OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Language Focus 1 Unit 2 lớp 7 Communication


Để giúp các em củng cố kiến thức về Present continuous - Affirmative and negative (Thì hiện tại tiếp diễn - Câu khẳng định và câu phủ định), HOC247 mời các em tham khảo Unit 2 "Communication" - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 2 lớp 7 Language Focus 1 Task 1

Complete the sentences with the words in the box. Check your answers in the text on page 22. Then choose the correct words in the Rules.

(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong văn bản ở trang 22. Sau đó chọn các từ đúng trong Quy tắc.)

1. Anna ____________ Lucy an instant message.

2. Anna____________  real words.

3. They ____________ a truly international language.

4. We ____________ face-to-face.

RULES

1. We use the present continuous to talk about things happening now habits.

2. We make the present continuous with the verb do / be and the -ing base form of a verb.

3. We don’t usually use some verbs in the present continuous. Two of these are be live and make have (possession).

Guide to answer

1. Anna is sending Lucy an instant message.

(Anna đang gửi tin nhắn tức thời cho Lucy.)

2. Anna isn’t using real words.

(Anna không sử dụng từ ngữ thực tế.)

3. They are becoming a truly international language.

(Chúng đang trở thành một ngôn ngữ quốc tế thực sự.)

4. We aren’t speaking face-to-face.

(Chúng tôi không nói chuyện trực tiếp.)

RULES (QUY TẮC)

1. We use the present continuous to talk about things happening now.

(Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những điều đang xảy ra hiện tại.)

2. We make the present continuous with the verb be and the -ing form of a verb.

(Chúng ta chia thì hiện tại tiếp diễn với động từ be và dạng -ing của động từ.)

3. We don’t usually use some verbs in the present continuous. Two of these are live and have (possession).

(Chúng ta thường không sử dụng một số động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. Hai trong số này là live và have (sở hữu).)

1.2. Unit 2 lớp 7 Language Focus 1 Task 2

Read the Study Strategy. Then write the -ingform of the verbs. Check your answers in the text on page 22.

(Đọc Chiến thuật học tập. Sau đó viết dạng -ing của các động từ. Kiểm tra câu trả lời của bạn trong phần văn bản ở trang 22.)

STUDY STRATEGY (CHIẾN THUẬT HỌC TẬP)

Finding spelling rules (Tìm quy tắc chính tả)

Sometimes the final letter of a verb can show you how to spell the continuous form.

(Đôi khi chữ cái cuối cùng của động từ có thể chỉ cho bạn cách đánh vần dạng tiếp diễn.)

- Look at verbs that end in -e. Do you keep or delete the -e before you add -ing?

(Nhìn những động từ kết thúc bằng -e. Bạn giữ hay xóa -e trước khi thêm -ing?)

- Look at verbs that end in a short vowel and then a consonant. What letter is added before -ing?

(Nhìn những động từ kết thúc bằng một nguyên âm ngắn và sau đó là một phụ âm. Chữ cái nào được thêm vào trước -ing?)

1. become ________

2. use ____________

3. send ___________

4. speak ___________

5. sit _____________

6. write ___________

Guide to answer

1. becoming (trở nên) 

2. using (sử dụng)

3. sending (gửi)   

4. speaking (nói)

5. sitting (ngồi) 

6. writing (viết)

STUDY STRATEGY

Finding spelling rules

Sometimes the final letter of a verb can show you how to spell the continuous form.

- Look at verbs that end in -e. You delete the -e before you add –ing.

(Nhìn vào các động từ kết thúc bằng -e. Bạn xóa -e trước khi thêm –ing.)

- Look at verbs that end in a short vowel and then a consonant. That consonant is added before –ing.

(Nhìn vào các động từ kết thúc bằng một nguyên âm ngắn và sau đó là một phụ âm. Phụ âm đó được thêm vào trước –ing.)

1.3. Unit 2 lớp 7 Language Focus 1 Task 3

Look at picture A. Complete sentences 1–5 using affirmative and negative forms of the present continuous.

(Nhìn vào hình A. Hoàn thành các câu 1–5 bằng cách sử dụng các dạng khẳng định và phủ định của thì hiện tại tiếp diễn.)

1. A man, a woman and a dog __________ (sit) in a boat.

2. The man __________ (have) a conversation.

3. The woman __________ (listen).

4. She __________ (sleep).

5. The dog __________ (point) to a sign.

Guide to answer

1. A man, a woman and a dog are sitting in a boat.

(Một người đàn ông, một phụ nữ và một con chó đang ngồi trên một chiếc thuyền.)

2. The man is having a conversation.

(Người đàn ông đang trò chuyện.)

3. The woman isn't listening.

(Người phụ nữ không đang lắng nghe.)

4. She is sleeping.

(Cô ấy đang ngủ.)

5. The dog is pointing to a sign.

(Con chó đang chỉ vào một biển báo.)

1.4. Unit 2 lớp 7 Language Focus 1 Task 4

PRONUNCIATION. Sentence stress

(PHÁT ÂM. Trọng âm của câu)

When we speak, we often put stress oncontent words. Content words carry important information.

LINDA is DANCING.

PETER is READING a STORY.

We don't put stress on structure words.

Structure words make a sentence grammatically correct. For example, am - is - are are structure words in the presentcontinuous tense.

Read and highlight the words we put stresson. Then listen and check.

(Đọc và đánh dấu những từ chúng ta nhấn mạnh. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

1. They aren’t having a fantastic holiday!

2. The man is helping the dog.

3. The dog is swimming.

4. The woman isn’t sleeping.

5. The man is speaking on the phone.

Guide to answer

1. THEY AREN’T HAVING a FANTASTIC HOLIDAY!

(Họ không có một kỳ nghỉ tuyệt vời!)

2. The MAN is HELPING the DOG.

(Người đàn ông đang giúp con chó.)

3. The DOG is SWIMMING.

(Con chó đang bơi.)

4. The WOMAN ISN’T SLEEPING.

(Người phụ nữ đang không ngủ.)

5. The MAN is SPEAKING on the PHONE.

(Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)

Tạm dịch

Khi nói, chúng ta thường đặt trọng âm vào các từ thuộc về mặt nội dung. Các từ thuộc về mặt nội dung mang thông tin quan trọng.

LINDA đang NHẢY.

PETER ĐANG ĐỌC một CÂU CHUYỆN.

Chúng ta không đặt trọng tâm vào các từ thuộc về mặt cấu trúc.

Các từ thuộc về mặt cấu trúc tạo nên một câu đúng ngữ pháp. Ví dụ, am - is - are là những từ thuộc về mặt cấu trúc ở thì hiện tại tiếp diễn.

1.5. Unit 2 lớp 7 Language Focus 1 Task 5

USE IT! Look at picture B. Readthe sentences from exercise 4. Say if thesentences are True or False.

(THỰC HÀNH! Nhìn vào bức tranh B. Đọc các câu trong bài tập 4. Cho biết câu đó là Đúng hay Sai.)

Guide to answer

1. T

They aren’t having a fantastic holiday! 

(Họ không có một kỳ nghỉ tuyệt vời!)

2. F

The man is helping the dog.

(Người đàn ông đang giúp con chó.)

=> The man is speaking on the phone.

(Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)

3. F

The dog is swimming. 

(Con chó đang bơi.)

=> The dog is sitting on a plank.

(Con chó đang ngồi trên một tấm ván.)

4. T

The woman isn’t sleeping. 

(Người phụ nữ không ngủ.)

5. T

The man is speaking on the phone.

(Người đàn ông đang nói chuyện điện thoại.)

Finished? Find another picture in this book and describe it to your partner.

((Bạn đã hoàn thành? Tìm một bức tranh khác trong cuốn sách này và mô tả nó cho bạn của bạn.)

Guide to answer

1. They are sitting on the grass in the park.

(Họ đang ngồi trên bãi cỏ ở công viên.)

2. They are talking together.

(Họ đang nói chuyện cùng nhau.)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Find and correct the mistake (Tìm và sửa lỗi sai)

1. The monkey are climbing up this tree over there.

2. Lan not is going swimming in the moment.

3. The river flows very past at present.

4. Ly lives with some best friends until her brother can find a flat.

Key

1. are climbing ⇒ is climbing ("The monkey" là danh từ số ít nên dùng is chứ không dùng are)

2. not is ⇒ is not (trong câu phủ định, not theo sau động từ to be)

3. flows ⇒ is flowing (dấu hiệu: at present)

4. lives ⇒ is living (ý chỉ hành động đang diễn ra)

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Present continuous - Affirmative and negative (Thì hiện tại tiếp diễn - Câu khẳng định và câu phủ định) như sau:

- Câu khẳng định: S + is / am / are + V-ing 

- Câu phủ định: S + is / am / are + not + V-ing 

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Language Focus 1

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 7 Chân trời sáng tạo Language Focus 1 - Ngữ pháp 1.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 2 - Language Focus 1 Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
OFF