OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Bài tập 2.28 trang 77 SBT Hình học 11

Giải bài 2.28 tr 77 SBT Hình học 11

Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD, O là giao điểm hai đường chéo, AC = a, BD = b, tam giác SBD đều. Gọi I là điểm di động trên đoạn AC với AI = x (0 < x < a). Lấy \(\left( \alpha  \right)\) là mặt phẳng đi qua I và song song với mặt phẳng (SBD).

a) Xác định thiết diện của mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) với hình chóp S.ABCD.

b) Tìm diện tích S của thiết diện ở câu a) theo a, b, x. Tìm x để S lớn nhất.

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 

Hướng dẫn giải chi tiết

a) TH1: I thuộc đoạn AO (0 < x < \(\frac{a}{2}\))

Khi đó I ở vị trí I1

Ta có: (α) // (SBD) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left( \alpha  \right)\parallel BD\\
\left( \alpha  \right)SO
\end{array} \right.\)

Vì (α) // BD nên (α) cắt (ABD) theo giao tuyến M1N1 (qua I1) song song với BD

Tương tự (α) // SO nên (α) cắt (SOA) theo giao tuyến S1T1 song song với SO.

Ta có thiết diện trong trường hợp này là tam giác S1M1N1.

Nhận xét. Dễ thấy rằng S1M1 // SB và S1N1 // SD. Lúc đó tam giác S1M1N1 đều.

TH2: I thuộc đoạn OC (\(\frac{a}{2}\) < x < a)

Khi đó I ở vị trí I2. Tương tự như TH1 ta có thiết diện là tam giác đều S2M2Ncó M2N2 // BD, S2M2 // SB, S2N2 // SD.

TH3: I ≡ O. Thiết diện chính là tam giác đều SBD.

b) Ta lần lượt tìm diện tích thiết diện trong các trường hợp 1, 2, 3.

TH1: I thuộc đoạn AO (0 < x < \(\frac{a}{2}\))

 \(\begin{array}{r}
\frac{{{S_{{S_1}{M_1}{N_1}}}}}{{{S_{SBD}}}} = {\left( {\frac{{{M_1}{N_1}}}{{BD}}} \right)^2} = {\left( {\frac{{2x}}{a}} \right)^2}\\
{S_{{S_1}{M_1}{N_1}}} = \frac{{4{x^2}}}{{{a^2}}}.{S_{SBD}} = \frac{{4{x^2}}}{{{a^2}}}.\frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{b^2}{x^2}\sqrt 3 }}{{{a^2}}}
\end{array}\)

\({S_{{S_1}{M_1}{N_1}}} = \frac{{4{x^2}}}{{{a^2}}}.{S_{SBD}} = \frac{{4{x^2}}}{{{a^2}}}.\frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{b^2}{x^2}\sqrt 3 }}{{{a^2}}}\)

TH2: I thuộc đoạn OC (\(\frac{a}{2}\) < x < a)

\({S_{{S_1}{M_1}{N_1}}} = \frac{{4{x^2}}}{{{a^2}}}.{S_{SBD}} = \frac{{4{x^2}}}{{{a^2}}}.\frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{b^2}{x^2}\sqrt 3 }}{{{a^2}}}\)

\({S_{{S_2}{M_2}{N_2}}} = \frac{4}{{{a^2}}}{\left( {a - x} \right)^2}.\frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{4} = \frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{{{a^2}}}{\left( {a - x} \right)^2}\)

TH3: I ≡ O.

\({S_{SBD}} = \frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{4}\)

Tóm lại

\({S_{td}} = \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{b^2}{x^2}\sqrt 3 }}{{{a^2}}},\,\,\,0 < x < \frac{a}{2}\\
\frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{4},\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \frac{3}{2}\\
\frac{{{b^2}\sqrt 3 }}{{{a^2}}}{\left( {a - x} \right)^2},\,\,\,\frac{a}{2} < x < a
\end{array} \right.\)

∗ Đồ thị của hàm số S theo biến x như sau:

Giải sách bài tập Toán 11 | Giải sbt Toán 11

Vậy S thiết diện lớn nhất khi và chỉ khi x = \(\frac{a}{2}\).

-- Mod Toán 11 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 2.28 trang 77 SBT Hình học 11 HAY thì click chia sẻ 
 
 

Bài tập SGK khác

NONE
OFF