Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao Sinh học 12 chương 1 Bằng chứng và cơ chế tiến hoá Bài 31: Tiến hóa lớn giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và củng cố lại kiến thức môn Sinh.
-
Bài tập 1 trang 135 SGK Sinh học 12
Giải thích quá trình tiến hoá lớn hình thành nên các đơn vị phân loại trên loài bằng sơ đồ tiến hoá phân nhánh.
-
Bài tập 2 trang 135 SGK Sinh học 12
Tại sao bên cạnh những loài có tổ chức cơ thể rất phức tạp vẫn tồn tại những loài có cấu trúc khá đơn giản?
-
Bài tập 3 trang 135 SGK Sinh học 12
Một số loài trong quá trình tiến hoá lại tiêu giảm một số cơ quan thay vì tăng số lượng các cơ quan. Nguyên nhân nào sau đây giải thích đúng về hiện tượng này?
A. Do môi trường sống thay đổi đã tạo ra những đột biến mới.
B. Sự tiêu giảm cơ quan giúp sinh vật thích nghi tốt hơn.
C. Có xu hướng tiến hoá quay về dạng tổ tiên.
D. Tất cả các nguyên nhân nêu trên đều đúng.
-
Bài tập 4 trang 135 SGK Sinh học 12
Tốc độ tiến hoá có đặc điểm gì?
- VIDEOYOMEDIA
-
Bài tập 1 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Trình bày nguyên nhân, cơ chế và kết quả của phân li tính trạng, từ đó kết luận gì về nguồn gốc chung của loài?
-
Bài tập 2 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Phân biệt đồng quy tính trạng với phân li tính trạng.
-
Bài tập 4 trang 176 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Nêu các hướng tiến hóa của các nhóm loài. Vì sao các nhóm sinh vật có nhịp điệu tiến hóa không đều.
-
Bài tập 6 trang 92 SBT Sinh học 12
Từ quan niệm về tiến hoá nhỏ hãy giải thích khái niệm tiến hoá lớn và chỉ ra quan hệ giữa hai quá trình này?
-
Bài tập 26 trang 97 SBT Sinh học 12
Nội dung cơ bản của quá trình tiến hoá nhỏ theo quan niệm tiến hoá tổng hợp hiện đại là gì?
A. Quá trình hình thành các quần thể giao phối từ một quần thể gốc ban đầu.
B. Quá trình tích luỹ biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Quá trình tiến hoá ở cấp phân tử.
-
Bài tập 45 trang 101 SBT Sinh học 12
Sự phát triển của sinh giới tuân theo những cơ chế nào?
A. Sự biến đổi của khí hậu, địa chất ảnh hưởng đến thực vật, qua đó ảnh hưởng đến động vật và các mối quan hệ tương tác phức tạp trong hệ sinh thái.
B. Sự phát triển của sinh giới diễn ra nhanh hơn sự thay đổi chậm chạp của điều kiện khí hậu, địa chất.
C. Sinh giới ngày càng đa dạng, tổ chức cơ thể của sinh vật ngày càng cao, thích nghi ngày càng hoàn thiện.
D. Sự biến đổi của điều kiện khí hậu và địa chất tác động trực tiếp lên cơ thể động vật, thực vật và tạo nên các biến đổi di truyền được
-
Bài tập 23 trang 96 SBT Sinh học 12
Chọn lọc tự nhiên diễn ra trên quy mô rộng lớn và thời gian lịch sử lâu dài sẽ dẫn đến hiện tượng
A. hình thành các cấp dưới loài.
B. tích luỹ các biến dị đáp ứng nhu cầu nhiều mặt của loài người.
C. tích luỹ những đặc điểm thích nghi tương tự ở các loài khác xa nhau trong bậc thang phân loại.
D. hình thành những loài mới từ một loài ban đầu, các loài này được phân loại học xếp vào cùng một chi.