Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 251338
Phương pháp hóa học nào sau đây được dùng để loại bỏ khí etilen lẫn trong metan?
- A. Đốt cháy hỗn hợp trong không khí.
- B. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch brom dư.
- C. Dẫn hỗn hợp khí đi qua dung dịch muối ăn.
- D. Dẫn hỗn hợp khí đi qua nước.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 251344
Trong cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ thì
- A. liên kết ba bền hơn gấp ba lần lần liên kết đơn.
- B. liên kết đôi bền gấp hai lần liên kết đơn.
- C. trong liên kết đôi có một liên kết kém bền hơn liên kết đơn.
- D. liên kết đôi và liên kết đơn đều rất bền vững.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 251346
Benzen không phản ứng với chất nào sau đây?
- A. Br2 có Fe làm xúc tác
- B. O2
- C. H2
- D. Na
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 251395
Rượu etylic có công thức cấu tạo là:
- A. CH3 – O – CH3
- B. CH3 – CH2 – OH
- C. CH3 – OH
- D. CH3 – CH2 – CH2 – OH
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 251396
Cho hỗn hợp M gồm axit axetic và rượu etylic tác dụng hết với Na thu được 0,672 lít khí (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 0,04 mol NaOH.
Khối lượng rượu etylic trong hỗn hợp ban đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
- A. 0,92 gam
- B. 0,69 gam
- C. 1,38 gam
- D. 4,6 gam.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 251397
Biết rằng etyl axetat có thể hòa tan trong benzen. Lắc một hỗn hợp hồm etyl axetat, benzen với dung dịch NaOH (dư), đun nhẹ, để yên sau một thời gian, dung dịch chia làm hai lớp. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lớp trên sẽ chứa:
- A. benzen
- B. benzen, etyl axetat
- C. nước, NaOH
- D. natri axetat, rượu etyl etylic.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 251398
Có 2 hợp chất X và Y, cùng có C, H, O và khối lượng mol phân tử 60. Dung dịch chứa chất X làm quỳ tím hóa đỏ. X, Y tác dụng được với Na, phân tử chất Y nhiều hơn phân tử chất X một nguyên tử C.
Công thức của X và Y (H = 1, C = 12, O = 16) là:
- A. C3H7 – OH và CH3 – COOH
- B. CH3 – O – C2H5 và CH3- COOH
- C. C3H7 – OH và CH3 – O – CHO
- D. CH3 – O – C2H5 và CH3 – O – CHO.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 251399
Dầu mỡ dùng làm thực phẩm và dầu mỡ dùng để bơi trơn xe, máy, khác nhau do
Tìm câu sai.
- A. thành phần phân tử khác nhau.
- B. khả năng tác dụng với NaOH khác nhau.
- C. sự hòa tan trong nước khác nhau.
- D. phạm vi sử dụng khác nhau.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 251400
Để tẩy sạch các vết dầu mỡ hay chất béo dính vào sợi người ta dùng chất nào trong các chất sau?
- A. Nước Gia – ven
- B. Giấm ăn.
- C. Rượu etylic
- D. Nước.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 251401
Khi thủy phân hoàn toàn 10 gam saccarozo, khối lượng fructozo thu được là: (H = 1, C = 12, O = 16)
- A. 5,3 gam
- B. 7,9 gam
- C. 9,5 gam
- D. 10,6 gam
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 251402
Để trung hòa 14,8 gam hỗn hợp CH3 – COOH, CH3 – COOC2H5 phải dùng 200ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thành phần % theo khối lượng của CH3 – COOC2H5 trong hỗn hợp đầu là (H = 1, C = 12, O = 16)
- A. 40,54%
- B. 50%
- C. 59,45%
- D. 65%
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 251403
Muốn loại CO2 khỏi hỗn hợp với C2H2 người ta dùng
- A. nước
- B. dung dịch brom (dư)
- C. dung dịch NaOH (dư)
- D. dung dịch NaCl (dư)
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 251404
Các dung dịch axit axetic, rượu etylic, amino axetic và glucozo có cùng nồng độ. Dung dịch có độ pH bé nhất là:
- A. dung dịch etylic.
- B. dung dịch glucozo
- C. dung dịch axit axetic
- D. dung dịch amino axetic.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 251406
Đốt cháy hoàn toàn 20ml rượu etylic chưa rõ độ rượu, cho toàn bộ sản phẩm sinh ra vào nước vôi trong (dư). Lọc lấy kết tủa sấy khô cân nặng 62,6 gam.
Giả sử các phản ứng xáy ra hoàn toàn (biết \({D_{C{H_3} - C{H_2}OH}} = 0,8g/ml)\)
Loại rượu trên có độ rượu là: (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
- A. 950
- B. 960
- C. 800
- D. 900
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 251408
Một hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic có khối lượng 10,6 gam khi tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (ở đktc). Nếu đem hỗn hợp đó cùng với H2SO4 đặc, nung nhẹ để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất phản ứng este hóa là 70%). Khối lượng etyl axetat thu được là (H = 1, C = 12, O = 16)
- A. 8,8 gam
- B. 6,16 gam
- C. 2,64 gam
- D. 17,6 gam
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 251411
Ở điều kiện thích hợp clo phản ứng được với tất cả các chất trong dãy
- A. Fe, KOH, H2O, H2
- B. H2, Ca, Fe2O3, Na2O
- C. H2, CaO, CuO, Fe2O3.
- D. HCl, Na2O, CuO, Al2O3.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 251413
Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để trung hòa 20ml dung dịch NaOH 1M là
- A. 20ml
- B. 30ml
- C. 25ml
- D. 10ml.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 251416
Đốt cháy 32 gam khí metan (ở đktc), thể tích khí CO2 sinh ra là (C = 12, H = 1)
- A. 11,2 lít
- B. 22,4 lít
- C. 33,6 lít
- D. 44, 8 lít
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 251418
Tổng hệ số cân bằng phương trình hóa học (nguyên và tối giản) của phản ứng điều chế khí clo từ MnO2 và dung dịch HCl là:
- A. 8
- B. 9
- C. 10
- D. 11
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 251420
Thể tích của 14 gam khí (ở đktc) etilen là: (C = 12, H = 1)
- A. 28 lít
- B. 5,6 lít
- C. 11,2 lít
- D. 14 lít
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 251421
Số phương trình phản ứng khi CH3COOH tác dụng lần lượt với: CuO, CaCO3, Ag, C2H5 – OH, Ca(OH)2, Na2SO4 là
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 6
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 251427
Để nhận biết các lọ mất nhãn đựng các chất lỏng: axit axetic, rượu etylic và benzen bằng phương pháp hóa học người ta có thể dùng
- A. quỳ tím và Na
- B. dung dịch NaOH
- C. dung dịch H2SO4
- D. nước tinh khiết
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 251430
Thả từ từ 10,6 gam Na2CO3 vào 300ml dung dịch CH3COOH 1M khí thoát ra hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 (dư). Khối lượng kết tủa thu được là (Na = 23, C = 12, H = 1, Ba = 137)
- A. 19,7 gam
- B. 29,65 gam
- C. 35,46 gam
- D. 11,82 gam
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 251433
Cho 3 gam axit axetic vào 4,6 gam rượu etylic và H2SO4 đặc, đun nóng sau phản ứng thu được 3,3 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng là?
- A. 75%
- B. 25%
- C. 50%
- D. 65%
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 251435
Khi đốt một chất hữu cơ có công thức CnH2n thì tỉ lệ thể tích khí O2 phản ứng và thể tích khí CO2 tạo tthanhf (cùng nhiệt độ và áp suất) luôn bằng
- A. 1,5
- B. 2
- C. \(\dfrac{2 }{ 3}\)
- D. \(\dfrac{1}{2}\)
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 251437
Để xác định hàm lượng % tinh bột trong một loại ngũ cốc, người ta thủy phân 65 gam ngũ cốc đó. Đem lượng glucozo tạo ra lên men rượu rồi kiểm tra lượng CO2 sinh ra bằng dung dịch nước vôi (dư), thì thấy có 50 gam CaCO3. Hiệu suất cả quá trình 80%.
Tỉ lệ tinh bột trong loại ngũ cốc đó là: (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
- A. 77,88%
- B. 86,54%
- C. 95,50%
- D. 65,32%
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 251440
Biết nhiệt lượng tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn glucozo là 526,68 kJ/mol. Lượng nhiệt tỏa ra khi oxi hóa hoàn toàn 100 gam glucozo là
- A. 146,3 kJ
- B. 292,6 kJ
- C. 877,8 kJ
- D. 351,12kJ.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 251443
Dung dịch nào trong các dung dịch sau đây có pH lớn nhất?
- A. HCl
- B. NaCl
- C. NaOH
- D. NaHCO3
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 251445
Biết năng lượng tỏa ra khi cơ thể oxi hóa hoàn toàn một loại chất béo là 38 kJ/gam. Cũng loại chất béo đó, nếu cơ thể oxi hóa hết 50 gam, thì năng lượng tỏa ra sẽ
- A. 950kJ
- B. 1900kJ
- C. 2850kJ
- D. 2192,3kJ
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 251447
Ngâm bột sắt thật lâu trong dung dịch CuSO4 thì màu của dung dịch
- A. xanh đậm dần lên.
- B. từ màu xanh chuyển sang màu nâu đỏ
- C. nhạt dần
- D. không đổi
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 251449
Các cặp khí sau, khí nào tác dụng được với nhau?
- A. CH4 và H2
- B. CO2 và O2
- C. SO2 và O2
- D. CO và NO
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 251452
Hòa tan 75ml dung dịch CH3 – COOH 1M với 25ml dung dịch CH3 – COOH 2M. Nếu sự hòa tan không làm thay đổi thể tích thì nồng độ mol/lít của dung dịch CH3 – COOH tạo ra là:
- A. 1,2M
- B. 1,5M
- C. 1,25m
- D. 1,75M.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 251453
Dãy các chất tan được trong nước là:
- A. K2O, BaO, C2H5OH
- B. CuO, CaO, CH3COOH
- C. CuSO4, AlCl, Fe(OH)3
- D. CO2, SO3, BaSO4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 251458
Sục khí C2H2 qua dung dịch Br2 sẽ làm dung dịch
- A. giảm khối lượng
- B. tăng khối lượng
- C. không thay đổi khối lượng
- D. không thay đổi màu sắc.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 251462
Thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng để tạo kết tủa tối đa với 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M là
- A. 200ml
- B. 30ml
- C. 25ml
- D. 60ml
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 251463
Dãy nào sau đây gồm các chất đều có phản ứng thủy phân?
- A. Tinh bột, xenlulozo, PVC.
- B. Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, chất béo.
- C. Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, glucozo.
- D. Tinh bột, xenlulozo, protein, saccarozo, PE.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 251466
Dãy nào sau đây gồm các chất thuộc loại polime?
- A. Metan, etilen, polietilen.
- B. Metan, tinh bột, polietilen.
- C. Poli (vinyl clorua), etilen, polietilen.
- D. Poli (vinyl clorua), tinh bột, polietilen.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 251468
Đốt cháy chất hữu cơ X trong oxi tạo ra sản phẩm là CO2, H2O và khí N2, X là?
- A. xenlulozo
- B. tinh bột
- C. protein
- D. poli (vinyl clorua)
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 251472
Khi chưng khô 25ml dung dịch CuSO4 0,5M, người ta thu được một lượng CuSO4 là: (cho Cu = 64, S = 32, O = 16)
- A. 2,0 gam
- B. 2,5 gam
- C. 6,25 gam
- D. 5,0 gam.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 251476
Cho 6,9 gam etanol tác dụng hết với kim loại kali. Thể tích (ở đktc) khí hidro thu được là
- A. 1,68 lít
- B. 3,36 lít
- C. 4,48 lít
- D. 5,6 lít