OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary Unit 3 lớp 7 The past


Unit 3 The past mở đầu với nội dung Lesson Vocabulary xoay quanh về chủ đề "People and Places". Đến với bài học này, các em sẽ tìm hiểu về các sự kiện, anh hùng lịch sử dân tộc nổi bật trong chiến tranh từ đó có cái nhìn khái quát hơn về lịch sử dân tộc nước nhà. HOC247 hi vọng đây sẽ là một bài học hay và thú vị với các em. Chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

THINK! How many years are there in a century? How many centuries are there in a millennium?

(SUY NGHĨ! Có bao nhiêu năm trong một thế kỷ? Có bao nhiêu thế kỷ trong một thiên niên kỷ?)

Guide to answer

There are 100 years in a century. 

(Có 100 năm trong một thế kỷ.)

There are 10 centuriesin a millennium.

 (Có 10 thế kỷ trong một thiên niên kỷ.)

1.1. Unit 3 lớp 7 Vocabulary Task 1

Look at A short history of the Millennium and complete the timeline with paragraphs A–E.

(Nhìn vào Tóm tắt Lịch sử của Thiên niên kỷ và hoàn thành dòng thời gian bằng các đoạn A – E.)

A. Writers William Shakespeare and Miguel de Cervantes died on the same day in England and Spain.

B. In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the Milky Way.

C. Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilberforce fought against slavery.

D. During the Hundred Years War between France and England, Joan of Arc (1412 - 1430) led the French army to great victories.

E. 1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part o Aztec culture.

Guide to answer

A. 17th century

B. 20th century

C. 18th century

D. 15th century

E. 14th century

Tạm dịch

A. Nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.

B. Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm ngoài Dải Ngân hà.

C. Các thương nhân đã vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilberforce đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.

D. Trong cuộc Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412 - 1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành được những thắng lợi to lớn.

E. 1325: Người Aztec xây dựng Tenachtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico, các biểu tượng Aztec là một phần của văn hóa Aztec.

1.2. Unit 3 lớp 7 Vocabulary Task 2

Complete the short history with the correct blue adjectives. Listen and check.

(Hoàn thành Tóm tắt Lịch sử với các tính từ đúng màu xanh. Nghe và kiểm tra.)

Guide to answer

A SHORT HISTORY OF THE MILLENNIUM

In 11th century

About 1000 

Viking Leif Erikson visited America five hundred years before Columbus. He called it Vinland.

This is so exciting!

About 1134

The first European universities were in Bologna, Oxford, Parisand Salamanca. Only VIPS and rich people could study at university. 

In 13th century

Between 1206 and 1227, Genghis Khan invaded countries in Asia and Europe and left almost 40 million people dead.

In 14th century

1325: The Aztecs built Tenochtitlan, which later became Mexico City. Aztec symbols were part of Aztec culture.

This is uncommon!

In 15th century

During the Hundred Years War between France and England, Joan of Arc (1412–1430) led the French army to great victories.

She’s brave!

In 16th century

1500

Leonardo da Vinci invented a flying machine. His other inventions included a parachute and a helicopter, but he couldn’t test them.

This is useless!

In 17th century

Writers William Shakespeare and Miguel de Cervantes died on the same day in England and Spain.

What do you think of my book?

It’s brilliant.

In 18th century

Traders transported 6 million slaves from Africa between 1701 and 1800. William Wilber force fought against slavery.

Slavery is cruel!

In 19th century

Victoria became Queen of the UK in 1837. Sheruled for 63 years and seven months. She was very popular.

In 20th century

In the 1920s, astronomer Edwin Hubble discovered that there were many galaxies beyond the Milky Way.

Wow! The universe is enormous.

Tạm dịch

Thế kỷ 11: Khoảng năm 1000: Viking Leif Erikson đã đến thăm Châu Mỹ trước Columbus năm trăm năm. Anh ấy gọi nó là Vinland.

"Điều này thì thú vị"

Thế kỷ 12: Khoảng 1134: Các trường đại học châu Âu đầu tiên ở Bologna, Oxford, Paris

và Salamanca. Chỉ có VIPS và những người giàu có mới có thể học đại học.

Thế kỷ 13: Từ năm 1206 đến năm 1227, Thành Cát Tư Hãn xâm lược các nước ở châu Á và châu Âu và khiến gần 40 triệu người chết.

Thế kỷ 14: 1325: Người Aztec xây dựng Tenachtitlan, nơi sau này trở thành Thành phố Mexico, các biểu tượng Aztec là một phần của văn hóa Aztec.

"Điều này là không phổ biến."

Thế kỷ 15: Trong Chiến tranh Trăm năm giữa Pháp và Anh, Joan of Arc (1412-1430) đã lãnh đạo quân đội Pháp giành được những chiến thắng to lớn.

"Cô ấy dũng cảm"

Thế kỷ 16: Leonardo da Vinci phát minh ra máy bay. Những phát minh khác của ông bao gồm một chiếc dù và một chiếc máy bay trực thăng, nhưng ông không thể thử nghiệm chúng.

"Điều này rất hữu ích."

Thế kỷ 17: Các nhà văn William Shakespeare và Miguel de Cervantes qua đời cùng ngày tại Anh và Tây Ban Nha.

"Bạn nghĩ gì về cuốn sách của tôi?" - "Thật là tuyệt vời."

Thế kỷ 18: Các thương nhân vận chuyển 6 triệu nô lệ từ Châu Phi từ năm 1701 đến năm 1800. William Wilberforce đã chiến đấu chống lại chế độ nô lệ.

"Chế độ nô lệ là tàn nhẫn."

Thế kỷ 19: Victoria trở thành Nữ hoàng của Vương quốc Anh vào năm 1837. Bà trị vì 63 năm bảy tháng. Cô ấy đã rất nổi tiếng.

Thế kỷ 20: Vào những năm 1920, nhà thiên văn học Edwin Hubble đã phát hiện ra rằng có rất nhiều thiên hà nằm ngoài Dải Ngân hà.

"Ồ! Vũ trụ là rất lớn. ”

1.3. Unit 3 lớp 7 Vocabulary Task 3

Think of people, places and events that you know in Việt Nam. Use the adjectives from the short history to describe them.

(Hãy nghĩ về người, địa điểm và sự kiện mà bạn biết ở Việt Nam. Sử dụng các tính từ trong Tóm tắt lịch sử để mô tả.)

Guide to answer

President Ho Chi Minh is a brilliant communist and the most admired leader of the Vietnamese people.

(Chủ tịch Hồ Chí Minh là người cộng sản lỗi lạc và là lãnh tụ được nhân dân Việt Nam ngưỡng mộ nhất.)

1.4. Unit 3 lớp 7 Vocabulary Task 4

Read People from the past. Find five adjectives from A short history of the Millennium.

(Đọc- Người từ quá khứ. Tìm năm tính từ trong bài Tóm tắt lịch sử thiên niên kỷ).

PEOPLE FROM THE PAST

Short interviews

1. Where do you live?

I live in Tenochtitlan. It's OK here. You can see a lot of familiar symbols on the walls of our temples, our palaces, and so on. They will tell you about our culture and our way of life. (Aztec)

2. Who do you admire?

I really admire Joan of Arc. She’s just a young girl, but she controls an enormous army. (French soldier)

3. What game or activity do you like?

I’m really into writing plays. It’s very exciting to see actors performing one of my plays. (Shakespeare)

4. What don’t you like?

I really don’t like losing battles. It’s terrible. (Joan of Arc)

5. What’s your favourite invention?

I really love the telescope. It’s a very useful invention. (Edwin Hubble) 

Guide to answer

1. familiar

2. enormous

3. exciting

4. terrible

5. useful

Tạm dịch

NGƯỜI TỪ QUÁ KHỨ

Phỏng vấn ngắn

1. Bạn sống ở đâu?

Tôi sống ở Tenochtitlan. Nó ổn ở đây. Bạn có thể thấy rất nhiều biểu tượng quen thuộc trên các bức tường của các ngôi đền, cung điện của chúng tôi, v.v. Chúng sẽ cho bạn biết về văn hóa và cách sống của chúng tôi. (Aztec)

2. Bạn ngưỡng mộ ai?

Tôi thực sự ngưỡng mộ Joan of Arc. Cô ấy chỉ là một cô gái trẻ, nhưng cô ấy điều khiển một đội quân khổng lồ. (Lính Pháp)

3. Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào?

Tôi thực sự thích viết kịch. Thật thú vị khi thấy các diễn viên biểu diễn một trong những vở kịch của tôi. (Shakespeare)

4. Bạn không thích điều gì?

Tôi thực sự không thích thua trong các trận chiến. Thật kinh khủng. (Joan of Arc)

5. Phát minh yêu thích của bạn là gì?

Tôi thực sự yêu thích kính thiên văn. Đó là một phát minh rất hữu ích. (Edwin Hubble)

1.5. Unit 3 lớp 7 Vocabulary Task 5

Watch or listen to the people. Which question from the interview does each person answer?

(Xem hoặc lắng nghe những người này. Mỗi người trả lời câu hỏi nào từ cuộc phỏng vấn?)

Guide to answer

1. Aztec

2. French soldier

3. Joan of Arc

4. Edwin Hubble

5. Shakespeare

Audio Script

1.

- Tell me about where you live.

- I live in a town called Bandon. It's a small town in the south of Ireland, it's not exactly beautiful but I quite like living here.

2.

- Tell me about the person who you admire.

- I really admire Lewis Hamilton. He's a British Formula 1 driver and I think he's brilliant.

3.

- Tell me about some thing which you really don't like.

- I really don't like getting up early in the mornings I can't to put 7:00 during the week and it's terrible.

4.

- Tell me about your favorite invention.

- Mountain bikes are probably my favorite invention. I really love my bike I cycle a lot and I go most places on it.

5.

- Tell me about something you like.

- I'm really into tennis. I'm in a club and I play in a team.

Tạm dịch

1.

- Cho tôi biết về nơi bạn sống.

- Tôi sống ở một thị trấn tên là Bandon. Đó là một thị trấn nhỏ ở phía nam của Ireland, nó không hẳn là đẹp nhưng tôi khá thích sống ở đây.

2.

- Hãy kể cho tôi nghe về người mà bạn ngưỡng mộ.

- Tôi thực sự ngưỡng mộ Lewis Hamilton. Anh ấy là một tay đua Công thức 1 người Anh và tôi nghĩ anh ấy rất xuất sắc.

3.

- Hãy kể cho tôi nghe về một số điều mà bạn thực sự không thích.

- Tôi thực sự không thích dậy sớm vào những buổi sáng, tôi không thể để 7 giờ trong tuần và điều đó thật kinh khủng.

4.

- Hãy kể cho tôi nghe về phát minh yêu thích của bạn.

- Xe đạp leo núi có lẽ là phát minh yêu thích của tôi. Tôi thực sự yêu chiếc xe đạp của mình, tôi đạp xe rất nhiều và tôi đã đi hầu hết các nơi trên nó.

5.

- Hãy kể cho tôi nghe về điều gì đó bạn thích.

- Tôi rất thích quần vợt. Tôi đang ở trong một câu lạc bộ và tôi chơi trong một đội.

1.6. Unit 3 lớp 7 Vocabulary Task 6

Watch or listen again and complete the Key Phrases.

(Xem hoặc nghe lại và hoàn thành các Cụm từ khoá.)

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Likes and dislikes (Thích và không thích)

I really love (1)…………………………… (Tôi thực sự yêu)

I really (don’t) like (2)…………………………… (Tôi thực sự (không) thích)

I quite like (3)…………………………… (Tôi khá thích)

I really admire (4)…………………………… (Tôi thực sự ngưỡng mộ)

I’m really into (5)…………………………… (Tôi thực sự thích)

It’s OK / exciting / terrible!( Nó ổn / thú vị / kinh khủng!)

Guide to answer

KEY PHRASES (Cụm từ khoá)

Likes and dislikes (Thích và không thích)

I really love (1) my bike(Tôi thực sự yêu chiếc xe đạp của mình.)

I really (don’t) like (2) getting up early in the mornings. (Tôi thực sự (không) thích thức dậy sớm vào mỗi buổi sáng.)

I quite like (3) living here. (Tôi khá thích sống ở đây.)

I really admire (4) Lewis Hamilton. (Tôi thực sự ngưỡng mộ Lewis Hamilton.)

I’m really into (5) tennis. (Tôi thực sự thích tennis.)

It’s OK / exciting / terrible!( Nó ổn / thú vị / kinh khủng!)

1.7. Unit 3 lớp 7 Vocabulary Task 7

USE IT! Read the interview questions again and think of your answers. Then ask your partner.

Use some of the key phrases. Remember to ask "Why?"

(THỰC HÀNH! Đọc lại các câu hỏi phỏng vấn và nghĩ về câu trả lời của bạn. Sau đó, hãy hỏi bạn của bạn. Sử dụng một số cụm từ khoá. Hãy nhớ hỏi "Tại sao?")

Who do you admire?

(Bạn ngưỡng mộ ai?)

I really like Taylor Swift. Her songs are great,and she does good things with her money.

(Tôi thực sự thích Taylor Swift. Các bài hát của cô ấy rất hay, và cô ấy làm những điều tốt đẹp bằng tiền của mình.)

Guide to answer

Student A: Where do you live?

Student B: I live in Vung Tau city. It's exciting here. You can see a lot of beautiful sceneries such as beaches, mountains, and parks.

Student A:  Who do you admire? And why?

Student B: I really admire my mom. She has supported me in many ways. I learnt from her to respect and love others without considering social ranks.

Student A: What game or activity do you like? And why?

Student B: I’m really into cooking. It’s very exciting to see people eating what I cooked.

Student A:  What don’t you like? And the reason?

Student B: I really don’t like going to bed late. It makes me tired. 

Student A:  What’s your favourite invention?

Student B: I really love my laptop. It’s a very useful for my study.

Tạm dịch

Học sinh A: Bạn sống ở đâu?

Học sinh B: Tôi sống ở thành phố Vũng Tàu. Ở đây thật thú vị. Bạn có thể nhìn thấy rất nhiều cảnh đẹp như bãi biển, núi và công viên.

Học sinh A: Bạn ngưỡng mộ ai? Và tại sao?

Học sinh B: Tôi thực sự ngưỡng mộ mẹ tôi. Bà ấy đã hỗ trợ tôi về nhiều mặt. Tôi học được từ bà ấy cách tôn trọng và yêu thương người khác mà không cần xét đến cấp bậc xã hội.

Học sinh A:  Bạn thích trò chơi hoặc hoạt động nào? Và tại sao?

Học sinh B: Tôi thực sự thích nấu ăn. Thật thú vị khi thấy mọi người ăn những món tôi nấu. 

Học sinh A: Bạn không thích điều gì? Và lý do?

Học sinh B: Tôi thực sự không thích đi ngủ muộn. Nó khiến tôi mệt mỏi.

Học sinh A: Phát minh yêu thích của bạn là gì?

Học sinh B: Tôi thực sự yêu máy tính xách tay. Nó rất hữu ích cho việc học của tôi.

Finished? (Hoàn thành?)

Write about events from history in your country

(Viết về các sự kiện trong lịch sử ở đất nước của bạn)

Guide to answer

- 1887: France imposes a colonial system over Vietnam, calling it French Indochina.

(1887: Pháp áp đặt hệ thống thuộc địa lên Việt Nam, gọi là Đông Dương thuộc Pháp.)

- September 1940: Japanese troops invade French Indochina and occupy Vietnam with little French resistance.

(Tháng 9/1940: Quân Nhật xâm lược Đông Dương thuộc Pháp và chiếm Việt Nam với sự kháng cự của quân Pháp.)

- May 1941: Ho Chi Minh and communist colleagues establish the League for the Independence of Vietnam (Viet Minh).

(Tháng 5 năm 1941: Hồ Chí Minh và những người cộng sản thành lập Liên đoàn vì Việt Nam độc lập (Việt Minh).)

- August 1945: Japan is defeated by the Allies in World War II. France begins to reassert its authority over Vietnam.

(Tháng 8/1945: Nhật Bản bị quân Đồng minh đánh bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Pháp bắt đầu tái khẳng định quyền lực của mình đối với Việt Nam.)

- September 1945: Ho Chi Minh declares an independent North Vietnam.

(Tháng 9/1945: Hồ Chí Minh tuyên bố miền Bắc Việt Nam độc lập.)

- March-May 1954: French troops are defeated by Viet Minh forces at Dien Bien Phu. The defeat solidifies the end of French rule in Indochina.

 (Tháng 3 - 5/1954: Quân Pháp bị Việt Minh đánh bại tại Điện Biên Phủ. Thất bại củng cố sự chấm dứt thống trị của Pháp ở Đông Dương.)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

A. Complete the following sentences with a suitable word (Hoàn thành các câu sau bằng một từ thích hợp)

1. There are 10 _________ a millennium.

2. Writers William Shakespeare and Miguel de Cervantes _________ on the same day in England and Spain.

3. Victoria became _________ of the UK in 1837.

B. Give the correct form of the word in the brackets (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc)

1. He really loves (play) _________ soccer.

2. I'm really like (go) _________ swimming in summer.

3. Does she like (read) _________ novel?

Key

A. Complete the following sentences with a suitable word (Hoàn thành các câu sau bằng một từ thích hợp)

1. There are 10 centuriesin a millennium.

2. Writers William Shakespeare and Miguel de Cervantes died on the same day in England and Spain.

3. Victoria became Queen of the UK in 1837.

B. Give the correct form of the word in the brackets (Cho dạng đúng của từ trong ngoặc)

1. He really loves playing soccer.

2. I'm really like going swimming in summer.

3. Does she like read novel?

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • millennium (n): thiên niên kỷ
  • army (n): quân đội
  • Milky Way(n): dải ngân hà
  • temple(n): ngôi đền
  • palace(n): cung điện
  • soldier(n): người lính
  • battle (n): trận chiến
  • telescope(n): kính thiên văn
  • a flying machine(n): máy bay
  • parachute(n): cái dù
  • enormous (adj): khổng lồ

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Vocabulary

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Vocabulary chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 Chân trời sáng tạo Vocabulary - Từ vựng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 3 - Vocabulary Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
OFF