OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking back Unit 9 lớp 8 Natural disasters


Để giúp các em ôn tập từ vựng quan trọng về chủ đề "Natural disasters" và cấu trúc Thì Quá khứ tiếp diễn cũng như phân biệt Thì Quá khứ tiếp diễn với Thì Quá khứ đơn đã học, mời các em tham khảo nội dung bài học Looking Back của Unit 9 Chương trình Kết nối tri thức Tiếng Anh 8. Chúc các em ôn tập tốt nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 9 lớp 8 Vocabulary Task 1

Vocabulary

Write the name of a natural disaster in each blank.

(Viết tên của một thảm họa thiên nhiên vào mỗi chỗ trống)

 

Guide to answer

1. flood (lũ lụt)

2. storm (bão)

3. earthquake (động đất)

4. volcanic eruption (núi lửa phun trào)

5. landslide (sạt lở đất)

1.2. Unit 9 lớp 8 Vocabulary Task 2

Fill in each blank with the correct form of the word in brackets.

(Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. destruction

The tsunami brought destruction to cities and towns near the sea.

(Sóng thần phá hủy các thành phố và thị trấn gần biển.)

2. prediction

The government has developed some systems to help make prediction about natural disasters.

(Chính phủ đã phát triển vài hệ thống giúp dự đoán về thiên tai.)

3. victims

We are donating money and food to help the victims of the landslide.

(Chúng tôi đang khuyên góp tiền và thức ăn để giúp các nạn nhân của vụ sạt lở đất.)

4. warned

The local authorities warned the villagers about a landslide yesterday.

(Các nhà chức trách địa phương đã cảnh báo với dân làng về vụ sạt lở đất vào ngày hôm qua.)

5. workers

Rescue workers are trying hard to save people in the flooded area.

(Các nhân viên cứu hộ đang cố gắng hết sức để cứu những người trong khu vực bị lũ lụt.)

1.3. Unit 9 lớp 8 Grammar Task 3

Grammar

Put the verbs into the correct tense: the past simple or past continuous.

(Chia động từ ở thì đúng: Quá khứ đơn hoặc Quá khứ tiếp diễn.)

 

Guide to answer

1. What were you doing at 8 o'clock yesterday morning?

(Cậu đang làm gì vào 8 giờ tối hôm qua vậy?)

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ(at 8 o'clock yesterday morning), nên ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn, đáp án cần điền là were – doing.

2. Last year, earthquakes destroyed a lot of houses in Japan.

(Các trận động đất đã phá hủy rất nhiều ngôi nhà ở Nhật Bản vào năm ngoái.)

Giải thích: Đây là một hành động xảy ra và kết thúc vào một thời điểm trong quá khứ (last year), nên ta sẽ dùng thì quá khứ đơn, đáp án cần chọn là destroyed.

3. He was watering the flowers in his garden when the tornado came.

(Anh ấy đang tưới nước cho hoa trong vườn khi lốc xoáy đến.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn chia ở vế câu có hành động đang xảy ra, dùng thì quá khứ đơn ở vế câu có hành động chen vào, đáp án là was watering – came.

4. While they were calling for help, the rescue workers appeared.

(Khi họ đang tìm kiếm sự trợ giúp thì các nhân viên cứu hộ đến.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn chia ở vế câu có hành động đang xảy ra, dùng thì quá khứ đơn ở vế câu có hành động chen vào, đáp án là were calling – appeared.

5. Were you listening to music at 9 o'clock yesterday evening?

(Có phải cậu đang nghe nhạc vào 9 giờ tối hôm qua không?)

Giải thích: Đây là một hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ (at 9 o'clock yesterday evening), nên ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn, đáp án cần điền là were – listening.

1.4. Unit 9 lớp 8 Grammar Task 4

Complete the sentences about you and your family members.

(Hoàn thành các câu về bạn và các thành viên trong gia đình bạn.)

 

Guide to answer

At 7 p.m. yesterday, ... (Vào 7 giờ tối hôm qua.)

1. I was doing my homework(Mình đang làm bài tập.)

2. My grandparents was watching TV (Ông bà mình đang xem ti vi.)

3. My mother was reading a book(Mẹ mình đang đọc sách.)

4. My father was drinking coffee(Bố mình uống cà phê.)

5. My sister / brother was washing dishes(Chị mình/ Anh mình đang rửa bát.) 

ADMICRO

Bài tập minh họa

Give the correct form of the following verbs.

1. My mother always tells me that I have to ________home by 9 p.m. (be)

2. When I came, the whole family ______dinner around a big dining table. (have)

3. Children should ______things from adults with both hands. (take)

4. In Australia, you mustn’t ______on a person’s accent. (comment)

5. Laura lives in a big city. If she (live) ______in the country, she (have) ________a dog.

 

Key (Đáp án)

Question 1: be

Question 2: was having

Question 3: take

Question 4: comment

Question 5: lived, would have

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:

Vocabulary (Từ vựng)

- strong wind: gió to

- system: hệ thống

- come down: rơi xuống

- hill: đồi

- while: trong khi

- involve: liên quan

- snowy: trời tuyết

Grammar (Ngữ pháp)

THE PAST CONTINUOUS

(Thì quá khứ tiếp diễn)

1. Cấu trúc

+ Khẳng định: S + was/were + V-ing

+ Phủ định: S + was/were + not + V-ing

+ Câu hỏi: (Wh) Was/Were + S + V-ing?

2. Cách sử dụng

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả:

- Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ: I was having dinner at 6 p.m. yesterday?

(Lúc 6 giờ tối qua tôi đang ăn tối.)

Were you having dinner at 6 p.m. yesterday? – Yes, I was.

(Lúc 6 giờ tối qua bạn đang ăn tối à? – Đúng vậy.)

- Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác chen ngang làm gián đoạn nó. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang đó.

Ví dụ: When/ While we were watching TV, we felt the earthquake.

(Khi/ Trong khi chúng tôi đang xem TV, chúng tôi cảm nhận được trận động đất.)

What were they doing when they felt the earthquake? – They were watching TV.

(Họ đang làm gì thì họ cảm giác trận động đất? – Họ đang xem TV.)

Chú ý:

- Chúng ta có thể sử dụng when hoặc while trước thì quá khứ tiếp diễn.

- Chúng ta chỉ sử dụng when trước quá khứ đơn.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 9 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 8 Kết nối tri thức Looking back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 9 - Looking Back Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF