Hướng dẫn Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Chương 3 Bài 9 Hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Câu hỏi trang 46 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho đường thẳng mn cắt đường thẳng xy và uv lần lượt tại hai điểm P và Q (H.3.17).Em hãy kể tên:
a) Hai cặp góc so le trong
b) Bốn cặp góc đồng vị.
-
Hoạt động 1 trang 47 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng \(60^\circ \).
Hãy tính và so sánh hai góc so le trong còn lại A2 và B4.
-
Hoạt động 2 trang 47 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Trên Hình 3.18, cho biết hai góc so le trong A1 và B3 bằng nhau và bằng \(60^\circ \).
Chọn hai góc đồng vị rồi tính và so sánh hai góc đó.
-
Luyện tập 1 trang 47 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
a) Cho hình 3.19, biết \(\widehat {{A_2}} = 40^\circ ;\widehat {{B_4}} = 40^\circ \). Em hãy cho biết số đo các góc còn lại.
b) Các cặp góc A1 và B4; A2 và B3 được gọi là các cặp góc trong cùng phía. Tính tổng: \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_4}};\widehat {{A_2}} + \widehat {{B_3}}\).
- VIDEOYOMEDIA
-
Luyện tập 2 trang 48 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
1. Quan sát Hình 3.22 và giải thích vì sao AB // CD.
2. Tìm trên Hình 3.23 hai đường thẳng song song với nhau và giải thích vì sao chúng song song?
-
Thực hành 1 trang 48 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho đường thẳng a và điểm A nằm ngoài đường thẳng a. Để vẽ đường thẳng b đi qua A và song song với a, ta có thể sử dụng góc nhọn \(60^\circ \) của êke để vẽ như sau:
Tại sao khi vẽ như trên ta lại khẳng định được hai đường thẳng a và b song sọng với nhau.
-
Thực hành 2 trang 49 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Dùng góc vuông hay góc 30\(^\circ \) của êke (thay cho góc 60\(^\circ \)) để vẽ đường thẳng đi qua và song song với đường thẳng a cho trước.
-
Giải bài 3.6 trang 49 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Quan sát hình 3.24.
a) Tìm một góc ở vị trí so le trong với góc MNB.
b) Tìm một góc ở vị trí đồng vị với góc ACB.
c) Kể tên một cặp góc trong cùng phía.
d) Biết MN//BC, em hãy kể tên ba cặp góc bằng nhau trong hình vẽ
-
Giải bài 3.7 trang 49 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Quan sát Hình 3.25. Biết \(\widehat {MEF} = 40^\circ ;\widehat {EMN} = 40^\circ \). Em hãy giải thích tại sao EF // NM.
-
Giải bài 3.8 trang 49 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Quan sát hình 3.26, giải thích vì sao AB // DC.
-
Giải bài 3.9 trang 49 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho điểm A và đường thẳng d không đi qua A. Hãy vẽ đường thẳng d' đi qua A và song song với d.
-
Giải bài 3.10 trang 49 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ đường thẳng a đi qua A và đưng thẳng b đi qua B sao cho a song song với b.
-
Giải bài 3.11 trang 49 SGK Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hãy vẽ hai đoạn thẳng AB và MN sao cho AB // MN và AB = MN.
-
Giải bài 3.9 trang 39 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 3.10
a) Viết tên góc so le trong với góc NMC
b) Viết tên góc đồng vị với góc ACB, góc AMN
-
Giải bài 3.10 trang 39 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vẽ đường thẳng d và điểm M không thuộc d. Vẽ đường thẳng a đi qua M và song song với d.
-
Giải bài 3.11 trang 39 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vẽ tam giác ABC bất kì. Vẽ đường thẳng xy đi qua điểm A và song song với BC.
-
Giải bài 3.12 trang 39 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vẽ lại hình 3.11 vào vở rồi giải thích tại sao xx’ // yy’.
-
Giải bài 3.13 trang 39 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 3.12. Giải thích tại sao \(a\parallel b\).
-
Giải bài 3.14 trang 40 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 3.13. Giải thích tại sao \(MN\parallel PQ\).
-
Giải bài 3.15 trang 40 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hình 3.14. Giải thích tại sao \(EF\parallel NP\)
-
Giải bài 3.16 trang 40 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vẽ lại hình 3.15 vào vở, biết \(NP\parallel MQ,NP = MQ\)
-
Giải bài 3.17 trang 40 SBT Toán 7 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Vẽ lại hình 3.16 vào vở. Giải thích tại sao \(Hx\parallel Ky\).