HOC247 mời các em học sinh tham khảo bài Luyện tập chung trang 93 bên dưới đây, thông qua bài giảng này các em dễ dàng hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, bên cạnh đó các em còn nắm được phương pháp giải các bài tập và vận dụng vào giải các bài tập tương tự. Chúc các em có một tiết học thật hay và thật vui khi đến lớp!
Tóm tắt lý thuyết
- Hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình chữ nhật, 8 đỉnh, 12 cạnh, 4 đường chéo, các cạnh bên song song và bằng nhau.
- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật có 6 mặt là các hình vuông.
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật \({S_{xq}} = 2\left( {a + b} \right).c\) Diện tích xung quanh của hình lập phương: \({S_{xq}} = 4{a^2}\) |
---|
Chú ý: Khi tính diện tích, thể tích của một hình, các kích thước của nó phải cùng đơn vị độ dài.
b) Thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
Người ta xếp các hộp đựng đồ chơi dạng hình lập phương nhỏ có cạnh 1 dm vào một chiếc hộp carton có dạng hình hộp chữ nhật (Hình trên). Ta thấy có 4 lớp hình lập phương, mỗi lớp có 2 . 5 hình lập phương. Mỗi hình lập phương nhỏ cạnh 1 dm có thể tích là 1 dm3 nên thể tích của hình hộp chữ nhật là 2 . 5 . 4 = 40 (dm3).
* Ta có công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương:
Thể tích hình hộp chữ nhật \(V = abc\). Thể tích hình lập phương \(V = {a^3}\). |
---|
Bài tập minh họa
Câu 1: Gọi tên các mặt bên, mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D'
Hướng dẫn giải
Các mặt bên của hình hộp chữ nhật ABCD. A'BC'D' là: ABB'A', ADD'A', BCC'B', CDD'C'.
Các mặt đáy của hình hộp chữ nhật ABCD. A'B'C'D' là : ABCD, A'B'C'D'.
Câu 2: Một hình lập phương có cạnh bằng a cm, diện tích xung quanh bằng 100 cm2.Hỏi thể tích của hình lập phương đó bằng bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
Diện tích xung quanh hình lập phương là: S= 4a2
=> 100 = 4a2
=> a2 = 100: 4 = 25
=> a = 5 (cm)
Thể tích hình lập phương đó là:
V = a3 = 53 = 125 (m3).
Luyện tập bài Luyện tập trang 93 Toán 7 KNTT
Qua bài giảng ở trên, giúp các em học sinh:
- Hệ thống và ôn tập lại nhưng nội dung đã học.
- Áp dụng vào giải các bài tập SGK Toán 7 Kết nối tri thức.
3.1. Bài tập trắc nghiệm bài Luyện tập trang 93 Toán 7 KNTT
Để củng cố bài học xin mời các em cùng làm Bài kiểm tra Trắc nghiệm Toán 7 Kết nối tri thức Chương 10 Luyện tập chung trang 93 để kiểm tra xem mình đã nắm được nội dung bài học hay chưa.
-
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 0
-
- A. Bốn điểm M, N, I, K cùng thuộc một mặt phẳng
- B. mp (MNIK) // mp (ABCD)
- C. mp (MNIK) // mp (A'B'C'D')
- D. mp (MNIK) // mp (ABB'A')
-
- A. OO'
- B. CC'
- C. AD
- D. AO
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức và nắm vững hơn về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK bài Luyện tập trang 93 Toán 7 KNTT
Bên cạnh đó các em có thể xem phần hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 10 Luyện tập chung trang 93 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải bài 10.7 trang 93 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 10.8 trang 93 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 10.9 trang 93 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giải bài 10.10 trang 93 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hỏi đáp bài Luyện tập trang 93 Toán 7 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Toán HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Toán Học 7 HỌC247