Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 28 Phép chia đa thức một biến giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Hoạt động 1 trang 40 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm thương của mỗi phép chia sau:
a) 12x3 : 4x
b) (-2x4 ) : x4
c) 2x5 : 5x2
-
Hoạt động 2 trang 40 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Giả sử x \( \ne \)0. Hãy cho biết:
a) Với điều kiện nào ( của hai số mũ) thì thương hai lũy thừa của x cũng là một lũy thừa của x với số mũ nguyên dương?
b) Thương hai lũy thừa của x cùng bậc bằng bao nhiêu?
-
Luyện tập 1 trang 40 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép chia sau:
\(\begin{array}{l}a)3{x^7}:\frac{1}{2}{x^4};\\b)( - 2x):x\\c)0,25{x^5}:( - 5{x^2})\end{array}\)
-
Câu hỏi trang 41 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Kiểm tra lại rằng ta có phép chia hết A : B = 2x2 – 5x + 1, nghĩa là xảy ra A = B . (2x2 – 5x + 1)
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập 2 trang 41 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện phép chia:
a) (-x6 + 5x4 – 2x3) : (0,5x2)
b) (9x2 – 4) : (3x + 2)
-
Vận dụng trang 41 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Vận dụng giải bài toán tròn tính huống mở đầu. Tìm đa thức P sao cho A = B. P, trong đó A = 2x4 – 3x3 – 3x2 + 6x – 2 và B = x2 – 2
-
Hoạt động 3 trang 42 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hãy mô tả lại các bước đã thực hiện trong phép chia đa thức D cho đa thức E
-
Hoạt động 4 trang 42 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Kí hiệu dư thứ hai là G = - 6x + 10 . Đa thức này có bậc bằng 1. Lúc này phép chia có thể tiếp tục được không? Vì sao?
-
Hoạt động 5 trang 42 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Hãy kiểm tra lại đẳng thức D = E . (5x – 3) + G
-
Luyện tập 3 trang 42 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm dư R và thương Q trong phép chia đa thức A= 3x4 – 6x – 5 cho đa thức B = x2 + 3x – 1 rồi viết A dưới dạng A = B . Q + R
-
Thử thách nhỏ trang 42 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Em có biết tại sao Vuông làm nhanh thế không?
-
Giải bài 7.30 trang 43 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tính:
a) 8x5 : 4x3
b) 120x7 : (-24x5)
c) \(\dfrac{3}{4}{( - x)^3}:\dfrac{1}{8}x\)
d) -3,72x4 : (-4x2)
-
Giải bài 7.31 trang 43 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép chia đa thức sau:
a) (-5x3 + 15x2 + 18x) : (-5x)
b) (-2x5 – 4x3 + 3x2) : 2x2
-
Giải bài 7.32 trang 43 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia:
a) (6x3 – 2x2 – 9x + 3) : (3x – 1)
b) (4x4 + 14x3 – 21x – 9) : (2x2 – 3)
-
Giải bài 7.33 trang 43 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện phép chia \(0,5{x^5}\; + {\rm{ }}3,2{x^3}\;-{\rm{ }}2{x^2}\) cho \(0,25{x^n}\) trong mỗi trường hợp sau:
a) n = 2
b) n = 3
-
Giải bài 7.34 trang 43 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Trong mỗi trường hợp sau đây, tìm thương Q(x) và dư R(x) trong phép chia F(x) cho G(x) rồi biểu diễn F(x) dưới dạng:
F(x) = G(x) . Q(x) + R(x)
a) F(x) = 6x4 – 3x3 + 15x2 + 2x – 1 ; G(x) = 3x2
b) F(x) = 12x4 + 10x3 – x – 3 ; G(x) = 3x2 + x + 1
-
Giải bài 7.35 trang 43 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Bạn Tâm lúng túng khi muốn tìm thương và dư trong phép chia đa thức 21x – 4 cho 3x2 . Em có thể giúp bạn Tâm được không?
-
Giải bài 7.25 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm số tự nhiên n sao cho đa thức \(1,2{x^5} - 3{x^4} + 3,7{x^2}\) chia hết cho \({x^n}\).
-
Giải bài 7.26 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép chia sau:
\(a)\left( { - 4{x^5} + 3{x^3} - 2{x^2}} \right):\left( { - 2{x^2}} \right)\)
\(b)\left( {0,5{x^3} - 1,5{x^2} + x} \right):0,5x;\)
\(c)\left( {{x^3} + 2{x^2} - 3x + 1} \right):\dfrac{1}{3}{x^2}\).
-
Giải bài 7.27 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Đặt tính và làm phép chia sau:
\(a)\left( {{x^3} - 4{x^2} - x + 12} \right):\left( {x - 3} \right)\)
\(b)\left( {2{x^4} - 3{x^3} + 3{x^2} + 6x - 14} \right):\left( {{x^2} - 2} \right)\).
-
Giải bài 7.28 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Khi làm phép chia \(\left( {6{x^3} - 7{x^2} - x + 2} \right):\left( {2x + 1} \right)\), bạn Quỳnh cho kết quả đa thức dư là 4x + 2.
a) Không làm phép chia, hãy cho biết bạn Quỳnh đúng hay sai, tại sao?
b) Tìm thương và dư trong phép chia đó.
-
Giải bài 7.29 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho hai đa thức \(A = 3{x^4} + {x^3} + 6x - 5;B = {x^2} + 1\). Tìm thương Q và dư R trong phép chia A cho B rồi kiểm nghiệm lại rằng A = BQ + R.
-
Giải bài 7.30 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Thực hiện các phép chia sau:
\(a)\left( {2{x^4} + {x^3} - 3{x^2} + 5x - 2} \right):\left( {{x^2} - x + 1} \right)\)
b)\(\left( {{x^4} - {x^3} - {x^2} + 3x} \right):\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\)
-
Giải bài 7.31 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức \(A\left( x \right) = 3{x^4} + 11{x^3} - 5{x^2} - 19x + 10\). Tìm đa thức H(x) sao cho
\(A\left( x \right) = \left( {3{x^2} + 2x - 5} \right).H\left( x \right).\)
-
Giải bài 7.32 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Tìm số m sao cho đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^3} - 3{x^2} + x + m\) chia hết cho đa thức x + 2.
-
Giải bài 7.33 trang 34 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 2 - KNTT
Cho đa thức \(P\left( x \right)\). Chứng minh rằng:
a) Nếu P(x) chia hết cho x – a thì a là một nghiệm của đa thức P(x);
b) Nếu x = a là một nghiệm của đa thức P(x) thì P(x) chia hết cho x – a.