Thì quá khứ đơn được dùng khi nào? Công thức ở câu khẳng định, phủ định và nghi vấn khác nhau như thế nào? Lesson Language Focus 2 của Unit 3 The past Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo do HOC247 biên soạn sẽ giúp các em nắm vững tất cả các nội dung liên quan đến Thì quá khứ đơn. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết bài học ngay bên dưới.
1.1. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 1
1.2. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 2
1.3. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 3
1.4. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 4
1.5. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 5
1.6. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 6
1.7. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 7
Tóm tắt bài
1.1. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 1
Choose the correct option a or b. Then check your answers in the text on page 38.
(Chọn phương án đúng a hoặc b. Sau đó, kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 38.)
1. Where did Jade see the Pyramids?
a. In Egypt
b. In Rome
2. The dinosaurs looked …
a. friendly.
b. unfriendly.
3. She … dinner with Queen Victoria in London.
a. had
b. didn’t have
4. Did Jade watch a football match in Brazil?
a. Yes, she did.
b. No, she didn’t.
Guide to answer
1. a
2. b
3. a
4. a
Tạm dịch
1. Jade đã nhìn thấy các Kim tự tháp ở đâu?
a. Ở Ai Cập
b. Ở Rome
2. Những con khủng long trông…
a. thân thiện.
b. không thân thiện.
3. Cô ấy… bữa tối với Nữ hoàng Victoria ở London.
a. đã ăn
b. không ăn
4. Jade có xem một trận bóng đá ở Brazil không?
a. Có, cô đã xem.
b. Không, cô ấy không
1.2. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 2
Study the sentences in exercise 1. Then choose the correct words in the Rules.
(Nghiên cứu các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)
RULES |
1. The past simple form of a verb is the same / different for all persons. 2. In negative sentences, we use didn’t + the base / past simple form of the verb. 3. In questions, we use (question word) did + subject + the base / past simple form of the verb. |
Guide to answer
RULES (Quy tắc) |
1. The past simple form of a verb is the same for all persons. (Dạng quá khứ đơn của động từ giống nhau đối với tất cả mọi người.) 2. In negative sentences, we use didn’t + the base form of the verb. (Trong câu phủ định, chúng ta sử dụng didn’t + dạng nguyên mẫu của động từ.) 3. In questions, we use (question word) did + subject + the base form of the verb. (Trong câu hỏi, chúng ta sử dụng (từ nghi vấn) did + chủ ngữ + dạng nguyên mẫu của động từ.) |
1.3. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 3
Order the words to make sentences and questions.
(Sắp xếp các từ để đặt câu và câu hỏi.)
1. her grandparents / talk / Jade / did / to / ?
2. you / rice / do / noodles / or / like / ?
3. visited / Jim / summer / Nha Trang / last
4. meet / your / where / parents / did / ?
5. we / yesterday / play / didn’t / football
Guide to answer
1. Did Jade talk to her grandparents?
(Jade có nói chuyện với ông bà của cô ấy không?)
2. Do you like rice or noodles?
(Bạn thích cơm hay mì?)
3. Jim visited Nha Trang last summer.
(Jim đã đến thăm Nha Trang vào mùa hè năm ngoái.)
4. Where did your parents meet?
(Cha mẹ của bạn đã gặp nhau ở đâu?)
5. We didn’t play football yesterday.
(Chúng tôi không chơi bóng đá vào ngày hôm qua.)
1.4. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 4
PRONUNCIATION - Rhythm and intonation.
(PHÁT ÂM - Nhịp điệu và ngữ điệu.)
When we put stress on a word, it has a strong beat.
When we don't put stress on a word, it has a weak beat.
Mary was here yesterday. (● - ●●)
The voice falls on the final stressed syllable of a group of words (falling intonation), common in wh-questions.
Where was Mary yesterday? (- - - ↘ )
The voice rises at the last syllable of the last word (rising intonation) in yes / no questions.
Was Mary here yesterday? (- - - ➚)
We use fall-rise intonation when we are not sure.
Do you like tea or coffee? (- - - ➚ - ↘ )
Read the sentences in exercise 3, paying attention to the rhythm and intonation. Listen and check.
(Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.)
Guide to answer
1. Did Jade talk to her grandparents? (- - - - -➚)
2. Do you like rice or noodles? (- - - ➚ - ↘ )
3. Jim visited Nha Trang last summer. (●●●●●)
4. Where did your parents meet? (- - - - ↘ )
5. We didn’t play football yesterday. (- ●●●●)
Tạm dịch
Khi chúng ta đặt trọng âm cho một từ, nó sẽ có nhịp mạnh.
Khi chúng ta không đặt trọng âm vào một từ, nó sẽ có nhịp yếu.
Mary was here yesterday. (● - ●●)
Hạ giọng vào âm tiết được nhấn trọng âm cuối cùng của một nhóm từ (ngữ điệu xuống), thường gặp trong các câu hỏi wh.
Where was Mary yesterday? (- - - ↘ )
Lên giọng ở âm cuối của từ cuối cùng (ngữ điệu lên) trong câu hỏi yes / no.
Was Mary here yesterday? (- - - ➚)
Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên - xuống khi chúng ta không chắc chắn.
Do you like tea or coffee? (- - - ➚ - ↘ )
Đọc các câu trong bài tập 3, chú ý đến nhịp điệu và ngữ điệu. Nghe và kiểm tra.
1.5. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 5
Read the Study Strategy. Follow instructions 1 - 3.
(Đọc Chiến thuật học tập. Làm theo hướng dẫn 1 - 3.)
STUDY STRATEGY |
Learning irregular verbs 1. Find ten past tense verbs in excercise 1 on page 38. 2. When you find a new verb, check the irregular verbs list on page 127. Then add the verb to your list. 3. Memorise five irregular verbs every week. |
Guide to answer
STUDY STRATEGY (Chiến thuật học tập) |
Learning irregular verbs (Học động từ bất quy tắc) 1. Find ten past tense verbs in excercise 1 on page 38. (Tìm mười động từ thì quá khứ trong bài tập 1 trang 38.) 2. When you find a new verb, check the irregular verbs list on page 127. Then add the verb to your list. (Khi bạn tìm thấy một động từ mới, hãy kiểm tra danh sách các động từ bất quy tắc ở trang 127. Sau đó, thêm động từ đó vào danh sách của bạn.) 3. Memorise five irregular verbs every week. (Học thuộc năm động từ bất quy tắc mỗi tuần.) |
Ten past tense verbs in excercise 1 on page 38: (Mười động từ quá khứ trong bài tập 1 trên trang 38)
1. met |
2. came |
3. gave |
4. saw |
5. went |
6. found |
7. ate |
8. took |
9. felt |
10. had |
1.6. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 6
Complete the text with the past simple form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành văn bản với dạng quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc.)
A disappointing day Last Saturday I went (go) to a football match with friends. We (1) ……….. (travel) by bus and the journey (2) ……….. (take) two hours.We (3) ……….. (arrive) late, so we (4) ……….. (not have) time for lunch. After half an hour it (5) ……….. (start) to rain.I (6) ……….. (not have) a coat so I (7) ……….. (get) very wet. Our team (8) ……….. (not play) well.They (9) ……….. (lose) 5 - 0. It (10) ……….. (not be) a very good day. |
Guide to answer
A disappointing day
Last Saturday I went to a football match with friends. We travelled by bus and the journey took two hours. We arrived late, so we didn’t have time for lunch. After half an hour it started to rain. I didn’t have a coat so I got very wet. Our team didn’t play well. They lost 5 - 0. It wasn’t a very good day.
Tạm dịch
Một ngày thất vọng
Thứ bảy tuần trước tôi đã đi xem một trận bóng đá với các bạn. Chúng tôi di chuyển bằng xe buýt và hành trình mất hai giờ, chúng tôi đến muộn nên không có thời gian để ăn trưa. Sau nửa tiếng trời bắt đầu đổ mưa, tôi không có áo mưa nên rất ướt. Đội của chúng tôi đã chơi không tốt. Họ thua 5–0. Đó không phải là một ngày tốt lành.
1.7. Unit 3 lớp 7 Language Focus 2 Task 7
USE IT! Work in pairs. Ask and answer about your recent past events.
(THỰC HÀNH! Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về các sự kiện trong quá khứ gần đây của bạn.)
Did you have pizza last night?
(Tối qua bạn có ăn pizza không?)
No, I didn’t. I had Phở.
(Không, tôi không có. Tôi đã ăn Phở. '')
Guide to answer
Student A: Did you go to the movie theater last night?
(Bạn có tới rạp chiếu phim tối qua không?)
Student B: No, I didn’t. I did my homework.
(Không. Tôi làm bài tập về nhà.)
Finished? Imagine you went back in time. Write a description of where you went, what you did, and who and what you saw. (Bạn đã hoàn thành? Hãy tưởng tượng bạn đã quay ngược thời gian. Viết mô tả về những nơi bạn đã đến, những gì bạn đã làm, những ai và những gì bạn đã thấy.) |
Guide to answer
I travelled to the year 2012 and visited my grandparents’ house. I met my grandparents and cooked meals, then we had lunch together. After that, I explored my hometown and saw my house. There weren’t many cars on the street. There were a lot of trees, but there weren’t any factories. The air was fresh.
(Tôi đã du hành đến năm 2012 và đến thăm nhà ông bà của tôi. Tôi gặp ông bà và nấu bữa ăn, rồi chúng tôi ăn trưa cùng nhau. Sau đó, tôi khám phá quê hương của tôi và thấy ngôi nhà của tôi. Không có nhiều xe hơi trên đường phố. Có rất nhiều cây cối, nhưng không có bất kỳ nhà máy nào. Không khí trong lành.)
Bài tập minh họa
Use correct form of these verbs to complete the sentences: go, be, sleep, cook, write (Sử dụng dạng đúng của những động từ này để hoàn thành câu: go, be, sleep, cook, write)
1. She ________ out with her boyfriend last night.
2. Laura ________ a meal yesterday afternoon.
3. Mozart ________ more than 600 pieces of music.
4. I ________ tired when I came home.
5. The bed was very comfortable so they ________ very well.
Key
1. She went out with her boyfriend last night.
2. Laura cooked a meal yesterday afternoon.
3. Mozart wrote more than 600 pieces of music.
4. I was tired when I came home.
5. The bed was very comfortable so they slept very well.
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc của Thì Quá khứ đơn như sau:
- Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
- Công thức với động từ to be:
- Thể khẳng định: S + was/ were + …
- Thể phủ định: S + was/ were + not + …
- Thể nghi vấn: Was/ Were + S + …?
- Công thức với động từ thường:
- Thể khẳng định: S + V-ed/V2 + …
- Thể phủ định: S + did not + V (nguyên mẫu)
- Thể nghi vấn: Did + S + V (nguyên thể)?
- Cách dùng:
- Diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra tại một thời điểm cụ thể, hoặc một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở quá khứ.
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ.
- Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
- Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ. (Lưu ý: Hành động đang diễn ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.)
- Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại); câu ước không có thật
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 3 - Language Focus 2
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 3 - Language Focus 2 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 3 lớp 7 Chân trời sáng tạo Language Focus 2 - Ngữ pháp 2.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 3 - Language Focus 2 Tiếng Anh 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247