Để giúp các em khái quát lại toàn bộ những nội dung quan trọng nằm trong Unit 4 và Unit 5 chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức, mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học Review 2 - Language dưới đây được HOC247 biên soạn rõ ràng và chi tiết theo từng phần: Pronunciation, Vocabulary và Grammar. Hi vọng đây sẽ là một bài học bổ ích giúp các em hệ thống toàn bộ kiến thức đã học.
Tóm tắt bài
1.1. Review 2 lớp 10 Pronunciation
Escape the maze by connecting all the words with stress on the FIRST syllable. Follow the example. Then listen to check your answers. Practise saying the words.
(Thoát khỏi mê cung bằng cách kết nối các từ với các từ có trọng âm ở âm tiết thứ nhất. Làm theo ví dụ. Sau đó nghe để kiểm tra câu trả lời của em. Thực hành đọc các từ.)
Guide to answer
Tạm dịch
increase /'ɪnkriːs/ (n): sự gia tăng => trọng âm 1 present /prɪˈzent/ (v): thuyết trình => trọng âm 2 memory /ˈmeməri/ (n): trí nhớ => trọng âm 1 invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh => trọng âm 2 present /ˈpreznt/ (n): món quà/ hiện tại => trọng âm 1 Internet /ˈɪntənet/ (n): mạng => trọng âm 1 advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ (n): lợi ích => trọng âm 1 increase /ɪnˈkriːs/ (v): gia tăng => trọng âm 2 holiday /ˈhɒlədeɪ/ (n): kì nghỉ => trọng âm 1 charity /ˈʧærɪti/ (n): từ thiện => trọng âm 1 telephone /ˈtɛlɪfəʊn/ (n): điện thoại => trọng âm 1 benefit /ˈbɛnɪfɪt/ (n): lợi ích => trọng âm 1 |
1.2. Review 2 lớp 10 Vocabulary Task 1
What are the missing letters? Complete the sentences using the pictures to help you. The first word is done for you.
(Những chữ cái còn thiếu là gì? Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các hình ảnh để giúp bạn. Từ đầu tiên được thực hiện sẵn cho bạn.)
Guide to answer
1. Modern devices have changed the way we communicate.
(Các thiết bị hiện đại đã thay đổi cách chúng ta giao tiếp.)
2. To help poor people, you can donate money to a charity. You can also become a volunteer in your community.
(Để giúp đỡ những người nghèo, bạn có thể quyên góp tiền cho một tổ chức từ thiện. Bạn cũng có thể trở thành tình nguyện viên trong cộng đồng của mình.)
1.3. Review 2 lớp 10 Vocabulary Task 2
Complete the sentences using these words. There are some extra ones.
(Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng những từ này. Có một số từ thừa.)
1. Many__________inventions in the world are the results of hard work and _________experiments.
2. Things such as old clothes or toys seem ________, but you can donate them to charity. Some poor people may be ______ in them.
Guide to answer
1. useful – careful
Many useful inventions in the world are the results of hard work and careful experiments.
2. useless - interested
Things such as old clothes or toys seem useless, but you can donate them to charity. Some poor people may be interested in them.
Tạm dịch
1. Nhiều phát minh hữu ích trên thế giới là kết quả của những thử nghiệm chăm chỉ và cẩn thận.
2. Những thứ như quần áo cũ hoặc đồ chơi tưởng chừng như vô dụng, nhưng bạn có thể quyên góp chúng cho tổ chức từ thiện. Một số người nghèo có thể quan tâm đến chúng.
1.4. Review 2 lớp 10 Grammar
Read the text and circle the correct answers.
(Đọc văn bản và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
Inventions and discoveries by accident! The invention or discovery of something is not always the result of careful experiments. Sometimes, luck can help scientists (1) finding /find new things. Below are some famous examples. Gravity: (2) Discover / Discovering the law of gravity is probably the most famous example. Isaac Newton (3) sat / was sitting under an apple tree when an apple (4) fell/ was falling on his head. He realised that something made apples fall straight to the ground. That was gravity! Penicillin: Alexander Fleming came back from his holiday. He (5) was cleaning / cleaned his laboratory when he (6) discovered / was discovering something at the window. That was penicillin! Since then, doctors (7) used / have used penicillin around the world to save millions of lives Popsicles: In 1905, 11-year-old Frank Epperson decided (8) to make / making himself a soft drink. When he finished (9) make / making the drink, he left it outside with the wooden stick inside it. That night, the drink froze in cold weather and thanks to this 'accident', popsicles were later invented! |
Guide to answer
Inventions and discoveries by accident! The invention or discovery of something is not always the result of careful experiments. Sometimes, luck can help scientists (1) find new things. Below are some famous examples. Gravity: (2) Discovering the law of gravity is probably the most famous example. Isaac Newton (3) was sitting under an apple tree when an apple (4) fell on his head. He realised that something made apples fall straight to the ground. That was gravity! Penicillin: Alexander Fleming came back from his holiday. He (5) was cleaning his laboratory when he (6) discovered something at the window. That was penicillin! Since then, doctors (7) have used penicillin around the world to save millions of lives Popsicles: In 1905, 11-year-old Frank Epperson decided (8) to make himself a soft drink. When he finished (9) making the drink, he left it outside with the wooden stick inside it. That night, the drink froze in cold weather and thanks to this 'accident', popsicles were later invented! |
Tạm dịch
Những phát minh và khám phá tình cờ!
Việc phát minh hoặc khám phá ra một thứ gì đó không phải lúc nào cũng là kết quả của những thí nghiệm cẩn thận. Đôi khi, may mắn có thể giúp các nhà khoa học tìm ra những điều mới. Dưới đây là một số ví dụ nổi tiếng.
Lực hấp dẫn: Phát hiện định luật hấp dẫn có lẽ là ví dụ nổi tiếng nhất. Isaac Newton đang ngồi dưới gốc cây táo thì bị một quả táo rơi trúng đầu. Ông nhận ra rằng có thứ gì đó khiến táo rơi thẳng xuống đất. Đó là lực hấp dẫn!
Penicillin: Alexander Fleming đã trở lại sau kỳ nghỉ của mình. Ông ấy đang dọn dẹp phòng thí nghiệm của mình thì ông phát hiện ra thứ gì đó ở cửa sổ. Đó là penicillin! Kể từ đó, các bác sĩ đã sử dụng penicillin trên khắp thế giới để cứu sống hàng triệu người
Popsicles: Vào năm 1905, Frank Epperson, 11 tuổi, đã quyết định tự pha cho mình một thức uống giải khát. Khi cậu bé hoàn thành pha đồ uống, cậu để nó bên ngoài với thanh gỗ bên trong nó. Đêm đó, đồ uống bị đóng băng trong thời tiết lạnh giá và nhờ 'tai nạn' này, kem que sau đó đã được phát minh ra!
Bài tập minh họa
Provide the correct form of the verbs in brackets with To V or V-ing form (Chia các động từ trong ngoặc sau đây thành dạng To V hoặc V-ing)
1. It took me 2 hours _______ (buy) the clothes and shoes.
2. Do you have any money ________ (pay) for the hat?
3. Would you like ________ (visit) my grandparents in Paris?
4. Don’t waste her time ___________(complain) about her salary.
5. That questions need ___________ (reply).
6. Viet is used to ________ (cry) when he faces his difficulties.
7. It’s time they stopped ______ (work) here.
8. Will she remember _______ (collect) his suit from the dry – cleaners or shall I do it?
9. Jim forgot ________ (send) this message last night.
10. Hung stopped ______ (eat) meat yesterday.
Key
1. It took me 2 hours to buy the clothes and shoes.
(Cấu trúc It takes + sb + time/money + to Vinf…)
2. Do you have any money to pay for the hat?
(Cấu trúc Have + to Vinf)
3. Would you like to visit my grandparents in Paris?
(Cấu trúc Would you like + to Vinf…?)
4. Don’t waste her time complaining about her salary.
(Cấu trúc Waste time + Ving)
5. That questions need replying.
(Cấu trúc Need + Ving)
6. Viet is used to crying when he faces his difficulties.
(Cấu trúc tobe used to + Ving)
7. It’s time they stopped working here.
(Cấu trúc Stop + Ving)
8. Will she remember to collect his suit from the dry – cleaners or shall I do it?
(Cấu trúc Remember + to Vinf)
9. Jim forgot sending this message last night.
(Cấu trúc Forget + Ving)
10. Hung stopped to eat meat yesterday.
(Cấu trúc Stop + to Vinf)
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ những nội dung quan trọng như sau:
- Lưu ý cách nhấn âm với những từ có ba âm tiết
- Một số cặp tính từ có nghĩa trái ngược nhau: useful (adj): có ích >< useless (adj): vô ích; careful (adj): cẩn thận >< careless (adj): bất cẩn; ...
Tính từ có đuôi -ing (dùng để chỉ vật, hiện tượng, ...); tính từ có đuôi -ed (dùng để miêu tả tâm trạng, sắc thái, ... của con người)
- Củng cố sâu hơn về sự kết hợp của cấu trúc về Thì quá khứ đơn và thì Quá khứ tiếp diễn:
- When + S + Ved (quá khứ đơn), S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn)
- While S + was/ were + Ving (quá khứ tiếp diễn), S + Ved (quá khứ đơn)
- Đặc biệt là các động từ được theo sau bởi nguyên mẫu có To và V-ing
3.2. Bài tập trắc nghiệm Review 2 - Language
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Review 2 - Language chương trình Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Review 2 lớp 10 Kết nối tri thức Language - Ngôn ngữ.
-
- A. didn’t
- B. coming
- C. with
- D. because
-
- A. running
- B. but
- C. doesn’t do
- D. now
-
Câu 3:
Find the mistake: They’re going to have a small party celebrating their house at 7 p.m tomorrow.
- A. to have
- B. at
- C. their
- D. celebrating
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Review 2 - Language Tiếng Anh 10
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247