OPTADS360
ATNETWORK
NONE
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Vocabulary Unit 6 lớp 10 Money


HOC247 mời quý thầy, cô và các em học sinh tham khảo nội dung Unit 6 Money Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Nội dung bài học này xoay quanh chủ đề về các cửa hàng và các dịch vụ, ngành nghề khác nhau.

Chúc các em học tốt và bổ sung lượng từ vựng về chủ đề này nhé!

ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 1

Work in pairs. Look at the photos. Guess which of the items is the most expensive and which is the least expensive.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào những bức ảnh. Đoán xem món nào đắt nhất và món nào ít tốn kém nhất.)

Guide to answer

I guess Nike trainers are the most expensive and melons are the least expensive. (Tôi đoán giày của Nike là đắt nhất và dưa ít đắt nhất.)

1.2. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 2

Read aloud the numbers and currencies below. What other currencies do you know?

(Đọc to các con số và đơn vị tiền tệ bên dưới. Bạn biết những loại tiền tệ nào khác?)

Numbers and currencies (con số và đơn vị tiền tệ)

$500 = five hundred dollars (500 đô la)

€3,500 = three thousand five hundred / three and a half thousand euros (3500 ơ-rô)

500,000d = five hundred thousand Vietnamese dong (500 nghìn đồng)

£1 million = a million pounds (1 triệu bảng)

Y3.5 billion = three point five / three and a half billion yen (3,5 tỷ yên)

Guide to answer

Other currencies: Currency of China, Thailand, ... (Các loại tiền khác: Tiền Trung Quốc, Thái Lan ...)

1.3. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 3

Listen to the descriptions of the items in exercise 1. Complete the prices using the numbers below. Which is the most surprising, in your opinion?

(Nghe mô tả về các mục trong bài tập 1. Hoàn thành các giá bằng cách sử dụng các con số bên dưới. Theo bạn thì điều nào là đáng ngạc nhiên nhất?)

5,400      6,850       10,000     12,000

Guide to answer

1. 10,000 euro

2. 6,850 pound

3. 12,000 pound

4. 5,400 dollar

Melons’ price is the most surprising to me

Audio Script

1. This is a kind of mushroom called a white truffle. It is highly priced in cooking and the best ones can cost over 10000 euro per kilogram. A single white truffle was once sold for over 230000 euro. You might think that says a lot of money to pay for a mushroom. But truffles are very rare and only grow for a couple of months each year. 

2. This pen called the Mont Blanc Lorenzo de Medici fountain pen cost 6850 pounds. It's made of sterling silver and is engraved by hand. 

3. This pair of melons cost over 2000000 yen at an auction in Japan. That's 12000 pounds. Fruit is a popular gift in Japan to say thank you to a friend or to your boss at work. Melons need to be perfectly round and exactly the right color. Perfect apples and strawberries are also popular gifts but these Yubari king melons are the most expensive. 

4. These are Nike trainers with real gold. They were created by the designer. He created 5 pairs of these Nike ad dunks for $5400 each. The New York based artist real name can Courtney created the glitzy shoes as part of a collection called indulgences (for the man who has everything).

Tạm dịch

1. Đây là một loại nấm được gọi là nấm cục trắng. Nó có giá cao trong việc nấu nướng và những loại tốt nhất có thể có giá trên 10000 euro một kg. Một viên nấm cục trắng từng được bán với giá hơn 230000 euro. Bạn có thể nghĩ rằng phải trả rất nhiều tiền cho một cây nấm. Nhưng nấm cục rất hiếm và chỉ mọc trong vài tháng mỗi năm.

2. Chiếc bút này có tên là bút máy Mont Blanc Lorenzo di Medici có giá 6850 bảng Anh. Nó được làm bằng bạc sterling và được khắc bằng tay.

3. Cặp dưa này có giá hơn 2000000 yên tại một cuộc đấu giá ở Nhật Bản. Đó là 12000 bảng Anh. Trái cây là một món quà phổ biến ở Nhật Bản để thay lời cảm ơn tới bạn bè hoặc sếp của bạn tại nơi làm việc. Dưa cần phải tròn đều và đúng màu. Táo và dâu tây hoàn hảo cũng là những món quà phổ biến nhưng những quả dưa vua Yubari này đắt nhất.

4. Đây là những đôi giày thể thao của Nike bằng vàng thật. Chúng được tạo ra bởi nhà thiết kế. Anh ấy đã tạo ra 5 đôi giày Nike quảng cáo này với giá 5400 đô la mỗi đôi. Nghệ sĩ có tên thật tại New York có thể là Courtney đã tạo ra đôi giày quyến rũ như một phần của bộ sưu tập mang tên indulgences (dành cho người đàn ông có tất cả mọi thứ).

1.4. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 4

Work in pairs. Where would you buy the items in exercise 1? Match them with four of the shops and services below. Then listen and check.

(Làm việc theo cặp. Bạn sẽ mua những món đồ trong bài tập 1 ở đâu? Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ bên dưới. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

Shops and services (Cửa hàng và dịch vụ)

baker's (cửa hàng bán bánh) bank (ngân hàng) butcher's (cửa hàng bán thịt) charity shop (cửa hàng bán đồ từ thiện) chemist's (cửa hàng thuốc) coffee shop (quán cà phê) clothes shop (cửa hàng quần áo) cosmetics store (cửa hàng mỹ phẩm) deli (delicatessen) (cửa hàng bán đồ thực phẩm chất lượng cao) DIY store (cửa hàng bán đồ tự sửa chữa) estate agent's (phòng giao dịch bất động sản) florist's (cửa hàng bán hoa) garden centre (trung tâm làm vườn) greengrocer's (cửa hàng bán rau quả) jeweller's (cửa hàng đồ trang sức) launderette (hiệu giặt đồ) newsagent's (hàng bán báo) optician's (cửa hàng kính mắt) post office (bưu điện) shoe shop (cửa hàng giày) stationer's (nhà xuất bản) takeaway (cửa hàng bán đồ ăn mang về)

Guide to answer

1. deli

2. stationer’s

3. greengrocer’s

4. shoe shop

Audio Script

1. You can buy white truffles at a deli

2. You can buy a pen at a stationer’s

3. You can buy melons at greengrocer’s

4. You can buy trainers at a shoe shop

Tạm dịch

1. Bạn có thể mua nấm cục trắng ở cửa hàng bán đồ ăn nhanh

2. Bạn có thể mua bút tại cửa hàng văn phòng phẩm

3. Bạn có thể mua dưa ở cửa hàng bán rau xanh

4. Bạn có thể mua giày tập tại một cửa hàng giày

1.5. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 5

Listen and repeat all of the shops and services words from exercise 4. (Nghe và lặp lại tất cả các từ cửa hàng và dịch vụ trong bài tập 4.)

Audio Script

baker's (cửa hàng bán bánh) butcher's (cửa hàng bán thịt) charity shop (cửa hàng bán đồ từ thiện) chemist's (cửa hàng thuốc) coffee shop (quán cà phê) clothes shop (cửa hàng quần áo) cosmetics store (cửa hàng mỹ phẩm) deli (delicatessen) (cửa hàng bán đồ thực phẩm chất lượng cao) DIY store (cửa hàng bán đồ tự sửa chữa) estate agent's (phòng giao dịch bất động sản) florist's (cửa hàng bán hoa) garden centre (trung tâm làm vườn) greengrocer's (cửa hàng bán rau quả) jeweller's (cửa hàng đồ trang sức) launderette (hiệu giặt đồ) newsagent's (hàng bán báo) optician's (cửa hàng kính mắt) post office (bưu điện) shoe shop (cửa hàng giày) stationer's (nhà xuất bản) takeaway (cửa hàng bán đồ ăn mang về)

The stress is usually near the beginning. (Sự căng thẳng thường ở lúc đầu.)

1.6. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 6

Listen to four dialogues. Match them with four of the shops and services from exercise 4. (Nghe bốn đoạn hội thoại. Ghép chúng với bốn trong số các cửa hàng và dịch vụ từ bài tập 4.)

1. DIY store

2. _________

3. _________

4. _________

Guide to answer

1. DIY store

2. newsagent's

3. clothes shop

4. jeweller's

Audio Script

1. Woman: Can I help you?

Man: Yes I'd like to buy 2 liters of white paint please. Oh and some paintbrushes Woman: Sure

Man: Can I use this coupon

Woman: I'm not sure. Can I see it?  I'm sorry it's too old

Man: Really

Woman: Yes look at the date: use before 31/8/2009

Man: Well I've had that a long time.

2. Man: Hi I'm looking for a magazine. It's called great train journeys. Have you got it?

Woman: Sure. 

Man: How much is it?

Woman: 1.95 pound

Man: Really that's very cheap

Woman: Yes it's on special offer this month. The normal prices 6 pounds 95

Man: Okay. 

3. Man: Hello can I help you?

Woman: Yes how much do these jeans please?

Man: I'm not sure. Is there a price tag?

Woman: The card says one.

Man: It's usually here near the top. Yes there it is. 

Woman: 85 pound. Sorry that’s far too expensive for me

Man: Well we've got some cheaper pair over there

Woman: Thanks. 

4. Man: Can I help you?

Woman: Yes I'm interested in the diamond ring that’s seen the windows

Man: The one with the large diamond in the center

Woman: Yes that's right. Is it 2500 pounds?

Man: Yes it's a bargain, isn't it? 

Woman: I don't know that that seems rather expensive

Man: I realize it's a lot of money but believe me it's a big diamond for that price.

Tạm dịch

1. Người phụ nữ: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Người đàn ông: Vâng, tôi muốn mua 2 lít sơn trắng. Ồ và một số cọ vẽ Người phụ nữ: Chắc chắn rồi

Người đàn ông: Tôi có thể sử dụng phiếu giảm giá này không

Người phụ nữ: Tôi không chắc. Tôi có thể xem nó không? Tôi xin lỗi vì nó quá cũ

Người đàn ông: Thực sự

Người phụ nữ: Vâng xem ngày: sử dụng trước ngày 31/8/2009

Người đàn ông: Tôi đã có điều đó lâu rồi.

2. Người đàn ông: Xin chào, tôi đang tìm một tạp chí. Nó được gọi là những chuyến tàu tuyệt vời. Bạn đã có nó chưa?

Người phụ nữ: Chắc chắn.

Người đàn ông: Nó là bao nhiêu?

Người phụ nữ: 1,95 pound

Người đàn ông: Thực sự là rất rẻ

Người phụ nữ: Vâng, tháng này đang được ưu đãi đặc biệt. Giá bình thường 6 bảng 95

Người đàn ông: Được rồi.

3. Người đàn ông: Xin chào, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Người phụ nữ: Vâng, làm ơn những chiếc quần jean này bao nhiêu?

Người đàn ông: Tôi không chắc. Có một thẻ giá?

Người phụ nữ: Thẻ này cho biết một.

Người đàn ông: Ở đây nó thường có giá gần với giá cao nhất. Vâng, nó đây.

Nữ: 85 pound. Xin lỗi, cái đó quá đắt đối với tôi

Người đàn ông: Chúng tôi có một số cặp rẻ hơn ở đó

Người phụ nữ: Cảm ơn.

4. Người đàn ông: Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Người phụ nữ: Vâng, tôi quan tâm đến chiếc nhẫn kim cương được nhìn thấy trên cửa sổ

Người đàn ông: Người có viên kim cương lớn ở trung tâm

Người phụ nữ: Vâng đúng vậy. Có phải là 2500 bảng Anh không?

Người đàn ông: Vâng, đó là một món hời, phải không?

Người phụ nữ: Tôi không biết rằng nó có vẻ khá đắt

Người đàn ông: Tôi nhận ra đó là rất nhiều tiền nhưng hãy tin tôi rằng đó là một viên kim cương lớn với giá đó.

1.7. Unit 6 lớp 10 Vocabulary Task 7

Complete definitions 1-8 with the words and phrases below. (Hoàn thành các định nghĩa 1-8 với các từ và cụm từ bên dưới.)

Shopping: bargain coupons discount price tag receipt refund sale special offer

1. "Buy one, get one free" is a common example of a ______.

2. If you think something is a ______,you think it's a good price for what you are getting.

3. The ______ tells you how much something costs in a shop.

4. When a shop has a ______, it sells some of its items at lower prices for a few days or weeks.

5. If a shop gives you a ______,you pay less than the usual price.

6. Magazines sometimes have ______ that give you money off in a shop.

7. If you ask for a ______ in a shop, you ask for your money back.

8. A ______ is a small piece of paper that you get when you pay for something.

Guide to answer

1. special offer

2. bargain

3. price tag

4. sale

5. discount

6. coupons

7. refund

8. receipt

Tạm dịch

1. "Mua một tặng một" là một ví dụ phổ biến về ưu đãi đặc biệt.

2. Nếu bạn nghĩ một thứ gì đó là một món hời, bạn nghĩ đó là một mức giá tốt cho những gì bạn đang nhận được.

3. Thẻ giá cho bạn biết giá của một thứ gì đó trong một cửa hàng.

4. Khi một cửa hàng có chương trình giảm giá, họ sẽ bán một số mặt hàng của mình với giá thấp hơn trong vài ngày hoặc vài tuần.

5. Nếu cửa hàng giảm giá cho bạn, bạn phải trả ít hơn giá thông thường.

6. Tạp chí đôi khi có phiếu giảm giá giúp bạn giảm giá khi mua hàng.

7. Nếu bạn yêu cầu hoàn lại tiền trong một cửa hàng, bạn sẽ yêu cầu trả lại tiền của bạn.

8. Biên lai là một mảnh giấy nhỏ mà bạn nhận được khi thanh toán cho một thứ gì đó.

1.8. Unit 6 Lớp 10 Vocabulary Task 8

Read the Recycle! box. Look at the questionnaire below and complete the questions with the present perfect form of the verbs in brackets and ever. Then do the questionnaire in pairs. (Đọc Recycle!. Nhìn vào bảng câu hỏi dưới đây và hoàn thành các câu hỏi với dạng hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc và bao giờ. Sau đó làm bảng câu hỏi theo cặp.)

Guide to answer

1. Have you ever asked for a discount in a shop?

2. Have you ever used coupons from magazines to get money off?

3. Have you ever compared prices in two or three shops before buying something?

4. Have you ever waited for something to be in the sale before buying it?

5. Have you ever seen something in a shop and then looked for it online to save money?

Tạm dịch

1. Bạn đã bao giờ yêu cầu giảm giá trong một cửa hàng chưa?

2. Bạn đã bao giờ sử dụng phiếu giảm giá từ các tạp chí để lấy tiền chưa?

3. Bạn đã bao giờ so sánh giá ở hai hoặc ba cửa hàng trước khi mua thứ gì đó chưa?

4. Bạn đã bao giờ chờ đợi thứ gì đó có trong đợt giảm giá trước khi mua nó chưa?

5. Bạn đã bao giờ nhìn thấy một thứ gì đó trong một cửa hàng và sau đó tìm kiếm nó trên mạng để tiết kiệm tiền chưa? 

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Use the words in brackets to complete the conversation. (Sử dụng những từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn hội thoại.)

Tam: How long __________ unemployed? (you / be)

Trung: __________ any job since May. (I / not have) But __________ a job as a waiter. (I | just / apply for)

Tam: __________ as a waiter. (you / never / work)

Trung: __________ at a wedding reception twice or three times. (I / help)

Tam: __________ you about their choice yet? (they / contact)

Trung: No, they haven’t. __________ in touch with me since the interview. (nobody / get)

Tam: And __________ to them? (you / write)

Trung Should I? __________ the courage to do that. (I / not find)

Tam: If __________ it yet, you should do it as soon as possible. (you / not do)

Key

Tam: How long have you been unemployed?

TrungI have not had any job since May. But I have just applied for a job as a waiter.

TamYou have never worked as a waiter.

TrungI have helped at a wedding reception twice or three times.

TamHave they contacted you about their choice yet?

Trung: No, they haven’t. Nobody has got in touch with me since the interview.

Tam: And have you written to them?

Trung Should I? I have not found the courage to do that.

Tam: If you have not done it yet, you should do it as soon as possible.

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng như sau:

  • baker's: cửa hàng bán bánh
  • butcher's: cửa hàng bán thịt
  • charity shop: cửa hàng bán đồ từ thiện
  • chemist's: cửa hàng thuốc
  • coffee shop: quán cà phê
  • clothes shop: cửa hàng quần áo
  • cosmetics store: cửa hàng mỹ phẩm
  • deli (delicatessen): cửa hàng bán đồ thực phẩm chất lượng cao
  • DIY store: cửa hàng bán đồ tự sửa chữa
  • estate agent's: phòng giao dịch bất động sản
  • florist's: cửa hàng bán hoa
  • garden centretrung tâm làm vườn
  • greengrocer'scửa hàng bán rau quả
  • jeweller'scửa hàng đồ trang sức
  • launderettehiệu giặt đồ
  • newsagent'shàng bán báo
  • optician'scửa hàng kính mắt
  • post officebưu điện
  • shoe shopcửa hàng giày
  • stationer'snhà xuất bản
  • takeawaycửa hàng bán đồ ăn mang về

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 6 - Vocabulary

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 6 - Vocabulary chương trình Tiếng Anh lớp 10 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 6 lớp 10 Chân trời sáng tạo Vocabulary - Từ vựng.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 6 - Vocabulary Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF