OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

A Closer Look 2 Unit 9 lớp 8 Natural disasters


Đến với bài học A Closer Look 2 - Unit 9 Natural disasters Chương trình Kết nối tri thức lớp 8, các em sẽ có cơ hội để tìm hiểu về cấu trúc, cách dùng của The Past Continuous  (Thì Quá khứ tiếp diễn). Để ghi nhớ kiến thức bài học tốt hơn, mời các em tham khảo nội dung bài học bên dưới do HOC247 biên soạn cụ thể và chi tiết!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 9 lớp 8 A Closer Look 2 Task 1

Grammar

The past continuous

(Thì Quá khứ tiếp diễn)

Complete the sentences by putting the verbs in brackets into the past continuous.

(Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc ở thì Quá khứ tiếp diễn.)

 

Guide to answer

1. was helping 

They was helping the flood victims at 10 o'clock last night.

(Họ đang giúp đỡ những nạn nhân của trận lũ vào 10 giờ đêm qua.)

2. wasn't snowing 

It wasn't snowing when I left home this afternoon.

(Lúc mình rời khỏi nhà vào chiều nay thì trời không có tuyết.)

3. was working 

While she was working the field, the tornado came.

(Khi cô ấy đang làm việc trên cánh đồng thì lốc xoáy đến.)

4. were - doing / was watching 

- What were you doing at 9 o'clock yesterday morning?

(Cậu làm gì vào 9 giờ tối hôm qua vậy?)

- I was watching the news about a volcanic eruption.

(Lúc đó mình đang xem tin tức về một vụ núi lửa phun trào.)

5. Were - crying 

Were you crying when I saw you two days ago?

(Có phải cậu đang khóc lúc mình thấy cậu hai ngày trước không?)

- No, I wasn't. (Không phải.)

1.2. Unit 9 lớp 8 A Closer Look 2 Task 2

Circle the correct answer to complete each sentence.

(Khoanh tròn đáp án đúng để hoàn thành mỗi câu.)

 

Guide to answer

1. donated 

We donated money to help the earthquake victims last month.

(Chúng tôi quyên góp tiền để giúp đỡ những nạn nhân của trận động đất tháng trước.)

Giải thích: Đây là một hành động xảy ra và kết thúc vào một thời điểm trong quá khứ, nên ta sẽ dùng thì quá khứ đơn, đáp án cần chọn là donated.

2. were you doing - was sleeping 

- What were you doing when the volcano erupted? 

(Bạn đang làm gì khi núi lửa phun trào thế?)

- I was sleeping in my bed.

(Tôi đang ngủ trên giường.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn để chia các động từ, đáp án cần điền là were you doing – was sleeping.

3. were camping - came 

While they were camping near the river, the flood came suddenly.

(Khi họ đang đi cắm trại gần con sông, bất ngờ cơn lũ kéo tới.)

Giải thích: Một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì bị hành động khác chen ngang vào, do đó chúng ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn chia động từ đầu tiên, động từ thứ hai chia thì quá khứ đơn, đáp án là were camping – came.

4. ran - moved 

After Tom ran out of his house, he moved quickly to a safer place.

(Sau khi Tom chạy ra khỏi nhà, anh ấy nhanh chóng di chuyển đến nơi an toàn hơn.)

Giải thích: Những hành động liên tiếp xảy ra và kết thúc trong quá khứ, ta sẽ dùng thì quá khứ đơn để chia các động từ, đáp án là ran – moved.

5. wasn’t watching - watched 

wasn’t watching a newspaper at 9 a.m. yesterday, but I watched the news about the tornado.

(Tôi không đang xem báo vào 9 giờ sáng hôm qua, nhưng tôi đã xem tin tức về cơn lốc xoáy ấy.)

Giải thích: Trong vế đầu tiên của câu, đây là một hành động đang xảy ra tại một thời điểm chính xác trong quá khứ, nên ta sẽ dùng thì quá khứ tiếp diễn, còn về sau là một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn, đáp án cần điền là wasn’t watching – watched.

1.3. Unit 9 lớp 8 A Closer Look 2 Task 3

Look at the picture and write what each person in Lan’s family was doing when the earthquake happened. Use the given word and phrases from the box.

(Nhìn vào bức tranh và viết những gì mọi người trong gia đình của Lan đang làm khi trận động đất xảy ra. Sử dụng từ và cụm từ đã cho trong hộp.)

 

Guide to answer

1. Lan's mother was reading a book while Lan's grandparents watched TV.

(Mẹ của Lan đang đọc một cuốn sách trong khi ông bà Lan xem TV.)

2. Lan's father was drinking tea while he watched TV.

(Bố Lan đang uống trà trong khi đang xem TV.)

3. Lan's family was watching TV when she talked on the phone.

(Gia đình Lan đang xem phim trên TV khi cô ấy nói chuyện trên điện thoại.)

4. Lan's brother was drawing when she talked on the phone.

(Em trai Lan đang vẽ tranh khi cô ấy nói chuyện trên điện thoại.)

1.4. Unit 9 lớp 8 A Closer Look 2 Task 4

Form questions using the past continuous. Then in pairs, ask and answer the questions.

(Hình thành câu hỏi sử dụng thì Quá khứ tiếp diễn. Sau đó làm việc theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi.)

 

Guide to answer

1. Were you having dinner at 7 o'clock yesterday evening?

(Có phải cậu đang ăn tối vào 7 giờ tối qua không?)

Yes, I was. / No, I wasn't. I was playing piano.

(Đúng rồi./ Không phải. Lúc đó mình đang chơi đàn.)

2. Were you doing homework at 8 o'clock yesterday evening?

(Có phải cậu đang làm bài tập vào 8 giờ tối qua không?)

Yes, I was. / No, I wasn't. I was watching TV.

(Đúng rồi./ Không phải. Lúc đó mình đang xem TV.)

3. Were you watching film at 9 o'clock yesterday evening?

(Có phải cậu đang làm xem phim vào 9 giờ tối qua không?)

Yes, I was. / No, I wasn't. I was sleeping.

(Đúng rồi./ Không phải. Lúc đó mình đang ngủ.)

1.5. Unit 9 lớp 8 A Closer Look 2 Task 5

Memory challenge. Work in groups. Take turns to say a sentence that describes what each person in the picture was doing.

(Thử thách trí nhớ. Làm việc nhóm. Thay phiên nhau nói một câu mô tả mỗi người trong tranh đang làm gì.)

 

Guide to answer

1. Ann and Lan were singing while Nam was cleaning the board.

(Ann và Lan đang hát trong khi Nam đang lau bảng.)

2. Phong and Nick were playing chess while Mai was reading a book.

(Phong và Nick đang chơi cờ vua trong khi Mai đang đọc sách.)

3. Ha and Mi were talking to each other.

(Hà và Mi đang nói chuyện với nhau.)

ADMICRO

Bài tập minh họa

Rewrite and complete the sentences using “should”.

1. It’s a good idea to wear a warm coat.

You ___________________________________________________.

2. My advice is to leave early.

I think you ______________________________________________.

3. It’s a good idea to take more exercise.

You ____________________________________________________.

 

Key (Đáp án)

1. You should wear a warm coat.

2. I think you should leave early.

3. You should take more exercise.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc sau:

Vocabulary (Từ vựng)

+ camp: cắm trại

+ donate: quyên góp

+ awful: khủng khiếp

+ share: chia sẻ

+ rock: đá

+ mud: bùn

+ questionnaire: bảng câu hỏi

+ celsius: độ C

+ thunderstorm: sấm sét

Grammar (Ngữ pháp)

THE PAST CONTINUOUS

(Thì quá khứ tiếp diễn)

1. Cấu trúc

+ Khẳng định: S + was/were + V-ing

+ Phủ định: S + was/were + not + V-ing

+ Câu hỏi:  (Wh) Was/Were + S + V-ing?

 2. Cách sử dụng

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả:

- Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

Ví dụ:was having dinner at 6 p.m. yesterday?

(Lúc 6 giờ tối qua tôi đang ăn tối.)

Were you having dinner at 6 p.m. yesterday? – Yes, I was.

(Lúc 6 giờ tối qua bạn đang ăn tối à? – Đúng vậy.)

- Một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác chen ngang làm gián đoạn nó. Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang đó.

Ví dụ: When/ While we were watching TV, we felt the earthquake.

(Khi/ Trong khi chúng tôi đang xem TV, chúng tôi cảm nhận được trận động đất.)

What were they doing when they felt the earthquake? – They were watching TV.

(Họ đang làm gì thì họ cảm giác trận động đất? – Họ đang xem TV.)

Chú ý:

- Chúng ta có thể sử dụng when hoặc while trước thì quá khứ tiếp diễn.

- Chúng ta chỉ sử dụng when trước quá khứ đơn.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 9 - A Closer Look 2

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 9 - A Closer Look 2 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 9 lớp 8 Kết nối tri thức A Closer Look 2 - Cái nhìn chi tiết 2.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 9 - A Closer Look 2 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF