Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 10809
Sắt không phản ứng với:
- A. Dung dịch HCl
- B. Dung dịch H2SO4
- C. H2SO4 đặc nóng
- D. H2SO4 đặc nguội
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 10815
Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?
- A. H2SO4 đặc nóng, dư
- B. ZnSO4
- C. CuSO4
- D. HNO3 loãng, dư
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 10816
Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch:
- A. CuSO4
- B. KNO3
- C. CaCl2
- D. Na2CO3
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 10817
Dung dịch muối không phản ứng với Fe là?
- A. CuSO4.
- B. AgNO3.
- C. FeCl3.
- D. MgCl2.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 10818
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là:
- A. 3,25
- B. 2,80
- C. 5,08
- D. 6,5
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 116263
Tính chất hóa học nào sau đây không phải của sắt?
- A. Tác dụng với phi kim
- B. Tác dụng với bazơ
- C. Tác dụng với dung dịch axit
- D. Tác dụng với dung dịch muối
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 116264
Phương trình hóa học nào sau đây sai?
- A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4
- B. Fe + Cl2 → FeCl2
- C. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
- D. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 116265
Để thu được sắt từ hỗn hợp bột sắt và nhôm người ta dùng:
- A. Dung dịch NaOH dư
- B. Dung dịch NaCl
- C. Dung dịch HCl
- D. Dung dịch H2SO4 đặc
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 116267
Ngâm bột sắt dư trong 10ml dung dịch đồng sunfat 1M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng?
- A. 0,32g
- B. 1,28g
- C. 0,64g
- D. 0,48g
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 122110
Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Giá trị của x là
- A. 0,5 M
- B. 0,75 M
- C. 1 M
- D. 1,5 M