OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Looking Back Unit 1 lớp 8 Leisure time


Để giúp các em khái quát lại toàn bộ những từ vựng và cấu trúc ngữ pháp đã học, mời các em tham khảo nội dung Lesson Unit 1 - Looking Back với hai phần: Vocabulary and Grammar. Chúc các em học hỏi thêm được nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 1 lớp 8 Vocabulary Task 1

Vocabulary

Complete the sentences with appropriate leisure activities.

(Hoàn thành các câu với các hoạt động giải trí thích hợp.)

 

Guide to answer

1. doing puzzles

Mai loves doing puzzles online for about 30 minutes a day. She thinks puzzles are good for the brain.

(Mai thích xếp hình trực tuyến khoảng 30 phút một ngày. Cô ấy nghĩ rằng các câu đố tốt cho não.)

2. doing DIY

My favourite leisure activity is doing DIY. I can make many things myself, such as paper flowers and bracelets.

(Hoạt động mà mình thích nhất trong lúc rảnh là làm đồ thủ công. Mình có thể tự làm các đồ vật, như hoa giấy và vòng tay.)

3. messaging friends

Messaging friends is a popular way for teens to spend their free time. Many of them send messages to each other every day.

(Nhắn tin cho bạn bè là một cách phổ biến của các thiếu niên trong thời gian rảnh. Nhiều người gửi tin nhắn cho nhau mỗi ngày.)

4. playing sport

My brother is fond of playing sport with his friends. On Sundays, he usually plays football, goes swimming, or plays badminton with them.

(Anh trai mình rất thích chơi thể thao với bạn anh ấy. Vào Chủ nhật, anh ấy thường chơi bóng đá, đi bơi hoặc chơi bóng rổ với họ.)

5. surfing the net

Tom spends one hour on the Internet almost every day. He is keen on surfing the net.

(Hầu như Tom đều dành một tiếng mỗi ngày ở trên In-tơ-nét. Anh ấy thích lướt mạng.)

1.2. Unit 1 lớp 8 Vocabulary Task 2

Write complete sentences from the given cues.

(Viết câu hoàn chỉnh từ gợi ý cho sẵn.)

 

Guide to answer

1. My cousin is crazy about playing computer games.

(Cháu tôi phát cuồng với trò chơi điện tử.)

2. Are they interested in playing badminton after school?

(Họ có hứng thú với việc chơi cầu lông sau khi tan học không?)

3. I am not fond of making models because I am not patient.

(Tôi không thích làm các mô hình vì tôi không kiên nhẫn.)

4. Why are you not into cooking? - Because I often burn myself.

(Tại sao cậu không thích nấu ăn? Vì mình thường làm bản thân bị bỏng.)

5. My friends are keen on doing judo and they go to judo club on every Sunday.

(Những người bạn của mình rất thích tập võ Judo và họ đến câu lạc bộ võ vào Chủ nhật hàng tuần.)

1.3. Unit 1 lớp 8 Grammar Task 3

Grammar

Fill in each blank with the correct form(s) of the verb in brackets.

(Điền vào mỗi chỗ trống dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

 

Guide to answer

1. cycling

Does Tom enjoy cycling in the park with his friends?

(Tom có thích đạp xe trong công viên với các bạn của cậu ấy không?)

2. reading/ to read

Some teenagers don't like reading/ to read comic books.

(Vài thiếu niên không thích đọc truyện tranh.)

3. playing

Mai detest playing sport because it's tiring.

(Mai cực ghét chơi thể thao vì nó rất mệt mỏi.)

4. chatting/ to chat

Trang and Ann love chatting/ to chat with each other in their free time.

(Trang và Ann yêu thích nói chuyện với nhau lúc rảnh.)

5. to do/ doing

What do Nam and Mark prefer to do/ doing at the weekend?

(Nam và Mark thích làm gì hơn vào cuối tuần?)

1.4. Unit 1 lớp 8 Grammar Task 4

Complete the passage. Use the correct form(s) of the verbs in brackets and the pictures. Add more words if necessary.

(Hoàn thành đoạn văn. Sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc và hình ảnh. Thêm nhiều từ hơn nếu cần thiết.)

 

Guide to answer

Ann is my best friend. She usually has free time at the weekend. She enjoys (1) riding a horse at the riding club. Sometimes, she likes (2) reading/ to read books or (3) messaging/ to message her friends. She also loves (4) making/ to make paper flowers and (5) knitting/ to knit. However, there is one thing she doesn't like doing in her free time. She dislikes (6) playing badminton.

 

Tạm dịch: 

Ann là bạn thân của mình. Cô ấy thường rảnh vào cuối tuần. Cô ấy thích cưỡi ngựa ở câu lạc bộ cưỡi ngựa. Đôi khi cô ấy thích đọc sách hoặc nhắn tin với bạn bè. Cô ấy cũng thích làm hoa giấy và đan móc. Tuy nhiên có một điều cô ấy không thích làm lúc rảnh. Cô ấy không thích chơi cầu lông.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Rewrite the following sentences without changing their original meanings, using the words given

Question 1: In the countryside, children play more freely than in the city.

In the city, children_______________________________________________

Question 2: Who do these beautiful ornaments belong to?

Whose__________________________________________________________

Question 3: Local people sell a lot of local specialities at the open-air market.

A lot of local specialities_____________________________________________

Question 4: I couldn’t travel to Sa Pa with my family because of the hurricane.

The hurricane prevented_____________________________________________

 

Key (Đáp án)

Question 1. In the city, children play less freely than in the countryside.

Question 2. Whose are these beautiful ornaments?      

Question 3. A lot of local specialities are sold at the open-air market by local people.

Question 4. The hurricane prevented me from travelling to Sa Pa with my family.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:

Vocabulary (Từ vựng)

- be good for: tốt cho

- bracelet: vòng tay

- patient: kiên nhẫn

- do judo: tập võ judo

-  make models: làm mô hình

Grammar (Ngữ pháp)

VERBS OF LIKING/ DISLIKING + GERUNDS/ TO INFINITIVES

(Động từ chỉ sự yêu thích/ không thích + V-ing/ to V)

- Một số động từ chỉ sự yêu thích và không yêu thích có thể chỉ được theo sau bởi V-ing: adore (ngưỡng mộ), enjoy (yêu thích), fancy (đam mê), mind (ngại/ phiền lòng), dislike (không thích), detest (căm ghét)

- Một số được theo sau bởi cả V-ing và to V: like (thích), love (yêu thích), hate (ghét), prefer (thích hơn)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 8 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Looking Back Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF