Với nội dung chi tiết được HOC247 tổng hợp và biên soạn trong Unit 3 - Vocabulary and Listening Chương trình Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em tìm hiểu và mở rộng kiến thức về các động từ bất quy tắc dùng trong thì quá khứ đơn cũng như ba quy tắc phát âm với động từ kết thúc bằng đuôi -ed. Chúc các em học vui và có được nhiều kiến thức bổ ích nhé!
1.1. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 1
1.2. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 2
1.3. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 3
1.4. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 4
1.5. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 5
1.6. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 6
Tóm tắt bài
THINK! You’re a time traveller. Where in a past time do you want to go? Why? (Suy nghĩ! Bạn là một nhà du hành thời gian. Thời gian nào trong quá khứ mà bạn muốn đến? Tại sao?) |
Guide to answer
If I’m a time traveller, I want to go back to the year 2018 because there weren’t coronavirus cases in the world.
(Nếu tôi là một nhà du hành thời gian, tôi muốn quay trở lại năm 2018 vì không có trường hợp coronavirus nào trên thế giới.)
My Time Travels I (1) stayed / met a boy and (2) helped / visited him with his homework. I (3) explored / came my town and (4) gave /saw my school. I (5) travelled / saw to Egypt and (6) visited /met the Pyramids. I (7) met / stayed for three hours in Brazil and (8) gave / watched a football match. I (9) went / saw to the year 1990 and I (10) found / ate my grandparents. The dinosaurs (11) met /looked unfriendly, so I (12) saw / took a photo and (13) came / felt home quickly. I (14) had / got lunch with Queen Victoria in London and I (15) met /gave her a photo. I (16) felt / had sick on the journey to the moon, so I (17) visited /left after an hour. |
1.1. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 1
Read Jade’s time travel diary. Choose the correct verbs. Then listen and check.
(Đọc nhật ký du hành thời gian của Jade. Chọn các động từ đúng. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)
Guide to answer
1. met (gặp)
2. helped (giúp)
3. explored (khám phá)
4. saw (thấy)
5. travelled (đi)
6. visited (thăm)
7. stayed (ở)
8. watched (xem)
9. went (đi đến)
10. found (thấy)
11. looked (có vẻ)
12. took (chụp)
13. came (đến)
14. had (có)
15. gave (cho, tặng)
16. felt (cảm thấy)
17. left (rời đi)
My Time Travels (Những chuyến du hành thời gian của tôi) I met a boy and helped him with his homework. (Tôi đã gặp một cậu bé và giúp cậu ấy làm bài tập.) I explored my town and saw my school. (Tôi khám phá thị trấn của mình và thấy trường học của mình.) I travelled to Egypt and visited the Pyramids. (Tôi đã đi du lịch đến Ai Cập và thăm các Kim tự tháp.) I stayed for three hours in Braziland watched a football match. (Tôi ở lại Brazil ba giờ và xem một trận bóng đá.) I went to the year 1990 and I found my grandparents. (Tôi đi đến năm 1990 và tôi thấy ông bà của tôi.) The dinosaurs looked unfriendly, so I took a photo and came home quickly. (Những con khủng long trông không được thân thiện, vì vậy tôi đã chụp một bức ảnh và nhanh chóng trở về nhà.) I had lunch with Queen Victoria in London and I gave her a photo. (Tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria ở London và tôi đã tặng cho bà ấy một bức ảnh.) I felt sick on the journey to the moon, so I left after an hour. (Tôi cảm thấy buồn nôn trên hành trình lên mặt trăng, vì vậy tôi rời đi sau một giờ |
1.2. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 2
Find the past forms of these verbs in the diary. Which verbs are irregular? Listen and check.
(Tìm dạng quá khứ của những động từ này trong nhật ký. Những động từ nào là bất quy tắc? Nghe và kiểm tra.)
come – came: đi, đến
Guide to answer
eat – ate (ăn)
explore – explored (khám phá)
feel – felt (cảm thấy)
find – found (tìm thấy)
get – got (lấy)
give – gave (tặng, cho)
go – went (đi)
have – had (có)
help – helped (giúp đỡ)
leave – left (rời đi)
look – looked (nhìn)
meet – met (gặp)
see – saw (thấy)
stay – stayed (ở)
take – took (lấy, chụp)
travel – travelled (di chuyển, đi lại)
visit – visited (thăm)
watch – watched (xem)
The irregular verbs are: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take
(Các động từ bất quy tắc là: eat , feel, find, get, give, go, have, leave, meet, see, take)
1.3. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 3
PRONUNCIATION Regular past simple verbs.
(PHÁT ÂM Các động từ ở quá khứ đơn có quy tắc)
Listen and repeat the verbs.
(Nghe và lặp lại các động từ.)
/t/ |
/d/ |
/ɪd/ |
helped |
stayed |
visited |
Guide to answer
Có ba cách phát âm đuôi -ed
1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
Chú ý: Đuôi “-ed” trong các động từ sau khi sử dụng như tính từ sẽ được phát âm là /ɪd/ bất luận “ed” sau âm gì: Aged; Blessed; Crooked; Dogged; Learned; Naked; Ragged; Wicked; Wretched
1.4. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 4
Listen to eight more verbs and add them to the table in exercise 3. Practise saying them.
(Nghe thêm tám động từ và thêm chúng vào bảng trong bài tập 3. Thực hành nói chúng.)
Guide to answer
Học sinh thực hành phát âm
1.5. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 5
Listen to Jade’s time travel diary. Put pictures A–H in the correct order.
(Nghe nhật ký du hành thời gian của Jade. Xếp các hình A – H theo đúng thứ tự.)
Guide to answer
The correct order: C - F - E - B - A - D - G - H
Audio Script
Saturday the fourth: Today I traveled to Egypt in 2000 B. C. E. and visited the pyramids. They were new then. After that I went to Rome and watched games in the Coliseum. They were violent and cruel. I really didn't like them.
Sunday the fifth: I traveled 75000000 years into the past to see the dinosaurs. I didn't stay there long but I saw some scary animals, they looked very unfriendly. I wasn't crazy about them and I was happy to get home.
Tuesday the seventh: I didn't use the time machine yesterday, but this morning I went to the year in 1990 and I found my grandparents. They …. a celebration for the new year. I didn't talk to them but it was a bit strange to see them when they were young.
Wednesday the eighth: I explored my town this afternoon and I saw my old school. There were lots of people and I didn't find my friends or me. I came home Eddie because I had basketball practice.
Thursday the ninth: Today, I met a boy in Switzerland. He wanted to be a scientist but he wasn't brilliant at maths. I helped him with his homework. He gave me a book with his name on it. It was Albert Einstein.
Saturday the eleventh: I didn't use the time machine yesterday because we had a history past, but this morning I visited Brazil in 2014 and watched the football World Cup final. It was fantastic.
Sunday the twelfth: I visited England 150 years ago and I had lunch with Queen Victoria. We had a strange pudding and I didn't like it. I gave her a photo of my family. She was a big fan of their clothes.
Monday the thirteenth: Today I went into the future, I traveled in a spaceship to the moon. It was a very long journey. I felt sick so I came home early.
Tạm dịch
Thứ bảy ngày thứ tư: Hôm nay tôi đi du lịch đến Ai Cập vào năm 2000 B. C. E. và thăm các kim tự tháp. Khi đó chúng còn mới. Sau đó, tôi đến Rome và xem các trò chơi trong Đấu trường La Mã. Họ bạo lực và độc ác. Tôi thực sự không thích chúng.
Chủ nhật ngày thứ năm: Tôi đã du hành 75000000 năm về quá khứ để xem khủng long. Tôi không ở đó lâu nhưng tôi đã nhìn thấy một số loài động vật đáng sợ, chúng trông rất không thân thiện. Tôi không phát cuồng vì chúng và tôi rất vui khi về đến nhà.
Thứ ba ngày thứ bảy: Hôm qua tôi không sử dụng cỗ máy thời gian, nhưng sáng nay tôi đã sang năm 1990 và tôi đã tìm thấy ông bà của mình. Họ …. một lễ kỷ niệm cho năm mới. Tôi không nói chuyện với họ nhưng hơi lạ khi gặp họ khi họ còn nhỏ.
Thứ tư ngày tám: Chiều nay tôi khám phá thị trấn của mình và tôi thấy trường cũ của mình. Có rất nhiều người và tôi không tìm thấy bạn bè hay tôi. Tôi về nhà Eddie vì tôi có buổi tập bóng rổ.
Thứ năm ngày thứ chín: Hôm nay, tôi gặp một cậu bé ở Thụy Sĩ. Anh ấy muốn trở thành một nhà khoa học nhưng anh ấy không giỏi toán. Tôi đã giúp anh ấy làm bài tập về nhà. Anh ấy đưa cho tôi một cuốn sách có ghi tên anh ấy. Đó là Albert Einstein.
Thứ bảy ngày 11: Tôi không sử dụng cỗ máy thời gian hôm qua vì chúng tôi đã có quá khứ lịch sử, nhưng sáng nay tôi đã đến thăm Brazil vào năm 2014 và xem trận chung kết World Cup bóng đá. Nó rất tuyệt vời.
Chủ nhật ngày 12: Tôi đã đến thăm nước Anh 150 năm trước và tôi đã ăn trưa với Nữ hoàng Victoria. Chúng tôi đã có một chiếc bánh pudding kỳ lạ và tôi không thích nó. Tôi đã đưa cho cô ấy một bức ảnh của gia đình tôi. Cô ấy là một fan hâm mộ lớn của quần áo của họ.
Thứ hai ngày mười ba: Hôm nay tôi đi vào tương lai, tôi du hành trên một con tàu vũ trụ lên mặt trăng. Đó là một cuộc hành trình rất dài. Tôi cảm thấy buồn nôn nên về nhà sớm.
1.6. Unit 3 lớp 7 Vocabulary and Listening Task 6
USE IT! Work in pairs. Describe a journey using five of the verbs in exercise 2.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Mô tả một cuộc hành trình bằng cách sử dụng năm động từ trong bài tập 2.)
Guide to answer
I would like to talk about my first trip I visited Ho Chi Minh city last summer. I travelled by bus to East Bus Station and then my aunt picked me up by her motorbike. I stayed at her house for 2 days. She took me to the Ao Dai museum and many other interesting places. We ate in a good restaurant, too. I really wanted to stay more, but I had to come back home for school.
Tạm dịch
Tôi muốn kể về chuyến đi đầu tiên tôi đến thăm thành phố Hồ Chí Minh vào mùa hè năm ngoái. Tôi di chuyển bằng xe buýt đến Bến xe Miền Đông và sau đó được dì đón bằng xe máy. Tôi ở nhà dì ấy 2 ngày. Dì ấy đưa tôi đến bảo tàng áo dài và nhiều nơi thú vị khác. Chúng tôi cũng đã ăn trong một nhà hàng tốt. Tôi thực sự muốn ở lại lâu hơn, nhưng tôi phải trở về nhà để đi học.
Bài tập minh họa
Find the past forms of these following verbs (Tìm dạng quá khứ của những động từ sau)
1. teach
2. drive
3. take
4. agree
5. buy
6. run
7. win
8. eat
9. sing
10. be
Key
1. teach - taught
2. drive - drove
3. take - took
4. agree - agreed
5. buy - bought
6. run - ran
7. win - won
8. eat - ate
9. sing - sang
10. be - was / were
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số động từ bất qu tắc dùng trong thì quá khứ đơn, đồng thời nắm vững quy tắc phát âm với các động từ kết thúc với đuôi -ed như sau:
Có ba cách phát âm đuôi -ed
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Vocabulary and Listening
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Vocabulary and Listening chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 Chân trời sáng tạo Vocabulary and Listening - Từ vựng và Nghe.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 3 - Vocabulary and Listening Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247