OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Communication Unit 1 lớp 8 Leisure time


Bài học hôm nay thuộc phần Communication, nằm trong Unit 1 Leisure time Kết nối tri thức Tiếng Anh 8, các em sẽ học được cách đưa ra một lời mời và cách đồng ý với lời mời. Bên canh đó, các em còn có cơ hội để chia sẻ vốn hiểu biết của mình về các hoạt động làm vào thời gian rảnh của tuổi thanh thiếu niên. Thông qua đó, giúp các em hiểu thêm về đặc điểm cá nhân của các bạn khác trong lớp cũng như khám phá nhiều điều thú vị hơn. Chúc các em học vui!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 1 lớp 8 Communication Task 1

Everyday English (Tiếng Anh thường ngày)

Inviting and accepting invitations (Mời và chấp nhận lời mời)

Listen and read the dialogues below. Pay attention to the highlighted parts.

(Nghe và đọc các cuộc đối thoại dưới đây. Hãy chú ý đến những phần được làm nổi bật.)

 

Guide to answer

Đang cập nhật

1.2. Unit 1 lớp 8 Communication Task 2

Work in pairs. Practise inviting and accepting invitations in the following situations. Remember to use the highlighted language in 1.

(Làm việc theo cặp. Thực hành mời và nhận lời mời trong các tình huống sau. Hãy sử dụng cụm từ được đánh dấu trong bài tập 1.)

 

Guide to answer

1. You invite your friend to play badminton.

(Bạn mời bạn mình chơi cầu lông.)

A: Would you like to play badminton with me and Mai this Sunday afternoon?

(Bạn muốn chơi cầu lông với mình và Mai vào chiều Chủ nhật không?)

B: I'd love to. Thanks.

(Mình thích lắm. Cảm ơn.)

2. You invite your friend to make paper flowers with you.

(Bạn mời bạn mình làm hoa giấy với bạn.)

A: Do you fancy making paper flowers with me?

(Cậu có muốn làm hoa giấy với mình không?)

B: That's great. Thanks.

(Tuyệt quá. Cảm ơn.)

3. You invite your friend to try your home-made pizza.

(Bạn mời bạn mình thử pizza tự làm của bạn.)

A: Do you want to try my home-made pizza?

(Bạn có muốn thử pizza tự làm của mình không?)

B: That's great. Thanks.

(Tuyệt quá. Cảm ơn.)

1.3. Unit 1 lớp 8 Communication Task 3

Teens’ leisure activities around the world

(Hoạt động giải trí của thiếu niên vòng quanh thế giới)

Work in pairs. Answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi.)

 

Guide to answer

a. They are doing DIY. 

(Họ đang tự làm đồ chơi.)

b. They are playing badminton. 

(Họ đang chơi cầu lông.)

c. They are going snowboarding. 

(Họ đang trượt tuyết.)

1.4. Unit 1 lớp 8 Communication Task 4

Read what three teenagers say about their leisure activities. Complete the table with the information from the text.

(Đọc những gì ba thanh thiếu niên nói về hoạt động giải trí của họ. Hoàn thành bảng với các thông tin từ văn bản.)

 

Tạm dịch:

Sakura (Kyoto, Japan): Origami là nghệ thuật gấp giấy. Mình thích gấp giấy một mình trong lúc rảnh. Chỉ với một vài tờ giấy, mình có thể tạo ra hầu hết mọi thứ: những bông hoa, những chú chim hay những cánh quạt gió. Gấp giấy origami giúp mình thư giãn.

Eric (St. Gallen, Switzerland): Quê mình có vài khu trượt tuyết nổi tiếng. Mình thích trượt tuyết bằng ván và thường đến một khu trượt tuyết gần đó với bố mẹ vào cuối tuần. Trượt tuyết cải thiện tổng thể sức khỏe và trạng thái cân bằng của mình.

Lan (Quang Binh, Viet Nam): Mình thích chơi thể thao, đặc biệt là cầu lông. Bạn thân mình sống gần nhà mình, nên hầu như chiều nào tụi mình cũng chơi cầu lông. Nó là một môn thể thao rất dễ, và nó cũng cải thiện sức mạnh cơ bắp và giảm stress.

 

Guide to answer

1.5. Unit 1 lớp 8 Communication Task 5

Work in groups. Ask and answer the questions.

(Làm việc nhóm. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

Which of the activities in 4 do you want to try?

(Hoạt động nào ở bài tập 4 mà bạn muốn thử?)

Why do you want to try it?

(Tại sao bạn muốn thử nó?)

Report your group's answers to the class.

(Trình bày câu trả lời của nhóm bạn trước lớp.)

 

Guide to answer

I want to try snowboarding. It seems fun and adventurous. Also, it helps improve overall heath and balance.

(Mình muốn thử trượt tuyết bằng ván. Nó trong vui và mạo hiểm. Hơn nữa, nó giúp cải thiện sức khỏe và trạng thái cân bằng.)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Living in the country is something that people from the city often dream about. However, in reality, it has both advantages and disadvantages.

There are certainly many advantages to living in the country. First, you can enjoy peace and quietness. Moreover, people tend to be friendlier. A further advantage is that there is less traffic, so it is safer for young children.

However, there are certain disadvantages or drawbacks to life outside the city. First, because there are fewer people, you are likely to have few friends. In addition, entertainment is difficult to find, particularly in the evening. Furthermore, the fact that there are fewer shops and services means that it is hard to find jobs.

In short, it can be seen that the country is more suitable for some people than others. On the whole, it is often the best for those who are retired or who have young children. In contrast, young people who have a career are better provided in the city.

1. According to the passage, living in the country has ___________.

A. only good points                      

B. only bad points                  

C. both good and bad points         

D. no disadvantages

2. How many advantages does living in the country have?

A. Two                 

B. Three                    

C. Four          

D. five

3. Living in the country is safer for young children because___________.

A. there is less traffic                                                          

B. there are fewer people

C. there are few shops                                                        

D. there are few services

4. Which of the following statements is NOT true according to the passage?

A.  People in the country tend to be friendlier than people in the city.

B. It’s hard to find entertainment in the country.

C. There are fewer shops and services in the country.

D. The country is only suitable for retired people

5. Having few friends is _______________________.

A. one of drawbacks to life in the country

B. the only disadvantage to living in the country

C. one of certain drawbacks to life outside the city

D. one of certain advantages to life outside the city

 

Key (Đáp án)

1. C

2. B

3. A

4. D

5. C

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ:

- Vocabulary (Từ vựng)

+ chef: đầu bếp

+ pumpkin soup: súp bí đỏ

+ watch the cartoon: xem hoạt hình

+ enjoy = like = prefer = fancy: thích

+ detest = hate: ghét

- Các mẫu câu để hỏi, đáp về lời mời của người khác:

+ Would you like + to V? I’d love to. Thanks.

+ Do you fancy + Ving?That’s great. Thanks.

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Communication

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Communication chương trình Tiếng Anh lớp 8 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 8 Kết nối tri thức Communication - Giao tiếp.

  • Câu 1:

    Choose A, B, C, or D sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges: Miss Hoa has just shown Linda how to cook Pho.

    - Linda: “Thanks a lot for your help.”

    - Miss Hoa: “_________”

    • A. It is my pleasure.
    • B. You must be kidding.
    • C. Same to you.
    • D. Yes, I'd love to.
  • Câu 2:

    Choose A, B, C, or D sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges: Two students are talking about the live concert “The Glorious Horizon” by Ha Anh Tuan.

    - Nam: “I think that the live concert has brought about significant effects, contributing to promoting the image of Ninh Binh.”

    - Jenny: “________________. It also helps Ninh Binh develop a new tourism product - music tourism.”

    • A. Don't mention it.
    • B. You can say that again.
    • C. That is a splendid idea.
    • D. I don't agree with you.
  • Câu 3:

    Choose A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the pair of sentences given in each of the following questions: Many young boys had just graduated from high school. They were recruited into the army for military service. 

    • A. Without being recruited for military service in the army, many young boys wouldn't have graduated from high school.
    • B. Only after many young boys were recruited into the army for military service did they graduate from high school.
    • C. No sooner had many young boys graduated from high school than they were recruited into the army for military service.
    • D. Not until many young boys were recruited into the army for military service did they graduate from high school.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Communication Tiếng Anh 8

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247

NONE
OFF