OPTADS360
ATNETWORK
RANDOM
ON
YOMEDIA
Banner-Video
IN_IMAGE

Compare people’s Jobs Unit 1 lớp 10 People


Nội dung bài đọc hiểu "The Best Job in the World" là chủ đề thú vị mà các em sẽ được tìm hiểu trong nội dung bài học Unit 1 People - "Compare people’s Jobs". Trong bài học này, các em sẽ được so sánh về tính chất, mức lương, thuận lợi, khó khăn giữa các công việc với nhau. HOC247 chúc các em học tốt!

AMBIENT-ADSENSE/lession_isads=0
QUẢNG CÁO
 
 
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 1 lớp 10 Reading Task A

Look at the photos. What do you think the people in the article do? (Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ những người trong bài viết làm gì?)

The Best Job in the World

What is a good job? Is it a job with a good salary? Not always. For some people, their salary is good, but their job is boring. And for other people, their salary isn't good, but the job is easy. And some people are happy because their jobs are interesting. Let's meet some people with great jobs.

Maritza Morales Casanova is Mexican and she's from Merida. She's a teacher, but there are no tables or chairs in her classroom because it's a park. The children learn about nature in the park. She says, "Empower children with information... and they will change the world."

Jeff Kerby is a National Geographic photographer. Animals are difficult to photograph, so the job isn't easy. Sometimes, the job is very difficult, but when you have a bad day, you look at the beautiful views and, Jeff says, "life isn't so bad; in fact, it's really interesting."

Ross Donihue and Marty Schnure are mapmakers. For their job, they travel and they make digital maps of different parts of the world. One of their favorite places is Patagonia, in Argentina. Ross says, "I love Patagonia because no two days are the same. Every day is different."

Guide to answer

They are teacher, photographer and mapmakers. (Họ là giáo viên, nhiếp ảnh gia và người vẽ bản đồ.)

Tạm dịch

Công việc tốt nhất thế giới

Đâu là công việc tốt?  Nó là một công việc với mức lương tốt. Nhưng không phải lúc nào cũng vậy. Với một số người, lương thì tốt nhưng công việc  thì nhàm chán. Và đói với một số người khác, lương không cao, nhuwg công việc thì đơn giản. Và một số người vui vẻ vì công việc của họ thú vị. Hãy gặp những người với những công việc tuyệt vời nhé.

Maritza Morales Casanova là người Mexico và cô ấy đến từ Mexico. Cô ấy là giáo viên, nhưng không có bàn ghế trong lớp của cô ấy vì nó là một công viên. Học sinh học về tự nhiên ở công viên. Cô ấy nói “ Trang bị cho trẻ em kiến thức và chúng sẽ thay đổi thể giới”.

Jeff Kerby là một nhiếp ảnh gia của hiệp hội địa lý Quốc gia. Chụp động vật thì khó nên công việc này không dễ dàng gì. Thỉnh thoảng công việc này khác khó khan nhưng khi bạn có một ngày tồi tệ, bạn thích nhưng khung cảnh tuyệt đẹp như thế này, Jeff nói rằng: “ Cuộc sống không quá tồi tệ, thực tệ nó rất thú vị”.

Ross Donihue và Marty Schnure là những người tạo ra bản đồ. Để hoàn thành công việc của họ, họ di chuyển và tạo ra những bản đồ số về những phần khác nhau của thế giới. Một trong những nơi họ yêu thích là Patagonia ở Argentina. Ross nói rằng :” Tôi yêu Patagonia bởi vì không có hai ngày nào giống nhau. Mỗi ngàu đều khác biệt”.

1.2. Unit 1 lớp 10 Reading Task B

Read the article. Circle T for true and F for false. (Đọc đoạn văn. Khoanh T cho đáp án đúng, F với đáp án sai.)

1. A job with a good salary is always interesting.

2. Animals are not easy to photograph.

3. Jeff says his job is boring.

4. Maritza is from Mexico.

5. There are tables and chairs in her classroom.

6. Ross and Marty work in one place.

7. They like Patagonia because every day is different.

Guide to answer

1. F

2. T

3. F

4. T

5. F

6. F

7. T

Tạm dịch

1. Công việc có lương cao đều thú vị.

2. Chụp ảnh động vật thì không dễ.

3. Jeff nói công việc của anh ấy rất buồn chán.

4. Maritza đến từ Mexico.

5. Có bàn và ghế trong lớp của cô ấy.

6. Ross và Mary làm việc một chỗ.

7. Họ thích Patagonia vì mỗi ngày đều khác nhau.

1.3. Unit 1 lớp 10 Reading Task C

Answer the question. (Trả lời câu hỏi.)

1. What do Jeff do?

2. Do you think Jeff is happy?

3. Where is Maritza’s classroom?

4. What are her lessons about?

5. What do Ross and Marty do?

6. Where is Patagonia?

Guide to answer

1. Jeff is a National Geographic photographer.

2. Yes, I do.

3. It is in a park.

4. They are about nature.

5. They are mapmakers.

6. It is in Argentina.

Tạm dịch

1. Jeff làm gì?

Jeff là một nhiếp ảnh gia của hội địa lý quốc gia.

2. Bạn nghĩ Jeff có hạnh phúc không?

Có.

3. Lớp học của Maritza ở đâu?

Nó ở trong một công viên.

4. Bài học của cô ấy về điều gì?

Bài học của cô ấy về thiên nhiên.

5. Ross và Marty làm gì?

Họ là những người vẽ bản đồ.

6. Patagonia ở đâu?

Nó ở Argentina.

1.4. Unit 1 lớp 10 Reading Task D

Complete the table. Use the jobs in the article or your own ideas. (Hoàn thành bảng sau. Sử dụng các nghề nghiệp ở trong bài hoặc là ý tưởng của bạn.)

 

Good salary

Poor salary

Interesting

 

 

Boring

 

 

Difficult

 

 

Easy

 

 

Guide to answer

 

Good salary

(Lương cao)

Poor salary

(Lương thấp)

Interesting

(Thú vị)

Teacher, pilot, mapmaker

(Giáo viên, phi công, người vẽ bản đồ)

 

Boring

(Nhàm chán)

Accountant

(Kế toán)

 

Difficult

(Khó khăn)

Photographer

(Nhiếp ảnh gia)

 

Easy

(Dễ dàng)

 

 

GOAL CHECK

In pairs, compare your answers in D. Then discuss which job on your lists is the best and why (Theo cặp, hãy so sánh các câu trả lời của bạn trong D. Sau đó thảo luận xem công việc nào trong danh sách của bạn là tốt nhất và tại sao)

Guide to answer

In my opinion, teacher is the best job because you can work with students, teach them learn everythings and help you improve yourself.

(Theo tôi, giáo viên là công việc tốt nhất vì bạn có thể làm việc với học sinh, dạy họ học mọi thứ và giúp bạn hoàn thiện bản thân.)

VIDEO
YOMEDIA
Trắc nghiệm hay với App HOC247
YOMEDIA

Bài tập minh họa

Choose the odd one out (Chọn từ khác loại)

1. A. rewarding

B. boring

C. fantastic

D. interesting

2. A. advice

B. explain

C. relate

D. express

3. A. candidate

B. resume

C. qualification

D. experience

4. A. teacher B. nurse C. job D. singer
5. A. boring B. interesting C. amazing D. fascinating

Key

1. B

2. A

3. A

4. C

5. A

ADMICRO

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần ghi nhớ một số từ vựng như sau:

  • accountant: kế toán
  • mapmaker: người vẽ bản đồ
  • pilot: phi công
  • empower: trao quyền, cho quyền

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 1 - Compare people’s Jobs

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 1 - Compare people’s Jobs chương trình Tiếng Anh lớp 10 Cánh diều. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 1 lớp 10 Cánh diều Compare people’s Jobs - So sánh công việc của mọi người.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 1 - Compare people’s Jobs Tiếng Anh 10

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247

NONE
OFF