Các bài học ở phần Động vật không xương sống đã giúp ta hiểu về cấu tạo, lối sống của các đại diện. Mặc dù rất đa dạng về cấu tạo và lối sống nhưng chúng vẫn mang các đặc điểm cho mỗi ngành, thích nghi cao với môi trường sống.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Tính đa dạng của động vật không xương sống
1.1.1. Ngành động vật nguyên sinh
Hình 1: Ngành động vật nguyên sinh
Trùng roi
- Nơi sống: Sống trong nước : ao, hồ đầm, ruộng kể cả các vũng nước mưa.
- Dinh dưỡng:
-
Trùng roi vừa tự dưỡng vừa dị dưỡng.
-
Hô hấp nhờ sự trao đổi khí qua màng tế bào.
-
Bài tiết và điều chỉnh áp suất thẩm thấu nhờ không bào co bóp.
-
-
Sinh sản: Trùng roi sinh sản vô tính theo cách phân đôi theo chiều dọc cơ thể
Trùng biến hình
- Nơi sống: Chúng sống ở mặt bùn trong các ao hồ bị tù động hoặc nổi lẫn vào lớp váng trên các mặt ao hồ.
-
Cấu tạo:
-
Cơ thể đơn bào chỉ gồm 1 khối chất nguyên sinh và 1 nhân.
-
Hình dạng không nhất định.
-
- Di chuyển: Di chuyển và bắt mồi bằng chân giả.
-
Dinh dưỡng: Quá trình bắt mồi và tiêu hóa mồi theo trình tự như sau:
-
Khi một chân giả tiếp cận mồi.
-
Lập tứ hình thành chân giả thứ 2 vây lấy mồi .
-
Hai chân giả kéo dài nuốt mồi vào sâu trong chất nguyên sinh .
-
Không bào tiêu hóa tạo thành bao lấy mồi, tiêu hóa mồi nhờ dịch tiêu hóa
-
- Sinh sản: Bằng hình thức phân đôi.
Trùng giày
- Di chuyển: Bằng lông bơi
- Dinh dưỡng:
- Thức ăn được lông bơi dồn về lỗ miệng , hầu rồi được vo thành viên trong không bào tiêu hóa .
- Không bào tiết ra enzim tiêu hóa thức ăn thành chất lỏng thấm vào chất nguyên sinh.
- Chất bã được thải ra ngoài qua lỗ thoát nằm cuối cơ thể .
- Sinh sản:
- Vô tính : bằng cách phân đôi cơ thể theo chiều ngang.
-
Hữu tính: bằng cách tiếp hợp.
Trùng kiết lị
- Nơi sống: Trùng kiết lị sống kí sinh trong ruột người, xâm nhập vào cơ thể người qua thức ăn & nước uống.
-
Cấu tạo: Có cấu tạo đơn giản, cơ thể đơn bào
-
Di chuyển: Di chuyển bằng chân giả nhưng chân giả rất ngắn.
-
Dinh dưỡng: Dùng chất dinh dưỡng của vật chủ.
-
Sinh sản: Sinh sản vô tính với tốc độ rất nhanh.
Trùng sốt rét
- Nơi sống: Sống kí sinh trong máu người & tuyến nước bọt của muỗi Anophen
-
Cấu tạo và dinh dưỡng:
-
Có kích thước rất nhỏ có cấu tạo đơn giản,cơ thể đơn bào.
-
Không có bộ phận di chuyển.
-
Dinh dưỡng thực hiện qua màng tế bào.
-
- Vòng đời: Trùng sốt rét chui vào hồng cầu để kí sinh và sinh sản cùng lúc cho nhiều trùng sốt rét mới , phá vỡ hồng cẩu chui ra và lại chui vào nhiều hồng cầu khác, tiếp tục chu trình hủy hoại hồng cầu.
- Sinh sản: Sinh vô tính với tốc độ rất nhanh.
Đặc điểm chung của ngành động vật nguyên sinh
- Có cấu tạo đơn bào , kích thước hiển vi.
- Sống dị dưỡng , 1 số có khả năng tự dưỡng và kí sinh gây bệnh.
- Di chuyển bằng chân giả, roi boi hoặc lông bơi.
- Hầu hết sinh sản vô tính bằng cách phân đôi.
- Gặp điều kiện bất lợi, 1 số ĐVNS hình thành bào xác để tự vệ.
1.1.2. Ngành ruột khoang
Ruột khoang là một trong những động vật đa bào bậc thấp, có cơ thể đối xứng tỏa tròn.
Hình 2: Ngành ruột khoang
Thủy tức
-
Nơi sống: Sống ở nước ngọt, chúng bám vào cây thủy sinh.
-
Hình dạng ngoài và di chuyển:
-
Cơ thể có hình trụ dài, đối xứng tỏa tròn. Cơ thể gồm 2 phần:
-
Phần dưới là đế bám .
-
Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có tua miệng.
-
-
Di chuyển bằng 2 cách: Theo kiểu sâu đo hoặc lộn đầu.
-
- Dinh dưỡng: Thủy tức bắt mồi bằng các tua miệng rồi đưa qua miệng & vào ruột túi, tại đây thức ăn được tiêu hóa chất bã, sau đó được thải ra ngoài qua miệng.
- Sinh sản:
- Sinh sản vô tính: Bằng cách mọc chồi từ cơ thể mẹ.
- Sinh sản hữu tính: bằng sự thụ tinh giữa tinh trùng & trứng tạo thành hợp tử.
- Tái sinh: Là 1 phần của cơ thể mẹ tạo ra 1 cơ thể mới
Sứa
Hình 3: Cấu tạo cơ thể bổ dọc của Sứa
- Cấu tạo:
- Cơ thể sứ hình dù , miệng ở dưới , có tầng keo dày , khoang tiêu hóa hẹp
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn .
- Di chuyển: Sứa di chuyển bằng cách co bóp dù.
Hải quỳ
- Cơ thể hình trụ, ngắn.
- Miệng ở trên các tua miệng xếp đối xứng .
- Tầng keo dày
- Khoang tiêu hóa xuất hiện vách ngăn
- Sống bám vào đá, ăn động vật nhỏ .
San hô
- Cơ thể hình trụ, có dạng cành cây
- Miệng ở trên .
- Khoang tiêu hóa có nhiều vách ngăn thông với nhau giữa các cá thể.
- Không di chuyển, sống bám .
Đặc điểm chung của ngành Ruột khoang
Giữa ruột khoang sống bơi lội tự do và ruột khoang sống bám có các đặc điểm chung là :
- Cơ thể đối xứng tỏa tròn
- Có ruột dạng túi (gọi là ruột khoang)
- Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
- Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.
1.1.3. Ngành ruột khoang
Hình 4: Ngành giun tròn
Giun đũa
- Môi trường sống: Kí sinh trong ruột non của người.
-
Cấu tạo ngoài: Hình trụ thon dài, cơ thể tròn có lớp vỏ cuticun bao bọc.
-
Cấu tạo trong và di chuyển:
-
Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển, khoang cơ thể chưa chính thức, ống tiêu hoá dạng thẳng có lỗ hậu môn. Tuyến sinh dục dài cuộn khúc
-
Di chuyển hạn chế nhờ lớp cơ dọc
-
- Dinh dưỡng: Thức ăn đi một chiều theo ống ruột thẳng từ miệng tới hậu môn . Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh.
-
Sinh sản:
-
Cơ quan sinh dục:
-
Cơ quan sinh dục dạng ống dài, Con cái 2 ống, Con đực 1 ống.
-
Thụ tinh trong. Đẻ nhiều trứng.
-
- Vòng đời giun đũa: Giun đũa→ đẻ trứng→ ấu trùng trong trứng → Thức ăn sống → Ruột non (Ấu trùng) → Máu, gan, tim, phổi
-
Hình 5: Vòng đời của giun đũa trong cơ thể người
Giun kim
- Kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em.
- Đêm, giun cái liên tục tìm đến hậu môn đẻ trứng gây ngứa ngáy.
- Trứng giun qua tay và thức ăn truyền vào miệng
Giun móc câu
- Kí sinh ở tá tràng làm người bệnh xanh xao, vàng vọt.
- Ấu trùng xâm nhập qua da bàn chân, khi người đi chân đất ở vùng có ấu trùng giun móc câu sẽ dễ bị mắc bệnh.
Giun rễ lúa
Kí sinh ở rễ lúa gây thối rễ, lá úa vàng rồi cây chết.
Đặc điểm chung của ngành giun tròn
- Cơ thể có hình trụ thường thuôn 2 đầu.
- Có lớp vỏ cuticun thường trong suốt.
- Có khoang cơ thể chưa chính thức
- Cơ quan tiêu hóa dạng ống bắt đầu từ miệng, kết thúc ở hậu môn.
1.1.4. Ngành Thân mềm
Hình 6: Ngành thân mềm
Ốc sên
- Vỏ đá vôi, xoắn ốc
- Có chân lẻ
Vẹm
- Hai vỏ đá vôi
- Có chân lẻ
Mực
- Vỏ đá vôi tiêu giảm hoặc mất
- Cơ quan phát triển thành 8 hay 10 tua miệng
1.1.5. Ngành chân khớp
Hình 7: Ngành chân khớp
Tôm
- Có cả chân bơi, chân bò
- Thở bằng mang
Nhện
- Có 4 chân
- Thở bằng phổi và ống khí
Bọ hung
- Có 3 đôi chân
- Thở bằng ống khí
- Có cánh
1.2. Sự thích nghi của động vật không xương sống
STT |
Tên động vật |
Môi trường sống |
Sự thích nghi |
||
Kiểu dinh dưỡng |
Kiểu di chuyển |
Kiểu hô hấp |
|||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2 | Trùng giày |
Nước bẩn |
Dị dưỡng |
Bơi bằng lông |
Khuếch tán qua màng cơ thể |
3 |
Thuỷ tức |
Ở nước ngọt |
Dị dưỡng |
Bám cố định |
Khuếch tán qua da |
4 |
Giun đất |
Sống trong đất |
Ăn chất mùn |
Đào đất để chui |
Khuếch tán qua da |
5 |
Tôm |
Ở nước (ngọt, mặn) |
Ăn thịt ĐV khác |
Bơi, bò, bật |
Thở bằng mang |
6 |
Chấu Chấu |
Trên cạn |
Ăn thực vật |
Bay, bò, nhảy |
Ống khí |
Bảng 1: Sự thích nghi của động vật không xương sống
1.3. Tầm quan trọng thực tiễn của động vật không xương sống
STT |
Tầm quan trọng thực tiễn |
Tên loài |
1 |
Làm thực phẩm |
Tôm, cua, sò, trai, ốc, mực… |
2 |
Có giá trị xuất khẩu |
Tôm, cua, mực… |
3 |
Được nhân nuôi |
Tôm, sò, cua… |
4 |
Có giá trị dinh dưỡng chữa bệnh |
Mật ong, mai mực… |
5 |
Làm hại cơ thể động vật và người |
Sán lá gan, giun đất… |
6 |
Làm hại thực vật |
Châu chấu, ốc sên, sâu hại… |
Bảng 2: Tầm quan trọng thực tiễn của ĐVKXS
1.4. Tóm tắt ghi nhớ
Cơ thể đa bào |
Đối xứng hai bên |
Cơ thể có bộ xương ngoài |
Bộ xương ngoài bằng kitin Cơ thể thường phân đốt - Cả chân cũng phân đốt, một số có cánh |
Ngành chân khớp |
Cơ thể mềm |
Thường không phân đốt và có vỏ đá vôi |
Ngành Thân mềm |
||
Dẹp, kéo dài hoặc phân đốt |
Các ngành giun |
|||
Đối xứng toả tròn |
- Cơ thể thường hình trụ hay hình dù với 2 lớp tế bào - Miệng có tua miệng, có tế bào gai tự vệ |
Ngành ruột khoang |
||
Cơ thể đơn bào |
- Chỉ là một tế bào nhưng thực hiện đủ các chức năng sống của cơ thể - Kích thước hiển vi |
Ngành ĐVNS |
Bảng 3: Tóm tắt kiến thức về ĐVKSX
2. Luyện tập Bài 30 Sinh học 7
Sau khi học xong bài này các em cần:
-
Tính đa dạng của ĐVKXS.
-
Sự thích nghi của ĐVKXS với MT.
-
Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và đời sống.
2.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Ôn tập phần I - Động vật không xương sống cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Có chân giả
- B. có di chuyển tích cực
- C. Sống tự do
- D. Có hình thành bào xác
-
- A. Qua không bào co bóp
- B. Sự TĐK qua màng tế bào
- C. Cả a và b đúng
- D. Cả a và b sai
-
- A. Trùng roi
- B. Trùng biến hình
- C. Trùng giày
- D. Trùng kiết lị
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
2.2. Bài tập SGK và Nâng cao
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Ôn tập phần I - Động vật không xương sống để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập 1 trang 101 SGK Sinh học 7
Bài tập 2 trang 101 SGK Sinh học 7
Bài tập 3 trang 101 SGK Sinh học 7
Bài tập 4 trang 101 SGK Sinh học 7
3. Hỏi đáp Bài 30 Chương 5 Sinh học 7
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Sinh học HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Sinh Học 7 HỌC247