OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 2.2 trang 53 SBT Toán 8 Tập 2

Giải bài 2.2 tr 53 sách BT Toán lớp 8 Tập 2

Cho hai số \(a\) và \(b\) mà \(– 7a < -7b\)

Khoanh tròn vào chữ cái trước khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. \(a – 7 <  b - 7\)   

B. \(a > b\)

C. \(a < b\)   

D. \(a ≤ b\)

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải

Áp dụng các tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương và số âm.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số dương ta được một bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho.

- Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho.

Lời giải chi tiết

Nhân số \(\dfrac{-1}{7}\) vào hai vế của bất đẳng thức \(– 7a < -7b\) ta được:

\( -7a.\dfrac{-1}{7}>-7b.\dfrac{-1}{7}\) 

Hay \(a>b\)

Vì \(a>b\) \(\Rightarrow a-7>b-7\) (Cộng số \(-7\) vào hai vế của bất đẳng thức \(a >b\))

Vậy trong các khẳng định đã cho, khẳng định đúng là \(a>b.\)

Chọn B.

-- Mod Toán 8 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2.2 trang 53 SBT Toán 8 Tập 2 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

  • Trần Phương Khanh

    Bài 2.5 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 54)

    a) Cho \(x>0\), chứng tỏ :

                           \(x+\dfrac{1}{2}\ge2\)

    b) Từ kết quả câu a), nếu \(x< 0\) sẽ có kết quả nào ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Vân

    Bài 2.4 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 54)

    Đặt dấu " <, > " vào chỗ trống cho đúng :

    a) \(-3.........-2\)                            \(\left(-3\right)^2...........\left(-2\right)^2\)

    b) \(-2...........1\)                              \(\left(-2\right)^2.........1^2\)

    c) \(2...........3\)                                  \(2^2.......3^2\)

    d) \(-2..........2,5\)                            \(\left(-2\right)^2.......\left(2,5\right)^2\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • VIDEO
    YOMEDIA
    Trắc nghiệm hay với App HOC247
    YOMEDIA
    hành thư

    Bài 2.3 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 54)

    Cho a là số bất kì, hãy đặt "\(< ,>,\le,\ge\)" vào chỗ trống cho đúng :

    a) \(\left|a\right|..........0\)

    b) \(-\left|a\right|........0\)

    c) \(\left|a\right|+3..........0\)

    d) \(-\left|a\right|-2..........0\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Trang
    Bài 2.2 - Bài tập bổ sung (Sách bài tập - tập 2 - trang 53)

    Cho hai số a và b mà \(-7a< -7b\)

    Hãy chọn phương án đúng :

    (A) \(a-7< b-7\)                (B) \(a>b\)

    (C) \(a< b\)                               (D) \(a\le b\)

    Theo dõi (0) 4 Trả lời
  • ADMICRO
    May May
    Bài 29 (Sách bài tập - tập 2 - trang 53)

    Cho a và b là các số dương, chứng tỏ :

                                   \(\dfrac{a}{b}+\dfrac{b}{a}\ge2\)

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Bo Bo

    Bài 28 (Sách bài tập - tập 2 - trang 53)

    Chứng tỏ rằng với a và b là các số bất kì thì :

    a) \(a^2+b^2-2ab\ge0\)

    b) \(\dfrac{a^2+b^2}{2}\ge ab\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • bach hao
    Bài 26 (Sách bài tập - tập 2 - trang 53)

    Cho \(a< b\) và \(c< d\), chứng tỏ \(a+c< b+d\)

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
NONE
OFF