OPTADS360
AANETWORK
AMBIENT
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

CLIL Unit 6 lớp 7 Survival


Để giúp các em tìm hiểu về cách sử dụng của GPS cũng như một số ứng dụng nhằm ứng phó trong vài tình huống khẩn cấp, HOC247 mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học Unit 6 "Survival" Tiếng Anh 7 - CLIL. Chúc các em học tốt và cải thiện kỹ năng sử dụng ngôn ngữ nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 lớp 7 CLIL Task 1

Check the meaning of the words in the box. Then read and complete the text with the words from the box. Listen and check.

(Kiếm tra nghĩa của các từ trong khung. Sau đó đọc và hoàn thành đoạn văn với các từ trong khung. Nghe và kiểm tra lại.)

The USA invented the Global Positioning System (GPS) in the 1970s. At first, it was a military project, but now anyone can use the system to find out exactly their locations, and (1) _______ their movements.

For GPS to work, your (2) _______ (or smartphone) must be in contact with four or more satellites in space.

Then it uses the data to calculate the exact time and position on Earth. However, it is not enough for survival situations (escaping the jungles or deserts) because you must know your direction (which way you are moving) and your (3) _______ (how fast you are moving). GPS provides this information, by tracking your position over time.

For modern explorers, a smartphone and GPS are as important as a compass, torch and map. With the right (4) _______, your smartphone will help you survive.

Guide to answer

1. track

2. applications

3. speed

4. receiver

Tạm dịch

Hoa Kỳ đã phát minh ra Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS) vào những năm 1970. Lúc đầu, nó là một dự án quân sự, nhưng bây giờ bất kỳ ai cũng có thể sử dụng hệ thống để tìm chính xác vị trí của họ và theo dõi chuyển động của họ.

Để GPS hoạt động, các ứng dụng (hoặc điện thoại thông minh) của bạn phải tiếp xúc với bốn hoặc nhiều vệ tinh trong không gian.

Sau đó, nó sử dụng dữ liệu để tính toán thời gian và vị trí chính xác trên Trái đất. Tuy nhiên, điều đó là chưa đủ cho các tình huống sinh tồn (thoát khỏi rừng rậm hoặc sa mạc) vì bạn phải biết hướng của mình (bạn đang di chuyển theo cách nào) và tốc độ của bạn (bạn đang di chuyển nhanh như thế nào). GPS cung cấp thông tin này, bằng cách theo dõi vị trí của bạn theo thời gian.

Đối với những nhà thám hiểm hiện đại, điện thoại thông minh và GPS cũng quan trọng như la bàn, ngọn đuốc và bản đồ. Với đầu thu phù hợp, điện thoại thông minh của bạn sẽ giúp bạn tồn tại.

1.2. Unit 6 lớp 7 CLIL Task 2

Read the text again and match 1–6 with a–f.

(Đọc lại văn bản và nối 1–6 với a – f.)

1. The USA developed GPS                                

2. Millions of people

3. The system needs to be

4. You must know which way

5. To track your movement, you should

6. Smartphones now have

a. can now use GPS.

b. you are moving to survive.

c. lots of ways to help people survive.

d. find your position at different points in time.

e. for soldiers to use in war.

f. in contact with satellites in space.

Guide to answer

1. e

2. a

3. f

4. b

5. d

6. c

Tạm dịch

1. Hoa Kỳ đã phát triển GPS cho binh lính sử dụng trong chiến tranh.

2. Hàng triệu người hiện có thể sử dụng GPS.

3. Hệ thống cần tiếp xúc với các vệ tinh trong không gian.

4. Bạn phải biết mình đang di chuyển theo con đường nào để tồn tại.

5. Để theo dõi chuyển động của bạn, bạn nên tìm vị trí của mình tại các thời điểm khác nhau.

6. Điện thoại thông minh hiện nay có rất nhiều cách để giúp con người tồn tại.

1.3. Unit 6 lớp 7 CLIL Task 3

Read the text again and answer the questions

(Đọc lại văn bản và trả lời các câu hỏi)

1. When did the USA invent GPS?

2. What can anyone use GPS for?

3. How does GPS provide information on your speed and direction?

4. What four things must explorers carry to survive?

Guide to answer

1. In the 1970s.

2. To find out exactly their locations, and their movements.

3. By tracking your position over time.

4. A smartphone, a compass, torch and map.

Tạm dịch

1. Hoa Kỳ phát minh ra GPS khi nào?

- Vào những năm 1970.

2. Mọi người có thể sử dụng GPS để làm gì?

- Để tìm ra chính xác vị trí và chuyển động của họ.

3. Làm thế nào để GPS cung cấp thông tin về tốc độ và hướng của bạn?

- Bằng cách theo dõi vị trí của bạn theo thời gian.

4. Bốn thứ gì mà các nhà thám hiểm phải mang theo để tồn tại?

- Một điện thoại thông minh, một la bàn, ngọn đuốc và bản đồ.

1.4. Unit 6 lớp 7 CLIL Task 4

USE IT! Invent a new smartphone application. Say what it does, and write instructions for how to use it. Tell your class about your application. Vote for the most interesting one.

(THỰC HÀNH! Phát minh ra một ứng dụng điện thoại thông minh mới. Nói chức năng của nó và viết hướng dẫn cách sử dụng nó. Nói với lớp của bạn về ứng dụng của bạn. Bình chọn cho một trong những ứng dụng thú vị nhất.) 

If you use my application, you’ll ...

(Nếu bạn sử dụng ứng dụng của tôi, bạn sẽ ...)

To use it, you must ... and ... 

(Để sử dụng nó, bạn phải ... và ...)

You should / shouldn’t ... 

(Bạn nên / không nên ...)

Guide to answer

The application that I invented is called "Protective shield". This is an application that helps you to fight viruses in the environment. To use this application you need a smartphone and your phone must be connected to the internet. When moving, you need to turn on the application. If there are virus within a distance of 1.5m around you, the application will sound an alarm to warn you. You should not overdo this application and should only use it when absolutely necessary.

Tạm dịch

Ứng dụng mà tôi phát minh ra được gọi là "Lá chắn bảo vệ". Đây là một ứng dụng giúp bạn chống lại virus trong môi trường. Để sử dụng ứng dụng này, bạn cần có điện thoại thông minh và điện thoại của bạn phải được kết nối internet. Khi di chuyển, bạn cần bật ứng dụng. Nếu có virus trong khoảng cách 1,5m xung quanh bạn, ứng dụng sẽ phát ra âm thanh báo động để cảnh báo bạn. Bạn không nên quá lạm dụng ứng dụng này và chỉ nên sử dụng khi thực sự cần thiết.

ADMICRO

Bài tập minh họa

Invent a new smartphone application that helps you convert voice into text (Phát minh ra một ứng dụng điện thoại thông minh mới giúp bạn chuyển giọng nói thành văn bản)

Key

Smart Voice Convert application is my invention. It is an application which can help you convert voice into text. If you use my application, you’ll text on your phone without texting. All you need is to speak in English, and what you say will appear on the screen. You should have this application on your phone.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • applications (n): các ứng dụng
  • receiver (n): máy thu
  • speed (n): tốc độ
  • track (v): theo dõi

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - CLIL

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - CLIL chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 7 Chân trời sáng tạo CLIL - Học tích hợp nội dung và ngôn ngữ.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - CLIL Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
OFF