OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Skills 1 Unit 10 lớp 8 Communication in the future


Đến với bài học Skills 1 của Unit 10 Communication in the future thuộc chương trình Tiếng Anh 8 Kết nối tri thức sẽ giúp các em rèn luyện hai kĩ năng Đọc hiểu và Nói thông qua các bài tập cụ thể xoay quanh chủ đề của bài học lần này. HỌC247 hi vọng sẽ mang đến cho các em những bài học bổ ích và trao dồi thêm vốn từ vựng của bản thân thông qua bài học hôm nay. Các em cùng xem chi tiết bài học bên dưới nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 10 lớp 8 Reading Task 1

Reading

Work in pairs. List as many ways of communication as you can.

(Làm việc theo cặp. Liệt kê càng nhiều cách giao tiếp càng tốt.)

Example: meeting face to face, sending letters, chatting online, etc.

(Ví dụ: gặp mặt trực tiếp, gửi thư, chat trực tuyến, vv.)

 

Guide to answer

Some ways of communication (Một số cách thức giao tiếp):

- Verbal communication: chatting, meeting

(Giao tiếp bằng lời nói: trò chuyện, hội họp)

- Non-verbal communication: facial expressions, posture, eye contact, hand movements, and touch.

(Giao tiếp không cần lời nói: biểu cảm gương mặt, dáng đứng, giao tiếp bằng mắt, chuyển động tay và đụng chạm.)

- Written communication: an email, a memo, a report, a Facebook post, a contract, etc.

(Giao tiếp bằng cách viết: một bức thư điện tử, một ghi chú, một bài báo cáo, một bài đăng Facebook, một hợp đồng…)

- Listening: active listening

(Lắng nghe: lắng nghe chủ động)

- Visual communication: images, videos

(Giao tiếp bằng hình ảnh: hình ảnh, đoạn phim)

1.2. Unit 10 lớp 8 Reading Task 2

Read an interview with two students, Minh and Tom. Then tick () the speaker of each sentence.

(Đọc một cuộc phỏng vấn với hai sinh viên, Minh và Tom. Sau đó đánh dấu vào người nói của mỗi câu.)

TELEPATHY

MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.

Minh & Tom: Hi everyone.

MC: Minh and Tom, how do you and your friends keep in contact?

Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.

Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.

MC: Do you think these ways of communication will still be popular in 50 years?

Tom: Not really. We'll use more advanced ways, like telepathy. We'll pass our thoughts to another person without talking and...

MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.

Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.

MC: Cool! But will there be any problems with telepathy?

Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.

MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.

 

Tạm dịch:

TELEPATHY (Thần giao cách cảm)

MC: Xin chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ hỏi vài thành viên của CLB Công nghệ để dự đoán mọi người sẽ giao tiếp như thế nào trong tương lai.

Minh & Tom: Xin chào mọi người.

MC: Minh và Tom, làm cách nào để hai bạn và các bạn của bạn giữ liên lạc vậy?

Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.

Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.

MC: Các bạn nghĩ những cách giao tiếp vẫn sẽ phổ biến trong 50 năm không?

Tom: Không hẳn. Chúng ta sẽ có những cách tân tiến hơn, như là thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ truyền những suy nghĩ qua cho người khác mà không cần nói.

MC: Từ từ. Tôi nghỉ rằng chỉ một vài người có thể có khả năng này.

Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghỉ của chúng ta và gửi cho người khác.

MC: Tuyệt! Nhưng liệu sẽ có vấn đề có vấn đề gì với thần giao cách cảm không?

Tom: Hmm, thiết bị thần giao cách cảm có thể đọc suy nghĩ của người khác, nên những người xấu có thể lợi dụng nó để thao túng người khác.

MC: Bên cạnh đó, vài người sẽ trở nên quá lười biếng để nói.

 

Guide to answer

1. Minh

He sends voice messages to friends. (Cậu ấy gửi tin nhắn thoại cho bạn bè.)

Thông tin: 

Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.

(Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.)

2. Tom

He calls his friends by using the Internet. (Anh ấy gọi bạn mình bằng cách dùng Internet.)

Thông tin: 

Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.

(Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.)

3. Minh

Everyone will be able to use telepathy in the future.

(Mọi người có thể dùng thần giao cách cảm trong tương lai.)

Thông tin: 

Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. 

(Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm.)

4. Minh

People need a small device to send their thoughts to others.

(Mọi người cần một thiết bị để gửi những ý nghĩ đến người khác.)

Thông tin:

Minh:  We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.

(Minh: Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghĩ của chúng ta và gửi cho người khác.)

5. Tom

Bad people can make use of telepathy to harm others.

(Những người xấu có thể dùng thần giao cách cảm để hại người.)

Thông tin:

Tom: Hmm, telepathy devices can “read” one’s mind, so bad people might take advantage of it to control someone else.

(Tom: Hmm, thiết bị thần giao cách cảm có thể đọc suy nghĩ của người khác, nên những người xấu có thể lợi dụng nó để thao túng người khác.)

1.3. Unit 10 lớp 8 Reading Task 3

Read the interview again. Choose the correct answer A, B, or C.

(Đọc lại cuộc phỏng vấn. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C)

 

Guide to answer

1. A

What is the interview mainly about? - A. One way of future communication.

(Cuộc phỏng vấn nói về điều gì? - A. Một cách giao tiếp trong tương lai.)

Thông tin:

MC: Hi everyone. Today, I'll ask some members of the Technology Club to predict how people will communicate in the future. Let’s meet Minh and Tom.

(MC: Xin chào mọi người. Hôm nay tôi sẽ hỏi vài thành viên của CLB Công nghệ để dự đoán mọi người sẽ giao tiếp như thế nào trong tương lai.)

2. B

Which way of communication below is NOT mentioned in the interview? - B. Writing an email.

(Cách giao tiếp nào bên dưới không được nhắc đến trong phỏng vấn? Viết thư điện tử.)

Thông tin:

Minh: Well, we mostly text each other. We also send voice messages.

Tom: I often see my friends in person, but sometimes we call via the Internet.

(Minh: À, bọn em nhắn tin với nhau. Bọn em cũng gửi tin nhắn thoại nữa.

Tom: Mình thường gặp trực tiếp bạn bè, nhưng đôi khi mình gọi điện qua Internet.)

3. C

According to Tom, telepathy means communicating by thoughts.

(Theo Tom, thần giao cách cảm bằng cách giao tiếp bằng ý nghĩ.)

Thông tin:

Minh: Yes, but in the future, everyone will be able to use telepathy. We'll wear a tiny device to catch our thoughts and send them to other people.

(Minh: Vâng, nhưng trong tương lai, mọi người sẽ có thể dùng thần giao cách cảm. Chúng ta sẽ đeo một thiết bị nhỏ xíu để bắt những suy nghỉ của chúng ta và gửi cho người khác.)

4. B

The MC says that not all people can do telepathy.

(MC nói rằng không phải tất cả mọi người có thể dùng thần giao cách cảm.)

Thông tin:

MC: Hold on. I think only a very few people may have this ability.

(MC: Từ từ. Tôi nghỉ rằng chỉ một vài người có thể có khả năng này.)

5. C

What does the MC think may be a problem with telepathy? - C. Some people won't want to talk anymore.

(MC nghĩ rằng có vấn đề gì với thần giao cách cảm? - C. Vài người sẽ không nói chuyện nữa.)

Thông tin:

MC: Besides that, some people will be too lazy to even talk anymore.

(MC: Bên cạnh đó, vài người sẽ trở nên quá lười biếng để nói.)

1.4. Unit 10 lớp 8 Speaking Task 4

Speaking

Work in pairs. Read the following ideas about online calls. Put the ideas in the correct column.

(Làm việc theo cặp. Đọc những ý tưởng sau đây về các cuộc gọi trực tuyến. Đặt các ý tưởng vào đúng cột.)

 

Guide to answer

Advantages

Disadvantages

a. They’re cheap or even free. (Chúng rẻ hay thậm chí miễn phí)

c. You can talk to people from distant places. (Bạn có thể nói chuyện với mọi người từ khoảng cách xa)

e. You can make group calls. (Các bạn có thể gọi điện nhau.)

b. There must be an Internet connection. (Phải có kết nối Internet.)

d. You may receive unwanted calles. (Bạn có thể nhận những cuộc gọi không mong muốn)

f. You need a smart device. (Bạn cần thiết bị thông minh)

1.5. Unit 10 lớp 8 Speaking Task 5

Work in groups. Choose a way of communication and discuss its advantages and disadvantages. Then report your answers to the class.

(Làm việc nhóm. Chọn một cách giao tiếp và thảo luận về những ưu điểm và nhược điểm của nó. Sau đó báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp.)

You can start your discussion as follows:

I think there are both advantages and disadvantages of online calls. ...

 

Guide to answer

I think there are both advantages and disadvantages of online calls. Internet calls are cheap or even free. Many social networks provide free calls for people to communicate. Online calls help us to communicate with people that are really far away from us, for example, our relatives or our Internet friends. Moreover, you can create group calls when you are in need of hosting a conference or a family meeting. However, online calls also have drawbacks. You can’t make online calls unless you have Internet connection. Also, you need a smart device to perform a call. Sometimes, you may get unwanted calls from the person you don’t know.

 

Tạm dịch:

Mình nghĩ là có cả ưu điểm và nhược điểm của cuộc gọi trực tuyến. Cuộc gọi trên Internet rẻ hay thậm chí là miễn phí. Có nhiều mạng xã hội cung cấp các cuộc gọi miễn phí để mọi người có thể giao tiếp. Những cuộc gọi trực tiếp giúp người ta giao tiếp với những người ở rất xa, ví dụ như họ hàng hay bạn bè qua mạng. Hơn nữa, bạn có thể tạo những cuộc gọi nhóm khi bạn cần tổ chức cuộc họp hay họp gia đình. Tuy nhiên, những cuộc gọi trực tuyến cũng có những hạn chế. Bạn không thể thực hiện cuộc gọi trực tuyến nếu không có kết nối mạng. Hơn nữa bạn cũng cần một thiết bị thông minh để gọi điện. Đôi khi bạn có thể nhận những cuộc gọi không mong muốn từ những người bạn không biết.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Write the sentences with the same meaning to the first ones. Use words given.

1. Many people speak English in the world.

English_______________________________________.

2. People get more diseases. The water is contaminated.

If____________________________________________.

3. David went home before we arrived.

After__________________________________________.

4. This is the first time I have had such a delicious meal.

I have never_____________________________________. 

 

Key (Đáp án)

1. is spoken in the world

2. the water wasn’t/ weren’t contaminated, people wouldn’t get more diseases

3. David had gone home, we arrived

4. had such a delicious meal before

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

- face to face: mặt đối mặt

- keep in contact: giữ liên lạc

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 10 - Skills 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 10 - Skills 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 10 lớp 8 Kết nối tri thức Skills 1 - Kĩ năng 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 10 - Skills 1 Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF