Học247 mời các em tham khảo bài giảng Các phép toán với đa thức nhiều biến dưới đây. Thông qua đó, các em sẽ thực hiện được các phép toán cộng trừ nhân chia trên đơn thức và đa thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bên cạnh đó các em có thể nắm được các phương pháp giải bài tập và vận dụng vào các bài tập tương tự qua phần luyện tập. Chúc các em học tập tốt!
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Cộng, trừ hai đa thức
Để cộng, trừ hai đa thức ta thực hiện các bước:
- Bỏ dấu ngoặc (sử dụng quy tắc dấu ngoặc). - Nhóm các đơn thức đồng dạng (sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp) - Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng. |
1.2. Nhân hai đa thức
a. Nhân hai đơn thức
Để nhân hai đơn thức:
Ta nhân các hệ số với nhau, nhân các lũy thừa cùng biến, rồi nhân các kết quả đó với nhau. |
b. Nhân hai đa thức
Để nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức, rồi cộng các kết quả với nhau. Để nhân hai đa thức, ta nhân từng hạng tử của đa thức này với đa thức kia, rồi cộng các kết quả với nhau. |
1.3. Chia đa thức cho đơn thức
a. Chia đơn thức cho đơn thức
Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (với A chia hết cho B), ta làm như sau:
– Chia hệ số của A cho hệ số của B. – Chia lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B. – Nhân các kết quả tìm được với nhau |
b. Chia đa thức cho đơn thức
Muốn chia một đa thức cho một đơn thức (trường hợp chia hết):
Ta chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức đó, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. |
Bài tập minh họa
Bài 1.Tính:
a) \(5x-y+(x+3y)\)
b) \({{x}^{2}}+3y+2x{{y}^{2}}-(x+xy-x{{y}^{2}}+3{{x}^{2}}y)\)
c) \(\frac{3}{4}x+2x{{y}^{2}}-{{x}^{2}}{{y}^{2}}+(x-\frac{1}{2}y-3{{x}^{2}}{{y}^{2}}-1)\)
Hướng dẫn giải
a) Ta có:
5x – y + (x + 3y)
= 5x – y + x + 3y
= (5x + x) + (–y + 3y)
= 6x + 2y.
b) Ta có:
x2 + 3y + 2xy2 – (x + xy – xy2 + 3x2)
= x2 + 3y + 2xy2 – x – xy + xy2 – 3x2
= (x2 – 3x2) + 3y + (2xy2 + xy2) – x – xy
= –2x2 + 3y + 3xy2 – x – xy.
c) Ta có:
\(\begin{align} & \frac{3}{4}x+2x{{y}^{2}}-{{x}^{2}}{{y}^{2}}+(x-\frac{1}{2}y-3{{x}^{2}}{{y}^{2}}-1) \\ & =\frac{3}{4}x+2x{{y}^{2}}-{{x}^{2}}{{y}^{2}}+x-\frac{1}{2}y-3{{x}^{2}}{{y}^{2}}-1 \\ & =\left( \frac{3}{4}x+x \right)+2x{{y}^{2}}+\left( -{{x}^{2}}{{y}^{2}}-3{{x}^{2}}{{y}^{2}} \right)-\frac{1}{2}y-1 \\ & =\frac{7}{4}x+2x{{y}^{2}}-4{{x}^{2}}{{y}^{2}}-\frac{1}{2}y-1 \\ \end{align}\)
Bài 2. Tính:
a) Chiều dài của hình chữ nhật có diện tích bằng 15x2 + 9xy và chiều rộng bằng 3x?
b) Cạnh còn thiếu của tam giác trong hình vẽ sau biết chu vi tam giác bằng 5x + 6y?
Hướng dẫn giải
a) Chiều dài của hình chữ nhật là:
(15x2 + 9xy) : (3x)
= 15x2 : 3x + 9xy : 3x
= (15 : 3) . (x2 : x) + (9 : 3) . (xy : x)
= 5x + 3y.
b) Cạnh còn lại của tam giác là:
(5x + 6y) – (x + 2y) – (3x + y)
= 5x + 6y – x – 2y – 3x – y
= (5x – x – 3x) + (6y – 2y – y)
= x + 3y.
3. Luyện tập Bài 2 Chương 1 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo
Qua bài học này, các em sẽ:
- Thực hiện được phép tính cộng, trừ hai đa thức.
- Thực hiện được phép tính nhân hai đa thức, nhân đa thức với đơn thức và chia đa thức cho đơn thức.
3.1. Trắc nghiệm Bài 2 Chương 1 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 8 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Biểu thức C không phụ thuộc vào x; y; z.
- B. Biểu thức C phụ thuộc vào cả x; y; z.
- C. Biểu thức C chỉ phụ thuộc vào y.
- D. Biểu thức C chỉ phụ thuộc vào z.
-
- A. \(x^{2}y-xy^{2}+xy+1\)
- B. \(-x^{2}y-xy^{2}+xy+1\)
- C. \(x^{2}y+xy^{2}+xy+1\)
- D. \(-x^{2}y+xy^{2}+xy+1\)
-
Câu 3:
Đa thức . Khi đó M bằng?
- A.
-
B.
-
C.
-
D.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài 2 Chương 1 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 8 Chân trời sáng tạo Chương 1 Bài 2 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Khởi động trang 12 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Khám phá 1 trang 12 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Thực hành 1 trang 13 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Khám phá 2 trang 13 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Thực hành 2 trang 14 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Khám phá 3 trang 14 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Thực hành 3 trang 15 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Vận dụng 1 trang 15 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Vận dụng 2 trang 15 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Khám phá 4 trang 15 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Thực hành 4 trang 16 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Vận dụng 3 trang 16 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Khám phá 5 trang 16 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Thực hành 5 trang 16 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Vận dụng 4 trang 16 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 1 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 2 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 3 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 4 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 5 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 6 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 7 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 8 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
Bài 9 trang 17 SGK Toán 8 Chân trời sáng tạo Tập 1 - KNTT
4. Hỏi đáp Bài 2 Chương 1 Toán 8 Chân Trời Sáng Tạo
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 8 HỌC247