phương trình :
\(2x^2+x-3=0\)
a) Vẽ các đồ thị của hai hàm số : \(y=2x^2;y=-x+3\) trong cùng một mặt phẳng tọa độ
b) Tìm hoành độ của mỗi giao điểm của hai đồ thị. Hãy giải thích vì sao các hoành độ này đều là nghiệm của phương trình đã cho ?
c) Giải phương trình đã cho bằng công thức nghiệm, so sánh với kết quả tìm được trong câu b)
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Bài 21 trang 53 sách bài tập toán 9 tập 2
bởi Quế Anh 10/10/2018
Bài 21 (Sách bài tập - tập 2 - trang 53)
Xác định các hệ số a, b, c rồi giải phương trình :
a) \(2x^2-2\sqrt{2}x+1=0\)
b) \(2x^2-\left(1-2\sqrt{2}\right)x-\sqrt{2}=0\)
c) \(\dfrac{1}{3}x^2-2x-\dfrac{2}{3}=0\)
d) \(3x^2+7,9x+3,36=0\)
Theo dõi (0) 1 Trả lời